1
BÀI GING CHUYÊN Đ:
SN KHOA:
RAU TIN ĐO
2
MỤC TIÊU CHUYÊN Đ:
Sau khi học xong chuyên đ Sn khoa: Rau tiền đạo”, người hc
nắm được nhng kiến thc như:
- Định nghĩa rau tiền đạo và mô t đưc các hình thái lâm sàng.
- Các yếu t thun li và triu chng lâm sàng.
- Các nguyên nhân chy máu cn chẩn đoán phân bit vi rau tin
đạo.
- Hướng x trí rau tiền đạo.
3
NI DUNG
1. ĐẠI CƯƠNG
Rau tiền đạo bánh rau bám đon dưới t cung, th che lp mt
phn hoc toàn b l trong c t cung.
Rau tiền đạo xy ra khoảng 1/200 trường hp thai nghén, mt trong
nhng nguyên nhân chính gây chy máu trong ba tháng cui ca thai k,
trong chuyn d sau đẻ. vy, rau tin đo n mt cp cu trong sn
khoa.
Cơ chế chy máu trong rau tiền đạo:
- Đoạn dưới thành lp trong 3 tháng cui thai k.
- S co kéo ca đoạn dưới din rau bám gây bóc tách.
- Gai rau bám sâu vào cơ tử cung đon dưới.
A B
Hình 1. A. Rau bám v trí bình thường B. Rau tiền đạo
4
2. PHÂN LOI
2.1. Phân loại theo giải phẫu
- Rau bám thấp: bánh rau bám lan xuống đoạn dưới ca t cung nhưng
chưa tới lỗ trong cổ tử cung.
- Rau bám mép: bờ ca bánh rau bám sát mép lỗ trong cổ tử cung.
- Rau tiền đạo trung tâm không hoàn toàn: bánh rau che lấp một phần lỗ
trong tử cung.
- Rau tiền đạo trung tâm hoàn toàn: bánh rau che lấp toàn bộ lỗ trong cổ
tử cung.
2.2. Phân loại theo lâm sàng
- Rau tiền đạo trung tâm: bao gồm loại bán trung tâm và trung tâm hoàn
toàn. Thái độ xtrí ch yếu là mổ lấy thai.
- Rau tiền đạo không trung tâm: bao gồm loại rau bám thấp bám
mép. Các trường hp này có thể theo dõi đẻ đường âm đạo.
Hình 2. Phân loại theo giải phẫu nhau tiền đạo
5
3. CÁC YẾU TTHUẬN LỢI
Người ta chưa hiểu đầy đủ nguyên nhân sinh ra rau tiền đạo. Tuy nhiên,
tn sut rau tiền đạo tăng lên ở nhng thai ph có tin s sau:
- Đ nhiu ln.
- M ly thai.
- M bóc nhân tử cung, ct góc t cung trong điều tr thai làm t
sng t cung, to hình t cung...
- Nạo thai, hút điều hoà kinh nguyt nhiu ln.
- Đ có kim soát t cung hay bóc rau nhân to
- Viêm nhim t cung
- Đa thai
- Tin s đã mang thai bị rau tin đạo.
4. TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
4.1. Triệu chứng lâm sàng
- Triu chng năng: Chảy máu âm đạo triu chứng chính, thường
xut hin vào ba tháng cui ca thai k, đôi khi sớm hơn.
+ Chảy máu thường xut hiện đột ngt, không nguyên nhân, không
có triu chứng báo trước.
+ Lượng máu ít trong nhng lần đầu, có th t cầm, sau đó lại tái phát
nhiu ln lần sau có khuynh ng nhiều hơn những lần trước khong
cách gia các ln ngn li.
+ Máu ra đỏ tươi lẫn máu cc.
- Triệu chứng thực thể:
+ Toàn trng bnh nhân biu hiện tương ứng lượng máu mt ra ngi.
Mch, huyết áp, nhp th th bình thường hay thay đổi tu s theo mt
máu nhiu hay ít.