CHƯƠNG III: CÔNG NGHỆ SƠ CHẾ HẠT CACAO

1. Tách vỏ

2.

3.

Lên men hạt Làm khô

4. Phân tích đánh giá chất lượng 5. Bảo quản, vận chuyển

 Mục đích:

 Tách riêng lấy phần cùi nhớt để lên men

 Mỗi quả có khoảng > 30 hạt  Thành phần vỏ quả

1. Tách vỏ quả cacao

 Dùng vật cứng đập vỡ vỏ (dao, gạch, đá...)  Nhẹ nhàng tách thịt quả (găng tay), chừa phần

lõi

 Không được làm nát và cắt vào múi

Tách vỏ quả

 Mục đích:

 Loại bỏ lớp nhầy  Diệt rễ mầm trong hạt  Làm hạt căng tròn hơn  Phát triển hương và vị

2. Lên men cacao

Thành phần cùi nhớt và hạt

 Hạt tách ra phải được lên men ngay trong

vòng 24 giờ

 Quá trình lên men kéo dài 4-7 ngày  Khi khối hạt đạt nhiệt độ tối đa (tới 48oC)

ngừng ủ ngay

Tiến hành lên men

 Phân hủy cùi nhớt  Axit hóa  Hình thành màu, hương vị cải thiện (giảm đắng, chát, hình thành các hương vị đặc trưng)

Các giai đoạn chính

 Yếm khí:

 trong 2 ngày đầu  Đường ở cùi nhớt chuyển thành rượu  Nhiệt độ không tăng, không cần thông khí

 Hiếu khí:

 Rượu chuyển thành axit acetic  Cần đảo trộn, nhiệt độ tăng nhanh

Các giai đoạn quá trình lên men

 Giải phóng enzyme  Giải phóng cơ chất  Do axit acetic, nhiệt lượng tỏa ra  phôi chết

Quá trình biến đổi

De Vuyst, 2010

Pectin

(Galactose)n

Glucose

Axit pyruvic

Axit acetic

Rượu ethylic

Quá trình biến đổi lớp thịt quả

Peptid

Axit amin

Protein

Saccharose

Glucose + Fructose

Polyphenol

Sắc tố (nâu)

Quá trình biến đổi

Hạt cacao lấy ra từ ngày thứ 3 (⋄), thứ 4 (□), thứ 5 (▵) và thứ 6 (○) kể từ khi bắt đầu lên men.

Biến đổi về mùi

Lefeber et al. Dynamics and species diversity of communities of lactic acid bacteria and acetic acid bacteria during spontaneous cocoa bean fermentation in vessels. Food Microbiology, Volume 28, Issue 3, May 2011, Pages 457–464

Biến đổi trong quá trình lên men

Các sản phẩm tạo ra trong quá trình lên men

 Ethanol tạo thành từ đường (1-2,5% khối lượng)  Các enzyme thủy phân pectin  Các axit hữu cơ:

 Đồng hóa axit citric  Tạo thành axit lactic (0,2-0,5%)  Tạo thành manitol, axit acetic

 Axit acetic có thể tạo đến 1,5-2,5%, phản ứng tỏa nhiệt  Axit lactic và acetic bị oxy hóa tạo thành CO2 và H2O

 Các chất bay hơi (rượu bậc cao, este)  Các chất màu

Biến đổi pH trong quá trình lên men

De Vuyst, 2010

Vi sinh vật trong quá trình lên men cacao

 Nấm men  Vi khuẩn lactic  Vi khuẩn axetic

Vi sinh vật tổng số môi trường MEA (•), Vi sinh vật trên MRS, (▪), Vi sinh vật trên AAM, (▴) Nhiệt độ (đường đậm) pH (đường xám)

De Vuyst, 2010

Nấm men trong lên men cacao

De Vuyst, 2010

Nấm men trong lên men cacao

 Tùy thuộc chủng giống  Sinh enzyme thủy phân pectin và các đại phân

tử thành cơ chất cho các vi sinh vật khác  Lên men chuyển đường thành rượu và các

sản phẩm khác

Vai trò của nấm men

De Vuyst, 2010

Đa dạng vi khuẩn lactic

 Tùy chủng giống  Lên men tạo axit lactic  Chuyển hóa axit citric  Tạo vị  Tạo hương  Bảo quản???  Vi khuẩn đặc trưng: L. fermentum, L.

plantarum

Vai trò

Đa dạng vi khuẩn acetic

 Đồng hóa citric  Thủy phân pectin  Tỏa nhiệt  diệt rễ, mầm  Tạo hương vị  Vi khuẩn đặc trưng: Accetobacter pasteurianus, A. senegalensis

Vai trò của vi khuẩn acetic

 Hạt không nhớt  Mùi thơm rượu, không nồng  Cắt hạt làm đôi:

