
CHƯƠNG 12
ĂN MÒN VÀ BẢO VỆ
VẬT LIỆU
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 1

TỪ KHÓA
•Corrosion
•Corrosive Media
•Chemical Corrosion
•Electrochemical Corrosion
•Galvanic Cell
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 2

VIẾT TẮT
•MT: Môi trường
•VL: Vật liệu
•KL: Kim loại
•LK: Liên kết
•DD: Dung dịch
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 3

1. MỞ ĐẦU
1.1. HIỆN TƯỢNG ĂN MÒN
Ăn mòn: sự hư hỏng của VL do tương tác (cơ, nhiệt, điện, hóa
…) với môi trường
Nội dung chính của chương 12: khảo sát tác động hóa, đặc
biệt là điện hóa
VL polymer, ceramic: không có e tự do trong LK hoạt tính
MT kém, tốc độ ăn mòn chậm
VLKL: nhiều e tự do khả năng phản ứng với MT rất cao, dễ
bị phá hủy bởi tác động hóa, điện hóa của MT. KL là đối tượng
xem xét chính của chương
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 4

1.1. HIỆN TƯỢNG ĂN MÒN
Ăn mòn được coi là đồng đều nếu tốc độ ăn mòn ở
kích thước vĩ mô không phụ thuộc vào vị trí bị ăn
mòn trên bề mặt (VD: cốt thép trong bê tông)
Phần lớn các hiện tượng ăn mòn là không đồng
đều: tốc độ ăn mòn phụ thuộc vào vị trí bị ăn mòn
Tốc độ ăn mòn: được định nghĩa theo dạng ăn
mòn. Có thể xác định theo chiều dày bị ăn mòn,
theo kích thước dài, chiều sâu lỗ, lượng KL bị hòa
tan vào MT … PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 5

