intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Chương 4 - ThS. Trần Quang Hải Bằng

Chia sẻ: May Trời Gio Bien | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:37

67
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Cơ sở dữ liệu - Chương 4: Ràng buộc toàn vẹn" cung cấp cho người đọc các kiến thức: Các vấn đề liên quan đến ràng buộc toàn vẹn, các loại ràng buộc toàn vẹn, phụ thuộc hàm, khóa, bài tập. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Chương 4 - ThS. Trần Quang Hải Bằng

  1. CƠ SỞ DỮ LIỆU ( Databases ) Chương 4: Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) bangtqh@utc2.edu.vn Nội dung 1. Các vấn đề liên quan đến RBTV 2. Các loại RBTV 3. Phụ thuộc hàm 4. Khóa 5. Bài tập bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 2
  2. 4.1.1. Định nghĩa RBTV Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) là điều kiện không được vi phạm trong CSDL. RBTV còn được gọi là các quy tắc quản lý (Rules) được áp đặt lên các đối tượng của thế giới thực. Trong 1 CSDL, các RBTV được xem như 1 công cụ để diễn đạt ngữ nghĩa của CSDL đó. Trong quá trình khai thác CSDL, các RBTV phải được thỏa mãn nhằm đảm bảo cho CSDL luôn ở trạng thái an toàn và nhất quán. bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 3 4.1.1. Định nghĩa RBTV (tt) Định nghĩa: – RBTV là một quy tắc định nghĩa trên một hoặc nhiều quan hệ do môi trường ứng dụng quy định Đó chính là quy tắc để đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu – Mỗi RBTV được định nghĩa bằng 1 thuật toán trong CSDL. Ví dụ: – R1: Mỗi Nhân viên có 1 mã số duy nhất để phân biệt với nhân viên khác – R2: Mỗi đề án phải do 1 Phòng/Ban nào đó chủ trì – R3: Mỗi nhân viên có thể tham gia nhiều đề án khác nhau – R4: Mỗi nhân viên có nhiều hoặc không có thân nhân nào bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 4
  3. 4.1.1. Định nghĩa RBTV (tt) Khóa nội, Khóa ngoại, NOT NULL là những RBTV về miền giá trị của thuộc tính trong quan hệ Hệ quản trị CSDL có cơ chế tự động kiểm tra các RBTV về miền trị của Khóa nội, Khóa ngoại, NOT NULL qua khai báo cấu trúc của bảng. Các RBTV được kiểm tra ngay khi thực hiện 1 thao tác cập nhật CSDL (Thêm, Sửa, Xóa) Thao tác cập nhật CSDL chỉ được xem là hợp lệ nếu nó không vi phạm RBTV nào. Nếu vi phạm RBTV, hệ thống sẽ hủy bỏ thao tác cập nhật (hoặc hệ thống sẽ có 1 xử lý thích hợp nào đó) bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 5 4.1.1. Định nghĩa RBTV (tt) Như vậy: Phương pháp kiểm tra RBTV – Kiểm tra tự động (qua khai báo của cấu trúc bảng) – Thông qua những thủ tục kiểm tra và xử lý vi phạm RBTV (do người phân tích thiết kế cài đặt) Thời điểm kiểm tra RBTV – Ngay sau khi thực hiện thao tác cập nhật CSDL – Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 6
