7/18/15
Phần ngực
+ Cấu tạo ngực: Gồm 3 đốt (Đốt ngực trước, Đốt ngực giữa, Đốt ngực sau
1. Đốt ngực trước: Nối với đầu, mang 1 đôi chân (chân trước), không mang cánh.
2. Đốt ngực giữa: Tiếp đốt ngực trước,
mang 1 đôi chân (chân giữa), 1 đôi cánh (cánh trước).
3. Đốt ngực sau: mang 1 đôi chân (chân
sau), 1 đôi cánh (cánh sau).
+ Chi phụ ngực – Chân côn trùng + Cấu tạo chân
Lỗ thính giác
1. Đốt chậu (Coxa); 4. Đốt chày (tibia);
2. Đốt chuyển (Trochanter); 5. Đốt bàn (tarsis);
3. Đốt đùi (Femur); 6. Móng (vuốt)
Cơ quan thính giác
Cơ quan thính giác
1
7/18/15
+ Các dạng chân
3. Chân bám hút:
1. Chân bò: Các đốt chân không có cấu tạo đặc biệt. - Đốt bàn chân phát triển to - Chức năng – đi lại rộng, mặt dưới có nhiều giác bám. - Chức năng – bám chặt lưng con cái khi giao phối Ví dụ: Chân của chuồn chuồn, bọ xít, ruồi, muỗi, gián, bướm, ngài, … Ví dụ: Chân trước của niềng niễng đực
5. Chân vồ mồi:
Bọ ngựa
- Đốt chậu dài, đốt đùi phát
triển, mặt dưới hình thành khe lõm, 2 bên khe lõm có 2 hàng gai, kết hợp với gai của đốt chày để kẹp chặt con mồi. - Chức năng – vồ mồi kẹp chặt để ăn Ví dụ: Chân trước của bọ ngựa
6,7. Chân đào bới:
Chân trước của Dế dũi
- Các đốt của bàn chân phát triển kéo dài 1 phía dạng lưỡi cuốc. - Chức năng – đào bới đất để ăn rễ cây Ví dụ: Chân trước của ve sầu, dế dũi
2
7/18/15
8. Chân kẹp leo:
9. Chân bơi lội:
- Các đốt của bàn chân mọc 2 hàng lông tơ rất dày. - Đốt đùi phát triển kéo dài 1 phía dạng gai. Bàn chân 1 đốt. - Chức năng – như 1 mái chèo - Chức năng – kẹp chặt giá thể khi bơi lội dưới nước khi di chuyển Ví dụ: Chân giữa và chân sau Ví dụ: Chân của chấy rận, bọ của niềng niễng chét
10. Chân có giỏ lấy phấn:
- Ở giữa đốt chày chân sau
11. Chân nhảy:
hình thành 1 khe lõm giống miệng giỏ. - Đốt đùi chân sau rất phát - Chức năng – mang phấn hoa triển, đốt chày dài. đem về tổ Ví dụ: Chân sau của ong mật - Chức năng – tạo được những bước nhảy dài Ví dụ: Chân sau của châu
chấu, dế mèn, sát sành, bọ nhảy, rầy nhảy.
Cánh côn trùng
15. Chân sâu non bộ
cánh vảy:
Côn trùng là động vật biết bay sớm nhất trong lịch sử tiến hóa (350 triệu năm). - 3 đốt: đốt phụ, đốt chậu, đốt bàn - Chức năng – đi lại Lợi thế: di chuyển, phát tán, mở rộng địa bàn phân bố, tìm kiếm thức ăn, ghép đôi, trốn kẻ thù …
Chức năng: bay, bảo vệ cơ thể, phát âm thanh, dự trữ khí, điều tiết độ nhiệt, độ ẩm cơ thể hoặc trong tổ - Ưu thế vượt trội
3
7/18/15
Buồng kín
Buồng hở
Cánh côn trùng
* Cấu tạo cánh côn trùng
Nếp gấp nách
Nếp gấp mông
Nếp gấp đuôi
15. Khu nách; 16. Khu chính cánh; 17. Khu mông; 18. Khu nách;
Hệ thống mạch cánh
Hệ thống mạch cánh
• Mạch ngang: - Mạch ngang mép (Humeralis - h) - Mạch ngang chày (Radial – r) - Mạch ngang chày chung (Sectorial – s) - Mạch ngang chày giữa (Radio – Medial:
r-m)
- Mạch ngang giữa (Medial – m) - Mạch ngang giữa khuỷu (Medio – Cubital:
• Mạch dọc: - Mạch dọc mép trước (Costa - C) - Mạch dọc mép phụ (Subcosta - Sc) - Mạch dọc chày (Radius – R) - Mạch dọc giữa (Mediana – M) - Mạch dọc Khuỷu (Cubitus – Cu) - Mạch dọc mông (Analis – A) - Mạch dọc đuôi (Jugalis – J)
m-cu)
Hệ thống mạch cánh • Để đảm bảo sự thống nhất khi chuyển động của 2 đôi cánh, cánh CTr có cấu tạo liên kết đặc biệt:
- Dãy móc câu (rệp muội, ong) - Gai (kẹp) cài: cánh trước (CTr cấp thấp bộ cánh vảy, bộ cánh lông). Kẹp cài cánh sau (bộ cánh vảy). • CTr bay khỏe: châu chấu, bướm Danaus – hàng
trămkm/ngày; Ong mật: 50-100km/ngày. • Đập cánh: loài cánh lớn: 4-20 lần/s; loài cánh nhỏ: 100-300 lần/s
4
7/18/15
Các kiểu biến đổi về cánh của côn trùng
Phần bụng
Cánh cứng
Cánh màng
Cấu tạo bụng: Gồm 6-12 đốt, phần lớn CTr có 10 đốt. Cấu tạo mỗi đốt gồm 2 mảnh: Mảnh lưng & mảnh bụng, 2 mảnh này được nối với nhau bằng màng dọc theo bụng (giúp bụng phồng lên/xẹp xuống).
