7/18/15

Chương trình môn học CTĐC1

CON TRUNG DAI CUONG 1

* Tuần 1: Chương Mở đầu (Giao chuyên đề Tiểu luận) - Phần Word 5-7 trang, - Phần PowerPoint không hạn chế số Slides. * Tuần 2, 3: Hình thái học CTr. * Tuần 4, 5: Sinh vật học CTr. * Tuần 6: Trình bày tiểu luận theo nhóm (8phút) * Tuần 7: Phân loại CTr. đến Bộ Đánh giá điểm: - (Chuyên cần+T.luận)/2: 10%; 30% - Thực tập: 60% - Thi hết môn:

Chủ đề Tiểu luận

Chủ đề Tiểu luận

1. Tính đa dạng hình thái của lớp côn trùng 2. Những ưu thế của lớp côn trùng 3. Tác hại của côn trùng đối với sản xuất nông nghiệp 7. Tính đa dạng hình thái của bộ Cánh cứng 8. Tính đa dạng hình thái của bộ Cánh nửa 9. Tính đa dạng hình thái của bộ Cánh đều 10. Tính đa dạng hình thái của bộ Cánh thẳng 4. Đa dạng côn trùng thiên địch và lợi ích của chúng 11. Tính đa dạng hình thái của bộ Cánh vảy 12. Tính đa dạng hình thái của bộ Cánh 5. Những biến đổi thích nghi của lớp côn trùng màng 6. Đa dạng tính ăn của lớp côn trùng

Chủ đề Tiểu luận

Ch. I. MỞ ĐẦU Khái niệm về côn trùng học đại cương (Phần 1)

13. Đa dạng hình thức sinh sản của lớp Côn trùng 14. Đa dạng tập tính hoạt động (Behavior) của lớp Côn trùng 15. Đa dạng hình thái sâu non và nhộng của lớp Côn trùng 16. Tính đa dạng hình thái ngụy trang của lớp Côn trùng 1. Định nghĩa môn CTĐC1: Là môn học cung cấp cho SV những kiến thức cơ bản về lớp côn trùng, những đặc điểm hình thái học, sinh vật học của lớp côn trùng (có hại, có ích), nhằm nắm được kiến thức trong phân loại học, bảo vệ sự đa dạng sinh học, bảo vệ côn trùng có ích và môi trường sống.

1

7/18/15

2. Vị trí phân loại & Đặc điểm chung lớp CTr

- Phân ngành có Kìm

- Phân ngành có Mang

Phân ngành có kìm (Lớp Nhện Arachnida

- Phân ngành có Khí quản

- Phân ngành trùng 3 thuỳ

Cơ thể chia 2 phần:

- Đầu

- Bụng

Lớp sam (6 đôi chân)

Phân ngành trùng 3 thuỳ - Trilobita.

Lớp Rết (=Đa túc) Polipoda

Cơ thể chia 2 phần:

- Đầu

- Thân

Cơ thể chia 3 thùy theo chiều dọc. Mắt kép 15-15.000 mắt nhỏ. Sống dưới đáy biển. Đầu 4 đốt, thân 44 đốt, mỗi đốt 1 đôi chân. Chân có lông tơ, chức năng vận chuyển, hô hấp & nghiền mồi.

2

7/18/15

ĐẶC ĐIỂM SAI KHÁC GIỮA LỚP CÔN TRÙNG VỚI CÁC LỚP KHÁC TRONG NGÀNH CHÂN ĐỐT

Phân ngành có Khí quản (Lớp Côn trùng Insecta)

3 đuôi

Giống nhau: - Cơ thể và chi phụ đều chia đốt - Đều là động vật không xương sống - Cơ thể được bọc 1 lớp vỏ cứng

Khác nhau:

Nhậy sách (Bộ 3 đuôi -Triplura)

Phân ngành có Mang (Lớp Giáp xác Crustacea)

Arachnida

Lớp nhện

Đặc điểm chung của lớp nhện - Cơ thể cấu tạo – 2 phần: ĐẦU & BỤNG Đặc điểm chung của lớp giáp xác - Cơ thể cấu tạo – 2 phần: ĐẦU & BỤNG - Có 2 đôi râu đầu - Có 1 đôi mắt kép - Có 5 đôi chân

Bọ cạp

- Không có râu đầu - Có 4 đôi mắt - Có 4 đôi chân

Phân ngành có kìm (Lớp Sam Xiphosurida

Lớp đa túc (Lớp rết Polipoda)

Đặc điểm chung của

lớp rết

- Cơ thể cấu tạo – 2

phần: ĐẦU & THÂN

- có 1 đôi râu đầu - Có 1 đôi mắt kép - Có nhiều đôi chân,

mỗi đốt cơ thể mang 1 đôi chân

Không có râu đầu Có 1 đôi mắt kép Có 6 đôi chân

3

7/18/15

Lớp côn trùng (= Lớp 6 chân) Insecta = Hexapoda

Đặc điểm chung của lớp cuốn chiếu - Cơ thể cấu tạo – 2

phần: ĐẦU & THÂN

Lớp song túc (Lớp cuốn chiếu Diplopoda)

- có 1 đôi râu đầu - Có 1 đôi mắt kép - Có nhiều đôi chân,

mỗi đốt cơ thể mang 2 đôi chân

Đặc điểm sai khác của lớp côn trùng - Cơ thể – 3 phần: ĐẦU, NGỰC & BỤNG - có 1 đôi râu đầu - Có 1 đôi mắt kép, 2-3 mắt đơn - Ngực mang 1-2 đôi cánh

Đặc điểm chung lớp CTr.

ĐẦU

1. Cơ thể chia 3 phần: Đầu, Ngực, Bụng 2. Đầu có 1 đôi râu đầu, miệng, 1 đôi mắt kép và 2-3

NGỰC

mắt đơn.

Cơ thể chia 3 phần

3. Ngực có 3 đốt, mỗi đốt có 1 đôi chân. Thời kỳ

trưởng thành có thể có 2 đôi cánh.

BỤNG

4. Lỗ sinh dục và lỗ hậu môn nằm ở cuối bụng. 5. Hô hấp bằng hệ thống khí quản. 6. Quá trình sinh trưởng phát dục, có biến thái bên

trong và bên ngoài.

Bọ hà khoai lang

Ưu thế của côn trùng

ĐẦU

NGỰC

BỤNG

Hình thái lớp Côn trùng

4

7/18/15

3. Nguồn gốc tiến hoá của lớp CT. (đọc) 4. Vai trò của côn trùng đối với tự nhiên

và con người. 4.1. Với tự nhiên - Vai trò quan trọng số 1 trong đa dạng sinh học, cân bằng sinh học trong mỗi hệ sinh thái.

- Là 1 mắt xích trong chu trình tuần hoàn vật chất (ăn thực vật, động vật, phân, xác chết)

- Thụ phấn cho 85% số loài thực vật.

Mọt cây cọ đỏ Rhychophorus phoenicis (10x5cm)

Tenebrio molitor

4.2. Với con người * Lợi ích: - Cung cấp dinh dưỡng (ong, tằm) - Cung cấp sản phẩm cho công nghiệp dệt, CN hoá

dầu.

- Nguyên liệu làm thuốc chữa bệnh - Điều hoà số lượng các loài sâu hại - Làm vệ sinh môi trường • Mặt trái: - Ăn cây trồng - thiệt hại NS, chất lượng SP - Phá hại đê điều, đồ gỗ, nhà cửa, sách thư viện,

nông sản trong kho.

- Nhiều loài côn trùng sống ký sinh trên người và

động vật nuôi, môi giới truyền bệnh.

5