  4. 4.1.2. Điều kiện của RBTV Là sự mô tả và biểu diễn hình thức nội dung của nó Có thể được biểu diễn bằng: – Ngôn ngữ tự nhiên – Thuật giải (bằng mã giả - Pseudo Code, ngôn ngữ tựa Pascal) – Ngôn ngữ đại số tập hợp, đại số quan hệ – Các phụ thuộc hàm bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 7 4.1.2. Điều kiện của RBTV (tt) Ví dụ: Cho CSDL quản lý hóa đơn bán hàng gồm các bảng: HOADON(SoHD, SoMatHang, Tongtien) DMHANG(MaH, TenH, DvTinh) CHITIETHD(SoHD, MaH, SL, Dongia, Thanhtien) R1: Mỗi hóa đơn có 1 số hóa đơn riêng biệt, không trùng với hóa đơn khác R2: Số mặt hàng bằng số bộ của của chi tiết hóa đơn có cùng số hóa đơn R3:Tổng các thành tiền của các mặt hàng trong CHITIETHD có cùng số hóa đơn phảibằng Tổng tiền ghi trong HOADON R4: Mỗi bộ của chi tiết hóa đơn phải có Mã Hàng thuộc về Danh mục hàng. bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 8
  5. 4.1.2. Điều kiện của RBTV (tt) Ví dụ - Biểu diễn bằng đại số tập hợp R1: ∀ hđ1, hđ2 ∈ HOADON, hđ1 ≠ hđ2 ⇒ hđ1.SoHD ≠ hđ2.SoHD. R2: ∀ hđ ∈ HOADON thì: ⇒ hđ.SoMatHang = COUNT(cthđ ∈ CHITIETHD, cthđ.SoHD = hđ.SoHD) R3: ∀ hđ ∈ HOADON thì: hđ.Tongtien = SUM(cthđ.Thanhtien) đối với các cthđ ∈ CHITIETHD sao cho: cthđ.SoHD= hđ.SoHD. bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 9 4.1.2. Điều kiện của RBTV (tt) Ví dụ - Biểu diễn bằng đại số tập hợp (tt) R4: CHITIETHD[MaH]∈ DMHANG[MaH] hoặc biểu diễn bằng cách khác ∀ cthđ ∈ CHITIETHD, ∃ hh ∈ DMHANG sao cho: cthđ.MaH=hh.MaH. bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 10
  6. 4.1.3. Bối cảnh của RBTV Bối cảnh có thể định nghĩa trên một quan hệ cơ sở hay nhiều quan hệ cơ sở. Đó là những quan hệ mà RBTV áp dụng trên đó Ví dụ: – R1: có bối cảnh là 1 quan hệ HOADON – R2, R3: có bối cảnh là 2 quan hệ HOADON và CHITIEHD – R4: có bối cảnh là 2 quan hệ CHITIETHD và DMHANG bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 11 4.1.4. Tầm ảnh hưởng của RBTV Một RBTV có thể liên quan đến một số quan hệ, chi khi có thao tác cập nhật (Thêm, Sửa, Xóa) mới xuất hiện nguy cơ vi phạm RBTV Cần phải xác định rõ khi nào dẫn đến việc kiểm tra RBTV Trong quá trình phân tích, thiết kế một CSDL, người phân tích phải lập bảng xác định tầm ảnh hưởng cho mỗi RBTV nhằm xác định khi nào phải tiến hành kiểm tra các RBTV đó bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 12
  7. 4.1.4. Tầm ảnh hưởng của RBTV (tt) Bảng xác định tầm ảnh hưởng – Gồm 4 cột: • Cột 1: Tên các bảng (quan hệ) có liên quan đến RBTV • Cột 2, 3, 4: Ứng với các thao tác Thêm/Sửa/Xóa 1 bộ – Đánh dấu (+) tại ô mà RBTV có nguy cơ bị vi phạm. Có thể ghi thêm các thuộc tính nào nếu được cập nhật mới sẽ dẫn đến vi phạm RBTV bằng cách liệt kê chúng dưới dấu (+) – Đánh dấu (-) tại ô không có nguy cơ bị vi phạm. – Đánh dấu (- (*) ) nếu không bị vi phạm vì không được phép sửa đổi. bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 13 4.1.4. Tầm ảnh hưởng của RBTV (tt) Ví dụ – Bảng tầm ảnh hưởng của R1 Quan hệ Thêm Sửa Xóa HOADON + (SoHD) - (*) - – Bảng tầm ảnh hưởng của R2 Quan hệ Thêm Sửa Xóa HOADON + + (SoMatHang) - CHITIETHD + - + – Bảng tầm ảnh hưởng của R3 Quan hệ Thêm Sửa Xóa HOADON + + (Tongtien) - CHITIETHD + + (Thanhtien) + bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 14
  8. 4.1.4. Tầm ảnh hưởng của RBTV (tt) Ví dụ (tt) – Bảng tầm ảnh hưởng của R4 Quan hệ Thêm Sửa Xóa CHITIETHD + (MaH) - (*) - DMHANG - - (*) + bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 15 4.1.4. Tầm ảnh hưởng của RBTV (tt) Bảng tầm ảnh hưởng tổng hợp của R1, R2, R3, R4 Q.Hệ HOADON CHITIETHD DMHANG RBTV Thêm Sửa Xóa Thêm Sửa Xóa Thêm Sửa Xóa + R1 - (*) - (SoHD) + R2 + - + - + (SoMatHang) + + R3 + - + + (Tongtien) (Thanhtien) + R4 - (*) - - - (*) + (MaH) bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 16
