7/18/15
2. Các phương thức sinh sản của CT
Ch.III. Sinh vật học côn trùng 1. Định nghĩa: Sinh vật học CT – là môn khoa học NC về quá
2.1. Sinh sản hữu tính: 2.1.1. Sinh sản hữu tính thực thụ (Amphigenesis) Tính đực, tính cái có ở 2 cá thể riêng biệt. Cần có sự giao phối giữa 2 cá thể đực cái để hình
thành phôi thai cho cá thể mới. trình phát triển cá thể, các đặc tính sinh sản, đặc tính sinh trưởng – phát triển và tập tính sinh sống của các loài côn trùng. Từ đó đề xuất các BPPC có hiệu quả những loài có hại và bảo vệ, nhân nuôi tốt những loài có ích. Ưu điểm: Đây là kiểu SS có trình độ tiến hóa cao
nhất. Thế hệ con cái được thừa hưởng tính trạng của cả bố & mẹ, nên có sức sống cao, khả năng thích nghi với điều kiện sống cao hơn. 2. Các phương thức sinh sản của CT. Rất đa dạng – giúp chúng tồn tại, phát triển trở thành 1 lớp động vật cực kỳ phong phú về loài và số lượng cá thể
Rệp sáp lông hại cam quýt
2. Các phương thức sinh sản của CT
Icerya purchasi, Họ Margarodidae
2.1.2. Sinh sản lưỡng tính
(Hemaphroditism) – kiểu SS “2 trong 1” Tính đực và tính cái ở trong cùng 1cơ thể. Tế bào mặt ngoài tuyến sinh dục hình thành trứng. Tế bào phía trong lại sản sinh tinh trùng. Trứng được thụ tinh trong bụng mẹ trước khi đẻ ra ngoài
Sinh sản lưỡng tính - đực, cái cùng cơ thể.
2.2. Sinh sản đơn tính: 2.2.1. Sinh sản đơn tính bắt buộc
2.2. Sinh sản đơn tính: Không có sự kết hợp với tinh trùng, nhưng
trứng vẫn phát triển tạo ra cá thể mới.
(Obligate partenogenesis) Một số côn trùng thuộc họ sâu kèn
Ưu điểm: tăng nhanh số lượng, 1 cá thể đơn lẻ vẫn sinh sản phát triển tốt. Nhược điểm: Con cái chỉ mang gen mẹ - sức (Psychidae), họ Vòi voi (Curculionidae) và Bọ que (Phasmidae), trong quần thể của chúng, hoàn toàn ko có cá thể đực, hoặc có thì con đực ko có vai trò gì trong hoạt động SS. sống thấp. Con cái được tạo ra toàn mang tính cái
Do vậy, CT chọn phương thức SS đơn tính chu kỳ, có sự xen kẽ giữa SS đơn tính và SS hữu tính, hoặc sinh sản đơn tính ngẫu nhiên.
1
7/18/15
Bọ que – Họ Phasmidae
Sâu kèn hại ổi
2.2. Sinh sản đơn tính: 2.2.2. Sinh sản đơn tính tự chọn (Facultative partenogenesis)
Thực chất là kiểu SS hữu tính. Nhưng con cái
Ong cự - Họ Ichneumonidae
chọn thêm kiểu SS đơn tính. Những quả trứng ko được thụ tinh – cho ra cá thể đơn bội (toàn đực / toàn cái. Toàn đực: Ong mật, ong ký sinh, bọ trĩ, rệp phấn, mọt đục cành (Xyleborus) Toàn cái: Một số ít, ví dụ rệp sáp nâu mềm hại cam quýt Coccus hesperidum
2.2. Sinh sản đơn tính: 2.2.3. Sinh sản đơn tính chu kỳ (Cyclical
partenogenesis)
Kiểu SS đặc biệt (hữu tính xen kẽ đơn tính) theo quy luật ổn định trong chu lỳ phát triển hàng năm. Điển hình – họ rệp muội Aphididae) sống ở vùng ôn đới.
Rệp phấn – Họ Aleyrodidae
Mùa xuân, hè – SS đơn tính Mùa thu – xuất hiện rệp đực – giao phối – đẻ trứng và qua đông giai đoạn trứng.
