7/18/15

II. HỆ THỐNG VÀ PHƢƠNG PHÁP PHÂN LOẠI CÔN TRÙNG

Chƣơng IV. Phân loại côn trùng đến Bộ

I. ĐỊNH NGHĨA MÔN PHÂN LOẠI CÔN TRÙNG Tuân theo quy tắc chung, phân theo các cấp cơ bản từ lớn Phân loại côn trùng là môn khoa học sinh vật dựa vào mối đến nhỏ: Giới (Kingdom); quan hệ dòng dõi trong quá trình tiến hoá tƣơng quan giữa các loài để phân biệt với nhau. Ngành (Phylum); Có thể nói “Phân loại CT. là cơ sở cho công tác nghiên cứu Lớp (Class); Bộ (Order); Họ (Family); côn trùng học. Sự hiểu biết về từng loài, đặc điểm sinh vật học và mối tƣơng quan giữa chúng với nhau càng nhiều và sâu sắc thì càng có thể giúp ích cho chúng ta sử dụng những loài côn trùng có ích, tiêu diệt những loài côn trùng có hại càng cao. Tộc (Tribe); Ví dụ: Bọ rùa ăn thực vật (Epilachininae), Bọ rùa ăn thịt Giống (Genus); (Coccinellinae). Bọ xít chích hút dịch thực vật, bọ xít bắt mồi … Loài (Specie).

III. Hệ thống phân loại các Bộ, Họ Côn trùng - Lịch sử phân loại: >2000 năm (382-322TCN). - Thu hút nhiều nhà NCKH trên thế giới. - Do quan điểm không hoàn toàn giống nhau, nên hệ thống phân loại đến Bộ có Khác nhau.

Ví dụ: Linneaus – 7bộ Fabricius – 13 bộ Sharp - 21 Imms - 24 Chu Nghiêu – 32 Thai Bang Hoa – 34 Việt Nam, đối chiếu khu hệ Côn trùng, phân 31 Bộ

A. Lớp phụ không cánh (Apterygota) – 4bộ B. Lớp phụ có cánh (Pterygota) – 27bộ + Tổng bộ biến thái không hoàn toàn (16) + Tổng bộ biến thái hoàn toàn (11) IV. Một số bộ, họ CT quan trọng trong nông

II. HỆ THỐNG VÀ PHƢƠNG PHÁP PHÂN LOẠI CÔN TRÙNG - Cấp Tổng; - Cấp phụ; - Dạng sinh học (Biotype); - Tên khoa học (tên kép) (Linneaus 1978). Ví dụ: Sâu xám: Heteroneura (Tổng bộ), Lepidoptera (Bộ) Noctuinea (Tổng họ) Noctuidae (Họ) Agrotinae (Họ phụ) Agrotis (Giống) ypsilon (Loài) Agrotis ypsilon Rottkenchen (Tên khoa học)

Bộ cánh thẳng Orthoptera

nghiệp

Bộ cánh thẳng; Bộ cánh tơ; Bộ cánh đều; Bộ cánh nửa cứng; Bộ cánh cứng; Bộ cánh vảy; Bộ cánh màng; Bộ hai cánh.

1

7/18/15

Bộ cánh tơ Thysanoptera

1. Bộ cánh thẳng Orthoptera (20.000 loài) + Đặc điểm chung - Có 2 đôi cánh - Cánh trước – chất da - Râu đầu sợi chỉ - Miệng kiểu gặm nhai - Bàn chân 2-3 đốt - Chân sau kiểu nhảy hoặc chân trước kiểu đào bới. + Một số họ chủ yếu thường gặp: Họ châu chấu Acridiidae Họ sát sành Tettigonidae Họ dế mèn Gryllidae Họ dế dũi Gryllotalpidae

2. Bộ cánh tơ Thysanoptera (2500 loài) + Đặc điểm chung - Kích thƣớc cơ thể nhỏ bé - Cánh hẹp hình gậy - Râu đầu ngắn - Miệng giũa hút

3. Bộ cánh đều Homoptera (16.000 loài) Các loài Ve, Rầy, Rệp. + Đặc điểm chung - Bộ phụ vòi ở ngực (Sternorryncha) : Tổng họ Rệp chổng cánh; Tổng họ Rệp sáp; Tổng họ Rệp muội; Tổng họ Rệp phấn - Bộ phụ vòi ở đầu (Auchenorryncha): Tổng họ Rầy; Tổng họ Ve sầu; Tổng họ Ve bọt; Tổng họ Ve sầu bƣớm.