  9. 4.1.5. Hành động khi RBTV bị vi phạm Khi RBTV bị vi phạm, cần có hành động thích hợp (gồm 2 phần): – Thông báo: báo cho người dùng biết dữ liệu bị vi phạm RBTV nào và cần sửa lại như thế nào. – Xử lý: Đưa ra phương án xử lý khi RBTV bị vi phạm. Có thể từ chối hoặc tiếp tục cho hiệu chỉnh dữ liệu Thông thường có 2 giải pháp: – (1) Đưa ra thông báo và yêu cầu sửa chữa dữ liệu cho phù hợp với RBTV. TB này phải đầy đủ và dễ hiểu với người dùng giải pháp này phù hợp cho việc xử lý thời gian thực – (2) Từ chối thao tác cập nhật giải pháp này phù hợp với việc xử lý theo lô bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 17 4.2. Các loại RBTV RBTV có bối cảnh là 1 bảng – RBTV về miền trị của thuộc tính – RBTV liên thuộc tính – RBTV liên bộ RBTV có bối cảnh là nhiều bảng – RBTV về phụ thuộc tồn tại – RBTV về liên thuộc tính – liên quan hệ – RBTV về liên bộ - liên quan hệ – RBTV có tính chu trình bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 18
  10. 4.2.1. RBTV về miền trị Rất phổ biến trong các CSDL quan hệ. Mỗi thuộc tính không chỉ đặc trưng bởi kiểu giá trị mà còn bị giới hạn bởi miền giá trị trong kiểu dữ liệu đó Khi cập nhật (thêm/sửa/xóa) giá trị cho 1 bộ trong quan hệ, phải kiểm tra RBTV này Ví dụ: DIEMTHI(MaSV, Lanthi, Diemthi) – R1: ∀kq ∈ DIEMTHI thì 0 ≤ kq.Diemthi ≤ 10 – R2: ∀kq ∈ DIEMTHI thì 0 ≤ kq.Lanthi ≤ 2 bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 19 4.2.2. RBTV Liên thuộc tính Là loại RBTV liên quan đến nhiều thuộc tính của quan hệ Thông thường đó là các thuộc tính suy diễn từ 1 hoặc nhiều thuộc tính trong cùng một bộ giá trị Ví dụ: – Trong quan hệ: CHITIETHD(SoHD, MaH, SL, Dongia, Thanhtien) – Có RBTV liên thuộc tính: ∀ cthđ ∈ CHITIETHD thì cthđ.Thanhtien = cthđ.SL* cthđ.Đơn-giá bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 20
  11. 4.2.3. RBTV liên bộ, liên thuộc tính Là loại RBTV có liên quan đến nhiều bộ và có thể tới nhiều thuộc tính của các bộ giá trị trong một quan hệ Ví dụ: – Mã số sinh viên không được trùng nhau ∀sv1, sv2 ∈ SINHVIEN thì sv1.MaSV ≠ sv2.MaSV – Điểm thi của sinh viên lần sau phải lớn hơn lần trước: ∀kq ∈ DIEMTHI • Nếu kq.Lanthi = 1 thì 0 ≤ kq.Điểm ≤ 10 hoặc: • Nếu kq.Lanthi > 1 thì ∃ kq’ ∈ DIEMTHI, sao cho kq’.Lanthi = kq.Lanthi - 1 và kq.Diem ≥ kq’.Diem bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 21 4.2.4. RBTV về phụ thuộc tồn tại Đây là loại RBTV phổ biến trong các CSDL quan hệ. Còn được gọi là RBTV phụ thuộc về khóa ngoại Bộ giá trị của quan hệ này được thêm vào một cách hợp lệ nếu tồn tại một bộ tương ứng trên một quan hệ khác RBTV phụ thuộc tồn tại xảy ra nếu có một trong hai trường hợp sau: – Có sự hiện diện của khóa ngoại – Có sự lồng khóa giữa các quan hệ bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 22
