CHƯƠNG 8
TÍNH CHẤT NHIỆT
CỦA VT LIỆU
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 1
1. CÁC NGUYÊN LÝ NHIỆT ĐỘNG
Nhiệt độ 1 trong 7 chuẩn bản của hệ SI
T được định nghĩa như thước đo dao động các
phần tử cấu trúc, thứ nguyên là Kelvin (K)
Độ không Kelvin: là T tại đó các phần tử cấu trúc
(NT, PT, ion) không dao động, đứng yên vị trí cân
bằng
Khi 2 vt T khác nhau tiếp xúc nhau, giữa chúng
sẽ sự trao đổi T cho tới lúc cân bằng
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 2
1.1. NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA
NHIỆT ĐỘNG LC HỌC
Hệ lập: hệ không trao đổi nhit với i trường bên
ngoài
Một hệ lập với nhit lượng Q công W biểu diễn sự
thay đổi trong nh chất nội tại bản thân hệ, tính chấty
gọi nội năng E của hệ
E của hệ lập là hàm trạng thái, chỉ phụ thuộc trạng thái
đầu (1) cuối (2), không phụ thuộc quá trình biến đổi:
E= E2 E1= Q W Dạng vi phân: dE= Q W
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 3
1.2. NGUYÊN LÝ THỨ HAI CỦA
NHIỆT ĐỘNG LC HỌC
Độ biến thiên entropi S của một hệ biến đổi thuận
nghịch từ trạng thái đầu (1) đến trng thái cuối (2)”:
S= S2 S1= fdS=f(dQ/T)
Trong một quá trình nhit động diễn ra từ một trạng
thái cân bằng này đến một trạng thái cân bằng khác,
entropy của hệ hoặc không đổi hoặc tăng:
dS 0
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 4
1.3. NGUYÊN LÝ THỨ BA CỦA
NHIỆT ĐỘNG LC HỌC
“Nhiệt độ khôngtuyt đối được xác định khi
các phần tử đứng yên nút mạng
Lưu ý: các e vẫn chuyển động
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 5