Họ rệp muội

2

7/18/15

Rệp muội xơ hại mía

Rệp sáp mềm

Rệp sáp phấn

Rầy nâu

Rệp sáp vảy

Ve sầu

Rệp sáp hại cành nhãn

3

7/18/15

4. Bộ cánh nửa Hemiptera (20.000 loài) Gồm tất cả các loài bọ xít Đặc điểm chung: - Cánh trƣớc nửa cứng, nửa mềm - Miệng kiểu chích hút - Râu đầu có 3-5 đốt - Phiến mai (nằm giữa chân cánh trƣớc) phát

triển.

- Phần lớn có tuyến hôi (mặt bụng đốt ngực sau). - Biến thái không hoàn toàn - Tính ăn đa dạng (ăn thực vật, ăn thịt)

Bộ cánh nửa Hemiptera

Bọ xít đỏ

Bọ xít 5 đốt râu

Bọ xít cổ ngỗng

Bộ cánh nửa Hemiptera

Bọ xít dài hại lúa

5. Bộ cánh cứng – Coleoptera, 300.000

Đặc điểm chung: - Toàn cơ thể đƣợc cấu tạo bằng chất sừng - Miệng - gặm nhai - Râu đầu đa dạng - Biến thái hoàn toàn - Sâu non nhiều dạng - Tính ăn đa dạng

4

7/18/15

Chân chạy

Ban miêu

Bộ cánh cứng – Coleoptera

Bọ cánh cộc

6. Bộ cánh vảy – Lepidoptera (140.000)

• Đặc điểm chung: - Toàn cơ thể đƣợc phủ 1 lớp phiến vảy - Miệng kiểu vòi hút - Hoạt động ngày (bƣớm) / đêm (ngài) - Sâu non nhiều chân, nhộng màng - Biến thái hoàn toàn - Mạch cánh rất khác nhau (đặc điểm phân

loại).

- Trƣởng thành không gây hại.

Họ bóng tối - Tenebrionidae

Bộ cánh vảy – Lepidoptera

Sâu khoang

Sâu xám

5

7/18/15

Bướm mắt rắn

Bộ cánh màng – Hymenoptera

7. Bộ cánh màng – Hymenoptera, 120.000 loài (Ong, kiến)

• Đặc điểm chung: - Miệng gặm nhai hoặc găm hút - Mạch cánh thay đổi. - Đốt bụng thứ 2 thắt nhỏ (dạng cuống) - Ống đẻ trứng hình răng cƣa, ngòi châm,

dạng sợi.

- Biến thái hoàn toàn, sâu non không chân

hoặc nhiều chân

- Phần lớn có ích (trừ ong ăn lá)

Ong ký sinh

8. Bộ hai cánh – Diptera, 85.000 loài (ruồi, muỗi, mòng)

• Bộ phụ ruồi (râu ngắn) (Brachycera) gồm các họ

ruồi

Miệng kiểu liếm hút Râu đầu dạng râu ruồi, cuống râu phát triển. • Bộ phụ muỗi (râu dài) (Nematocera) gồm các họ

muỗi

Miệng kiểu chích hút Râu đầu dạng cầu lông, xung quanh các đốt roi

râu có nhiều lông phụ dài.

6

7/18/15

Bộ hai cánh – Diptera (Bộ phụ ruồi)

Order: Diptera (flies)

Family: Syrphidae (flower flies)

-Size varies in large scale (4-23mm length)

- Adult feed flower’s pollen or honey dew

- Most larvae are beneficial insects (feed aphids)

- Common genus: Syrphus, Epistrope, Megaspis, Melanostoma …

Bộ hai cánh: Diptera (flies)

Họ ruồi ăn rệp - Syrphidae

Syrphidae

Bộ hai cánh – Diptera (Bộ phụ muỗi)

Họ muỗi lớn - Tulipidae

Họ ruồi ký sinh - Tachinidae

Họ muỗi thƣờng - Culicidae

Họ nhặng xanh - Caliphoridae

7

7/18/15

Muỗi năn Pachydiplosis oryzae

8