  12. 4.2.4. RBTV về phụ thuộc tồn tại (tt) Ví dụ: – Mỗi sinh viên phải thuộc 1 lớp – Mỗi lớp phải thuộc 1 khoa – Mỗi Điểm phải của 1 sinh viên, 1 môn – Mỗi nhân viên phải thuộc 1 Phòng – Mỗi Mã hàng trong CHITIETHD phải tồn tại trong DMHANG – Mỗi Số Hóa đơn trong CHITIETHD phải tồn tại trong HOADON bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 23 4.2.5. RBTV liên thuộc tính - liên quan hệ Một thuộc tính trong quan hệ này cố mối liên hệ với một thuộc tính trong quan hệ khác Ví dụ: – Ngày giao hàng phải sau ngày đặt HOADON.Ngaygiao ≥ CHITIETHD.Ngaydat – Trưởng phòng phải có tuổi trên 40 YEAR(PHONGBAN.NgayBD) – YEAR(NHANVIEN.Ngaysinh) ≥ 40 bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 24
  13. 4.2.5. RBTV liên bộ - liên quan hệ Một thuộc tính của quan hệ này có mối liên hệ với các bộ của quan hệ khác. Ví dụ: – Mỗi GV phải dạy ít nhất 1 lớp – HOADON.SoMatHang = Số bộ của CHITIETHD có cùng số hóa đơn – Mỗi phiếu mượn chỉ mượn được tối đa 3 cuốn sách. bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 25 4.2.6. RBTV do có chu trình Biểu diễn cấu trúc CSDL dưới dạng đồ thị như sau: mỗi nút của đồ thị biểu diễn 1quan hệ hoặc 1 thuộc tính – Quan hệ được biểu diễn bằng nút tròn trắng – Thuộc tính được biểu diễn bằng nút tròn đen Các nút được chỉ rõ bằng tên của quan hệ hoặc thuộc tính. Thuộc tính thuộc một quan hệ được biểu diễn bằng 1 cung nối giữa nút tròn trắng và nút tròn đen đó Nếu trên đồ thị xuất hiện 1 đường kép kín thì ta nói trong lược đồ CSLD có sự hiện diện của chu trình bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 26
  14. 4.2.6. RBTV do có chu trình Ví dụ – Q1 (MaNV, MaPhong) – Q2 (MaPhong, MaDean) – Q3 (MaDean, TenDean) – Q4 (MaDean, MaNV) MaPhong Q1 MaNV Q2 MaDean TenDean Q4 Q3 bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 27 4.2.6. RBTV do có chu trình (tt) Giả thiết 1: Mỗi nhân viên được phân công vào tất cả các đề án do phòng đóphụ trách. – 2 con đường mang ý nghĩa giống nhau. Đường dài hơn Q1 kết nối với Q2 (ký hiệu là Q1 I>
  15. 4.2.6. RBTV do có chu trình (tt) Giả thiết 2: Mỗi nhân viên được phân công vào 1 số đề án do phòng phụ trách – Con đường ngắn Q4 phụ thuộc vào con đường dài Q1 |>
  16. 4.3. Phụ thuộc hàm Cho quan hệ Q(A, B, C). Phụ thuộc hàm A xác định B. Ký hiệu là A → B nếu: ∀q1,q2∈Q: Nếu q1.A=q2.A thì q1.B=q2.B (Nghĩa là: ứng với 1 giá trị của A thì có duy nhất một giá trị của B) – A → B được gọi là phụ thuộc hàm hiển nhiên nếu B⊆A – A → B được gọi là phụ thuộc hàm nguyên tố hay B phụ thuộc hàm đầy đủ vào A nếu ∀A’ ⊂ A đều không có A’→ B bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 31 4.3.1. Định nghĩa Phụ thuộc hàm Ví dụ: HOADON(SoHD, SoMatHang, Tongtien) DMHANG(MaH, TenH, DvTinh) CHITIETHD(SoHD, MaH, SL, Dongia, Thanhtien) Trong quan hệ DMHANG Có các phụ thuộc hàm: – f1: MaH TenH – f2: MaH DvTinh Trong quan hệ CHITIETHD có các phụ thuộc hàm – f1: SoHD, MaH SL – f2: SoHD, MaH Dongia – f3: SoHD, MaH Thanhtien – f4: SL, Dongia Thanhtien – f5: MaH Dongia bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 32