 Hạt màu tím: chưa lên men  Hạt màu nâu: đã lên men

 Kiểm tra khi thấy trên 50% số hạt đạt yêu cầu (nhân nâu đồng đều, tách vỏ) thì dừng lên men

Thời điểm kết thúc lên men

 Hạt màu nâu không đồng đều trong 1 hạt  Hạt màu nâu không đồng đều giữa các hạt  Vỏ hạt cháy do không yếm khí

Lên men không đạt yêu cầu khi

Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng lên men

 Hạt lên men thuộc các giống khác nhau  Độ chín quả không đồng đều  Đảo trộn không tốt  Nhiệt độ

 Lên men Ủ đống  Lên men trong thùng  Lên men trong thúng  Lên men trong khay

Cocoa Atlas, Germany, 2010

Các phương pháp lên men

Lên men ủ đống

Một số biện pháp cải thiện quá trình lên men

 Điều chỉnh chu kỳ đảo trộn (hàng ngày hoặc 3

ngày 1 lần)

 Thay đổi thời gian lên men  Điều chỉnh khối lượng hạt đem lên men (100 –

2000 kg)

 Thêm nước hoặc tách bớt nước (giảm cùi)

So sánh lên men tự nhiên tại các nước trên thế giới

Vai trò của một số VK lactic và acetic

Vai trò của một số VK lactic và acetic

Vai trò của một số VK lactic và acetic

Vai trò của một số VK lactic và acetic

Lên men có kiểm soát

 Mục đích:

 Đưa khối hạt về độ ẩm bảo quản  Dừng quá trình lên men  Yêu cầu: độ ẩm 7-8%

3. Làm khô hạt cacao

 Tiến hành:

 Nhiệt độ: không quá 60oC (có thể quá do nilon kê

dưới ủ nhiệt)

 Tốc độ sấy: không quá nhanh để các hợp chất màu tạo thành (giảm màu tím, tăng màu nâu)  Nhanh: ẩm trong hạt không chuyển ra được, ngoài hạt

khô  khi bảo quản dễ gây mốc

 Chậm: hiệu suất giảm, hạt dễ hỏng, nhiều phản ứng

không mong muốn

 Phơi nắng: 5-10 ngày, có thể đến 14ngày  Sấy máy sấy cơ: 2 ngày

Làm khô hạt cacao

 Phơi nắng  Sấy lò  Sấy bằng năng lượng mặt trời

Cocoa Atlas, Germany, 2010

Làm khô hạt cacao

 Phơi:

 Lưu ý 2 ngày đầu không phơi quá 5 tiếng/ngày  Tránh hạt hút ẩm lại vào ban đêm

 Sấy lò: Tránh hạt bị nhiễm khói

Cocoa Atlas, Germany, 2010

 Kiểm tra hạt trong quá trình sấy

 Độ ẩm  Kiểm tra vết cắt

Cocoa Atlas, Germany, 2010

4. Đánh giá chất lượng

Cocoa Atlas, Germany, 2010

Yêu cầu kỹ thuật của hạt cacao TCVN 7519 : 2005

 không được có tạp chất lạ;  không được có mùi khói, không có mùi hoặc vị

lạ;

 không được chứa côn trùng sống;  đồng đều về kích cỡ hạt;  không có các hạt dính đôi, dính ba;  khô đều;  được lên men hoàn toàn.

Yêu cầu kỹ thuật của hạt cacao TCVN 7519 : 2005

Loại

1A

1B

1C

100

110

120

7,5 3,0

7,5 3,0

7,5 3,0

3,0 2,5

3,0 2,5

3,0 2,5

1,0

1,0

1,0

Chỉ tiêu 1. Số hạt có trong 100 g (số đếm hạt), không lớn hơn 2. Độ ẩm, %, không lớn hơn 3. Hạt chai xám, %, không lớn hơn 4. Hạt mốc, %, không lớn hơn 5. Hạt bị hư hại do côn trùng, hạt nảy mầm, %, không lớn hơn 6. Tạp chất (rác thải cacao), %, không lớn hơn

Cocoa Atlas, Germany, 2010

 Lựa chọn phân loại  Đấu trộn  Đóng bao

Cocoa Atlas, Germany, 2010

4. Bảo quản và vận chuyển

Lưu ý khi bảo quản và vận chuyển

 Bao gói có giá đỡ cách mặt sàn 7 cm  Cách trần ít nhất 1m  Cách tường ít nhất 60 cm có lối đi ít nhất 60 cm  Kiểm soát nhiệt độvà độ ẩm  Kiểm soát côn trùng, mốc, ngập nước, nhiễm mùi

lạ

 Thường xuyên làm sạch không khí  Khử trùng làm sạch kho tàng trước khi nhập kho

 Thường xuyên kiểm tra mẫu (tỷ lệ kiểm tra vết

cắt phải chiếm 30% số mẫu)

 Trong điều kiện bảo quản tốt cacao có thể bảo

quản được 1 năm

Bảo quản và vận chuyển