Cánh da
Giữa 2 đốt có cấu tạo vòng màng (giúp
bụng kéo dài ra/co ngắn lại).
Cuối bụng có lông đuôi, bộ phận sinh dục
ngoài
Cánh nửa cứng
Mảnh lưng
Phần phụ của bụng:
1. Lông đuôi - Lông đuôi dạng sợi - Dạng phiến (Gián) - Dạng mấu (châu chấu) - Gọng kìm (bọ cánh da)
Mảnh bụng
Phần phụ của bụng:
2. Phần phụ sinh dục ngoài Của con cái - Ống đẻ trứng:
Dạng van
5
7/18/15
Sát sành (Họ Tettigonidae)
Dạng lưỡi kiếm
Ống đẻ trứng dạng sợi
• Dạng búp đa (ve sầu)
Ống đẻ trứng dạng bút lông (dế mèn)
6
7/18/15
Da của côn trùng
2. Phần phụ sinh dục ngoài của con đực
1/ Chức năng của da: Bao bọc, bảo vệ cơ thể, làm chỗ bám cho cơ thịt
bên trong, giữ cho cơ thể có cấu tạo vững chắc – Bộ xương ngoài (=Áo giáp).
2/ Cấu tạo da – 3 lớp + Lớp Biểu bì gồm: - Biểu bì trên (men, sáp, - Biểu bì ngoài (kitin, sclerotin,
- Biểu bì trong (Kitin, actropodin) polyphenol) vôi)
+ Lớp Tế bào nội bì + Lớp Màng đáy
Da của côn trùng
1. Lớp Biểu bì
2. Lớp Tế bào nội bì
3. Lớp Màng đáy
+ Biểu bì: Là sản phẩm tiết ra từ TB nội bì. Ko có cấu tạo TB, song là lớp vững chắc nhất (cuticun – vỏ cứng).
4. Vật phụ
- BB trên (mỏng nhất), có chức năng ngăn ngừa
nước và các chất hòa tan từ bên ngoài thấm vào, hạn chế thóat hơi nước.
- BB ngoài (cứng nhất do kitin, sclerotin & canxi) - BB trong (dày nhất), dẻo & đàn hồi do kitin kết hợp với protein đàn hồi. Kitin rất bền vững, ko tan trong H2O, rượu, axit yếu,
kiềm loãng và 1 số dung môi hữu cơ. Kitin ko quyết định độ cứng mà mềm dẻo và bền chắc Cấu tạo da của lớp côn trùng
Biểu bì
Cuticle + epidermis + Basement membrane
Biểu bì – bao bọc toàn bộ cơ thể
Gồm 3 lớp do tế bào nội bì tạo nên
Tế bào nội bì
7
7/18/15
Da của côn trùng
Da của côn trùng
2/ Vật phụ và các tuyến của da + Vật phụ: Lông, vảy, gai, cựa, u lồi (có cấu
tạo TB – 1 hoặc nhiều, hoặc không).
+ Tế bào nội bì Là lớp TB đơn, có vai trò quyết định sức sống và các chức năng của da CTr.
TB nội bì tiết ra vật chất để hình thành lớp BB; tiết dịch lột xác để phân hủy BB trong; Hấp phụ 1 số chất đã phân giải để tái tạo BB mới; Sản sinh vật chất để hàn gắn các vết hương. Trong TB nội bì, còn có TB tuyến, TB cảm giác, TB màu (=TB hình chùm nho)
+ Màng đáy Lớp màng mỏng nằm sát dưới TBNB, chức năng chưa rõ,
Vật phụ 1 tế bào
Vật phụ không tế bào
Da của côn trùng
2/ Vật phụ và các tuyến của da + Tuyến ngoại tiết: Tuyến nước bọt, Tuyến sáp, Tuyến độc & Tuyến hôi, Tuyến thơm
+ Tuyến nội tiết: Là những tổ chức tiết ra các chất nội tiết, tức Hormon để điều khiển quá trình sinh trưởng, phát triển và các hoạt động khác ở côn trùng.
Vật phụ nhiều tế bào - Thể bên cuống họng – hormon điều tiết sinh trưởng (=hormon trẻ, gọi là Juvenile hormon). - Tuyến ngực trước: tiết ra hormon lột xác biến thái (Ecdyson hormon)
8
7/18/15
Da của côn trùng
3/ Màu sắc của da Đa dạng do tác động qua lại giữa sóng ánh sáng
với thành phần hóa học & cấu trúc của da. - Màu sắc vật lý: do cấu trúc vật lý của da quyết
định. Các tia sáng chiếu đến bị khúc xạ, phản xạ và giao thoa với nhau tạo màu sắc vật lý khá bền vững
- Màu sắc hóa học: do các sắc tố phân bố trong biểu bì, nội bì, cơ thịt, thể mỡ hoặc trong máu. Màu sắc hóa học không bền vững, chóng bị phân giải sau khi côn trùng chết.