  17. 4.3.2. Bao đóng tập phụ thuộc hàm và hệ luật dẫn Amstrong Bao đóng của tập phụ thuộc hàm – Trên lược đồ quan hệ R với tập thuộc tính U; F là tập các phụ thuộc hàm; cho X Y là một phụ thuộc hàm; X, Y ⊆ U. – Ta nói X Y được suy diễn lôgic từ F nếu R thỏa mãn các phụ thuộc hàm của F thì cũng thỏa X Y. Ký hiệu là: F |= X Y – Bao đóng (closure) của F (ký hiệu là F+) là tập các phụ thuộc hàm được suy diễn logic từ F. – Nếu F=F+ thì ta nói F là họ đầy đủ (Full family) của các phụ thuộc hàm bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 33 4.3.2. Bao đóng tập phụ thuộc hàm và hệ luật dẫn Amstrong (tt) Hệ luật dẫn Amstrong – Cho quan hệ hệ R với tập thuộc tính U; – Cho X, Y, Z, W ⊆ U Ba luật của tiên đề Amstrong: 1. Luật phản xạ (reflexive rule): Nếu Y ⊂ X thì X → Y 2. Luật tăng trưởng(augmentation rule): Nếu Z ⊂ U và X → Y thì XZ → YZ 3. Luật bắc cầu (Transivity Rule) Nếu X → Y và Y → Z thì X → Z bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 34
  18. Hệ luật dẫn Amstrong Ba hệ quả của tiên đề Amstrong: 1. Luật hợp (Union Rule) Nếu X → Y và X → Z thì X → YZ 2. Luật bắc cầu giả (Pseudotransivity Rule) Nếu X → Y và WY → Z thì XW → Z 3. Luật phân rã (Decomposition Rule) Nếu X → Y và Z ⊂ Y thì X → Z bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 35 Hệ luật dẫn Amstrong Ví dụ 1: – Cho lược đồ quan hệ R(U), U=ABCDEGH và tập các phụ thuộc hàm: F = {AB C, B D, CD E, CE GH, G A}. Hãy áp dụng hệ tiên đề Amstrong tìm chuỗi suy diễn AB E – Giải: 1. AB C (phụ thuộc hàm f1) 2. AB AB (luật phản xạ vì AB ) 3. AB B (luật phân rã) 4. B D (phụ thuộc hàm f2) 5. AB D (luật bắc cầu từ 3, 4) 6. AB CD (luật hợp từ 1 và 5) 7. CD E (phụ thuộc hàm f3) 8. AB E (luật bắc cầu từ 6, 7) bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 36
  19. Hệ luật dẫn Amstrong (tt) Ví dụ 2: – Cho lược đồ quan hệ R(U), U=ABCDEGHIJ và tập các phụ thuộc hàm: F = {AB E, AG J, BE I, E G, GI H}. Hãy áp dụng hệ tiên đề Amstrong tìm chuỗi suy diễn AB GH – Giải: bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 37 4.3.3. Bao đóng của tập thuộc tính Định nghĩa: – Bao đóng của tập thuộc tính X đối với tập các phụ thuộc hàm F (ký hiệu là XF+ hoặc X+) lầ tập các thuộc tính A có thể duy dẫn từ X nhờ tập bao đóng của các phụ thuộc hàm F+ Thuật toán tìm bao đóng của X – Tính liên tiếp tập các tập thuộc tính X0,X1,X2,... theo phương pháp sau: – Bước 1: X0 = X – Bước 2: lần lượt xét các phụ thuộc hàm của F • Nếu Y→Z có Y ⊆ Xi thì Xi+1 = Xi ∪Z • Loại phụ thuộc hàm Y → Z khỏi F – Bước 3: Nếu ở bước 2 không tính được Xi+1 thì Xi chính là bao đóng của X. Ngược lại lặp lại bước 2 bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 38
  20. 4.3.3. Bao đóng của tập thuộc tính (tt) Ví dụ1: – Cho F = {A BC, I K, GB H, CG I, B H} của quan hệ R(A, B, C, D, E, G, H, I, K) – Hãy tìm bao đóng của tập thuộc tính X = {A, G} Giải: • X(0) = {A, G}, A BC • X(1) = {A, B, C, G}, GB H • X(2) = {A, B, C, G, H}, GC I • X(3) = {A, B, C, G, H, I}, I K • X(4) = {A, B, C, G, H, I, K} Vậy (AG)+ = ABCGHIK bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 39 4.3.3. Bao đóng của tập thuộc tính (tt) Ví dụ2: – Cho lược đồ quan hệ R(A,B,C,D,E,G,H) và tập phụ thuộc hàm F={B→A; DA→CE; D→H; GH→ C; AC→D}. Tìm bao đóng của X = {AC} trên F X(0) = {A,C} , AC→D X(1) = {A,C,D}, AD→CE X(2) = {A,C,D,E}, D→H X(3) = {A,C,D,E,H} Vậy X+= X(3) = ACDEH Ví dụ3: Tìm bao đóng của tập thuộc tính X = {B, D} bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 40
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2