1
BÀI GING CHUYÊN Đ:
SN KHOA:
CHY MÁU SAU SINH
2
MỤC TIÊU CHUYÊN Đ:
Sau khi học xong chuyên đề Sn khoa: Chy máu sau sinh”, người
hc nắm được nhng kiến thc như:
- Phân loi các nguyên nhân chảy máu sau đẻ.
- Các x trí ban đầu chảy máu sau đẻ.
- Các bin pháp phòng chng cho từng tng hp.
3
NI DUNG
1. ĐẠI CƯƠNG
Chy máu sau sinh mt biến chng trm trng, mt trong 5 tai biến
chính ca sn khoa. Ngày nay, nh các tiến b ca hi sc cp cu đã làm
gim s trm trng ca biến chng này. Chảy u sau đẻ vn là nguyên nhân
gây t vong chính trong sản khoa, đc bit khi biu hin ri loạn đông
máu. Biến chứng này thường xy ra bt ng do vy cn phi có bin pháp d
phòng và điều tr tích cc.
Chảy u sau đẻ khi lượng máu mất trên 500ml hoặc choáng do mất
máu xảy ra sau đẻ thường xảy ra trong 24 giờ đầu. Tuy nhiên, một s
trường hợp chỉ mất lượng máu ít hơn nhưng đã ảnh hưởng đến tng trạng
chung của sản phụ, tu theo thể trạng và bệnh lý trước đó.
Tn sut: Trong y văn đi vi đ đưng dưới tn sut chy máu trên
300ml là 18%- 26%, chy máu nng trên 1000ml t 3 - 4,5% sau đ hoc 6%
sau m ly thai.
Chy máu xảy ra ngay sau đẻ có th do 3 nguyên nhân:
- Bnh trong thi k s rau: do sót rau, đờ t cung.
- Tổn thương đường sinh dc: v t cung, rách c t cung, rách âm đạo,
rách tng sinh môn.
- Bnh ri loạn đông máu (rt hiếm gp).
2. BNH LÝ THI K S RAU
2.1. Sót rau
Rau sót nhiu hoc ít trong t cung đều gây chy máu.
4
2.1.1. Ri lon v co bóp t cung
Đờ t cung nguyên nhân gây chảy u sau đ thường gp nht.
Ngưc với đ t cung tăng trương lực t cung dưới dng co tht t cung,
to vòng tht l trong c t cung hoc sng t cung làm rau b cm
trên vòng tht.
2.1. 2. Bám bất thường ca bánh rau
Rau cài răng lược (rau bám chặt, rau bám vào cơ t cung, rau xuyên
t cung) loi này hiếm gp, t l 1/10.000 cuộc đẻ, ch xảy ra trong trường
hp bất thường ca niêm mc t cung: sẹo cũ, dính, u xơ, gim sn ni mc,
viêm ni mc, d dng t cung.
2.1.3. Bt thường v v trí bánh rau
Rau bám đoạn dưới, trên vách t cung d dng, trên vùng t cung mng.
Hoạt động t cung ng này ít hiu qu để bong rau. Nguy rau i răng
c trên các ch bám này cũng cao hơn.
Điu tr: ch định kim st lòng t cung trong trường hp chy u do
sót rau. Đối với trường hp sau s thai mt gi rau không bong, nghim pháp
bong rau âm tính, hoc chy máu nhiu phi bóc rau nhân to, nếu không kết
qu thì m ct t cung bán phn.
2.1.4.D phòng
Lý tưởng nht là phi d phòng các trường hp chảy máu sau đẻ:
+ Tôn trng các nguyên tc trong thi k s rau.
+ Nếu x trí tích cực giai đoạn 3 cn phi thc hiện đúng kỹ thut
+ Kiểm tra kỹ bánh rau, trong trường hợp sót rau phải kiểm tra lòng tử
cung.
5
2.2. Đờ t cung
2.2.1. Nguyên nhân
Đờ t cung có th xy ra những trường hp sau:
- Sn ph suy nhược, thiếu máu, tăng huyết áp, tin sn git...
- Nhược cơ t cung do chuyn d kéo dài.
- T cung giãn quá mức do song thai, đa ối, thai to.
- T cung mất trương lực sau khi đẻ qnhanh.
- Sót rau, màng rau trong bung t cung
- Bất thường t cung: u xơ, tử cung d dng.
- Đờ t cung do s dng thuc: Sau gây bng các thuc h
Halothane(fluothane) s dng Betamimetic, dùng ôxytôxin không liên tc sau
khi s thai.
Trên lâm sàng có hai mức độ đờ t cung:
- Đờ tử cung còn phục hồi: tình trạng tử cung bị giảm trương lực
nên tử cung co hồi kém, đặc biệt vùng rau bám; nhưng tử cung còn đáp
ứng với c kích thích học và thuốc.
- Đờ t cung không hi phục: tử cung không còn đáp ng vi c
kích thích trên.
2.2.2. Triu chng và chẩn đoán
- Chy máu: chy máu ngay sau s rau triu chng ph biến nht.
Máu th chy liên tc hoc khi ấn vào đáy tử cung máu s chy t ra
ngoài.
- Tử cung nhão, mềm do co hồi kém hoặc không co hồi, không khối
an toàn mặc dầu rau đã sổ.
2.2.3. X trí
Phi x trí khn trương, tiến hành song song cm máu và hi sc.