2
7/18/15
Sinh sản đơn tính chu kỳ Họ rệp muội - Aphididae
2.3. Sinh sản nhiều phôi (Polyembriony) Phương thức SS này thường gặp ở CT ký sinh bên trong cơ thể CT khác. Đây là kiểu phân chia mầm phôi đặc biệt xảy ra trong quá trình phát triển phôi thai ở trứng côn trùng.
Ví dụ: Ong ký sinh đa phôi/sâu đo, sâu cuốn lá nhỏ, sâu ắn gié … thuộc họ Encyrtidae. Một số họ khác cũng có 1 số loài có phương thức SS đa phôi (Họ Braconidae, Ichneumonidae, Chalcidae)
Ong KS đa phôi Copidosomopsis sp. Hymenoptera: Encyrtidae
Sinh sản nhiều phôi trên sâu cuốn lá nhỏ hại lúa
Sinh sản nhiều phôi trên sâu cuốn lá nhỏ hại lúa
3
7/18/15
2.4. Sinh sản thời kỳ ấu trùng
(Paedogenesis)
Đó là loại hình SS xảy ra ở một số loài CT ở giai đoạn đang là sâu non. Trong cơ thể ấu trùng đã có trứng chín, nở ra ấu trùng con, chúng phát triển trong cơ thể ấu trùng mẹ. Đến khi đẫy sức, đục thủng cơ thể mẹ chui ra và tiếp tục phương thức sinh sản của mẹ.
Sau 1 số thế hệ lại trở lại phương thức
SS hữu tính.
Ví dụ: Muỗi chỉ hồng Chironomus
Sinh sản nhiều phôi
3. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN VÀ BIẾN THÁI CỦA CÔN TRÙNG
2.5. Sinh sản thai sinh Một số loài CT thuộc bộ 2 cánh (Bộ phụ ruồi), bộ cánh đều (Họ rệp muội) có phương thức SS thai sinh.
3.1. Thời kỳ phát triển phôi thai 3.1.1. Đặc điểm cấu tạo của trứng côn trùng Trứng là 1 tế bào lớn, gồm nguyên sinh chất, lòng đỏ (nguồn dinh dưỡng), nhân trứng. Cấu tạo: - Vỏ trứng (protein + lớp sáp) – bảo vệ, Đó là - trứng phát dục trong cơ thể mẹ, nở ra sâu non trước khi được đẻ ra ngoài. Có một số loài, ấu trùng phát triển trong cơ thể mẹ bằng dinh dưỡng từ tuyến phụ sinh dục, khi đẻ ra đã đẫy sức và nhanh chóng hoá nhộng. chống thấm nước, thẩm thấu kém, lưu thông khí – ít bị tác động bởi hóa chất độc hại.
Ví dụ: Trứng ong mắt đỏ: 0.02mm; bọ xít
nhãn 2mm, sâu xanh 1mm, bướm phượng 1mm, muồm muỗm Callimenus onos 9- 10mm …
3.1.2. Các dạng trứng của côn trùng - Trứng hình bầu dục dài; - Hình quả dưa chuột; Hình bánh bao; Hình quả chuối, Hình thuyền, Hình chén, Hình quả khế, Hình viên đạn, Hình bắp ngô, Hình giỏ bắt cua; Hình cầu, Trứng có cuống …
Ưu điểm: độ an toàn cao Nhược điểm: số cá thể con cái/mẹ thấp Ở 1 đầu quả trứng, có 1 hoặc vài lỗ thụ tinh. Kích thước, hình dạng, cấu tạo vân trên bề mặt quả trứng rất khác nhau Є loài
4
Slide 22
DHC, 9/5/10
D1
Slide 23
DHC, 9/5/10
D2
7/18/15
Trứng có cuống của bộ cánh mạch (Neuroptera)
3.1.3. Quá trình phát triển phôi thai ở CTr. Tương đối ngắn (2-7 ngày tùy loài, tùy độ nhiệt).
Gồm 4 bước chính:
- Nhân trứng phân chia, hình thành giải phôi - Phân hóa màng phôi, tầng phôi và hình thành mầm phôi.
- Mầm phôi phân đốt và hình thành các chi phụ. - Hình thành các bộ máy và hoàn chỉnh cơ thể. Quá trình này có thể diễn ra ở trong hoặc ngoài cơ thể mẹ: Đẻ trứng; Đẻ trứng sắp nở; Đẻ con
5
Slide 28
DHC, 9/5/10

