1
BÀI GING CHUYÊN Đ:
SN KHOA:
RAU BONG NON
2
MỤC TIÊU CHUYÊN Đ:
Sau khi học xong chuyên đ Sn khoa: Rau bong non”, người hc
nắm được nhng kiến thc như:
- Các du hiu lâm ng, cân lâm ng đ chẩn đoán xác định rau
bong non.
- X trí cho tng th lâm sàng rau bong non.
- Tiến trin và biến chng ca rau bong non.
3
NI DUNG
1. ĐẠI CƢƠNG
Rau bong non mt cp cu sn khoa, bnh nng toàn thân, biến
chuyn nhanh cng làm t vong m con. Nguyên nhân rau bám đúng
ch song b bong trước khi s thai do s hình thành khi huyết t sau rau.
Khi huyết t ln dn làm bong dn bánh rau, màng rau khi thành t cung,
cắt đứt s trao đổi ôxy gia m con.
T l gp 0,6% - 1%. Rau bong non là nguyên nhân gây t vong ca 10 -
15% các trường hp thai chết trong vòng 3 tháng cui.
2. NGUYÊN NHÂN CÁC YU T NGUY CƠ
Nguyên nhân trc tiếp là s phá v ca các mch máu ca niêm mc t
cung nơi rau bám.
Các yếu t nguy cơ bao gồm:
- Tin sn git.
- S ng giãn đột ngt quá mc ca t cung.
- Những thương tổn ca mch u ti bánh rau, ti vùng rau bám, xut
hin trong các bnh lý: rau tiền đạo, cao huyết áp, đái tháo đường.
- S thay đổi th tích đột ngt ca t cung như trường hp chc hút
c i trong đa ối, hoc song thai sau khi thai th nht ra.
- Dây rn ngn.
- Sang chn.
- Thiếu acide folic, thường gp nhng sn ph có mc sng thp.
- Hút thuc, s dng Cocain.
- Có tin s rau bong non.
4
- M ln tui.
3. GII PHU BNH
3.1. Đại th
Cn chú ý tổn thương giải phu bnh lý khi không phù hp vi các
th lâm sàng. Trên lâm sàng th bnh cnh nh nhưng tổn thương gii
phu bnh lý li nặng và ngược li.
- Khi máu t sau rau: có th nh hoc to t 500 - 1500g, khi huyết t
này làm bong dn bánh rau, nếu khi huyết t nh rau bong ít, thai th
sng. Nếu khi huyết t ln làm rau bong hoàn toàn thì thai chết.
- Bánh rau: mt phía ni mạc bình thường, mt v phía t cung do khi
máu t chèn ép b lõm xung.
- T cung: Các mch máu vùng rau bám b xung huyết v ra, to
thành nhng mng nhi huyết t cung, nh thì ch mng nhi huyết
vùng rau bám, nng thì nhi huyết lan to khp t cung, có khi tn thương lan
đến dây chng rng, các phn ph và nhiu cơ quan khác, các nhi huyết s
làm tách các sợi tử cung, dch máu s thm vào bng, t cung s
mt kh ng đàn hồi và kh ng co bóp, nên sau khi đ d b đ t cung.
- Các phn ph ph tạng khác: trong các trường hp nng rt
nng các tổn thương sẽ lan to đến vòi trng, bung trng, thn, gan, tu
tng... c tổn thương nhồi huyết cũng giống như ở t cung.
5
Hình 1. Rau bong non.
3.2. Vi th
Tổn thương vi th thường tổn thương các mch máu, các mao mch
b ng, v, phù n và xung huyết.
4. SINH LÝ BNH
S hình thành khi máu t sau rau s đưa đến c hu qu:
4.1. V phía thai
Nhanh chóng to nên tình trng thiếu dưỡng khí do:
- Nơi rau bong làm cắt đt mt phn s trao đổi dưỡng khí gia m
con.
- T cung co cng tình trng h huyết áp m làm giảm lưu lượng
máu t t cung qua rau.
4.2. V phía m
Có th xy ra:
- Choáng do mtu.
- Tình trng ri loạn đông máu: giảm hoc mt hoàn toàn fibrinogen,
hi chứng đông máu rải rác trong lòng mch và hin tượng tiêu fibrinogen th
phát.