Simple cloning
Tp. Hồ Chí Minh
24-9-2014
• Ori: vùng tự tái bản
• ampR or bla (beta-
lactamase) : gen kháng
ampiciline
• lacZ’: beta-
galactosidase gene
• MCS: multi cloning site
• lacI: lac repressor gene
Vector pUC
• bla: mã hóa beta-lactamase, enzyme thủy
phân vòng beta-lacta của ampiciline
Vai trò của các gene
• lacZ’: mã hóa beta-galactosidase, enzyme thủy
phân các đường đôi bao gồm X-gal tạo màu
xanh
Vai trò của các gene
(c) IPTG: isopropyl --D-thiogalactoside
Cấu trúc của…
Cắt vector và DNA
Nối bằng ligase được…
… hay…
… và cuối cùng là…
… DNA tái tổ hợp (recombinant).
• Hóa biến nạp (competence cell + thermal
shock)
• Điện biến nạp (electroporation)
Chuyển tất cả cấu trúc vào E.coli
Operon lacZ và IPTG
Operon lacZ và IPTG
Blue + White Systems
Chọn dòng mang DNA tái tổ hợp
+ ampiciline
+ IPTG
+ XGal
Khẳng định dòng vi khuẩn
mang DNA tái tổ hợp
– Dùng enzyme cắt và điện di
– Colony PCR (dùng primer chuyên biệt)
1. Điểm khởi đầu nhân đôi (an origin of replication)
2. Chỉ thị chọn lọc (selectable marker)
3. Những trình tự nhận biết duy nhất của các RE
(suitable single restriction sites)
4. Kích thước phù hợp (suitable size)
5. Chỉ thị nhận biết đoạn DNA chèn
6. Nhiều bản sao trong tế bào vật chủ
7. Tàn tật , không có khả năng chuyển sang tế bào vi
khuẩn khác (loại bỏ những trình tự tham gia trong
quá trình tiếp hợp)
Yêu cầu cần có của Vector
Vector nhân tạo đầu tiên, pBR322
• Chứa vùng polylinkers hay multicloning sites
• Chứa đoạn DNA ngoại lai từ 3 -10 kb
Polycloning vector
Nhóm pUC
Nhóm pUC
Nhóm pGEM
Nhóm pBluescript
• Lựa chọn phương pháp phụ thuộc vào:
– Số lượng DNA tái tổ hợp
– Kiểu DNA tái tổ hợp
– Vật chủ
• Hóa biến nạp (calcium chloride)
• Điện biến nạp (electroporation)
Biến nạp (transformation)
• Tế bào mang DNA tái tổ hợp, DNA tái tổ hợp
được nhân lên.
• Chọn vật chủ rất quan trọng như chọn vector.
Tế bào chủ (host)
Tính chất của tế bào chủ
1. Hiệu quả biến nạp
-
Khả năng tiếp nhận DNA, (chưa hiểu rõ).
- Hiện diện hệ thống phân hủy DNA nội sinh.
sử dụng các dòng E. coli đột biến làm giảm khả
năng phân hủy DNA ngoại sinh.
2. Sự bền vững của plasmid trong tế bào vật chủ
- Hệ thống tái tổ hợp của tế bào vật chủ
Sử dụng các dòng đột biến hạn chế sự tái tổ hợp
3. Dị tật: hạn chế khả năng sống sót khi phát tán
ra bên ngoài
4. Chứa cấu trúc lacZ’ hữu dụng cho chọn lọc
5. Các marker khác
Tính chất của tế bào chủ
• Xuất phát từ E. coli dòng K
• Kiểu gene:
endA1 hsdR17 supE44 thi-1 recA1 gyrA (nalR)
relA1D(lacZYA-argF)U169 F80lacZDM15
- endA1: ức chế 1 endonuclease cắt DNA chuyên biệt.
-hsdR17 ức chế hệ thống hạn chế của tế bào chủ,
DNA được bảo vệ bởi sự methyl hóa
DH5, tế bào chủ cho pUC vector
1) Tránh vector tự nối lại bằng
e
s
a
t
a
h
p
s
o
h
p
e
n
i
l
a
k
l
A
Ex: gene ccdB (control of cell death)
1) Hoặc vector chứa gene gây chết
tế bào vật chủ khi tự nối
- Tạo vector có DNA chèn theo chiều mong
muốn thuận lợi cho việc biểu hiện protein
Sử dụng hệ thống vector chứa multicloning
site (MCS) hoặc polylinker
2) Nhân dòng cưỡng bức
- Tạo dòng với sản phẩm PCR đầu bằng hiệu
quả thấp
Thêm trình tự nhận biết của RE vào primer
và tạo dòng bằng hệ thống polylinker.
Hoặc thêm A vào đầu 3’ sản phẩm PCR và
tạo dòng bằng hệ thống TA vector
3) Nhân dòng sản phẩm PCR
Vector chứa RS của topoisomerase
5) Hệ thống
recombinase
Linkers – Các đoạn nối
Adaptors – Các đoạn chuyển đổi
Cassette
M13, vòng đời
Bộ gene M13 và vector M13
Multicloning sites trong lacZ’ gene
• pBlueScripIIKS2+
Vector có nguồn gốc từ M13
phage lamda
Bacteriophage lamda
Nếu loại bỏ vẫn
không ảnh hưởng
đến sinh sản và làm
tan tế bào chủ của
phage
Bacteriophage lamda
Chèn thêm
đoạn DNA ngoại
lai vào.
Bacteriophage lamda
Chèn thêm
đoạn DNA ngoại
lai vào.
Bacteriophage lamda
Vector cải tiến từ phage
• Dùng tạo dòng các đoạn DNA kích thước lớn
• Thành phần
– Marker kháng kháng sinh
– Trình tự ori
– Đoạn DNA mang đầu cos của phage lamda
• Kích thước nhỏ, chứa đoạn DNA eukaryote
khoảng 45 kb.
Cosmid = plasmid + đầu cos
Tạo dòng bằng cosmid
Bacterial Artificial Chromosomes
(BAC) vectors
• Yếu tố F (Fertility factor): plasmid, di chuyển
sang tế bào mới không hiện diện yếu tố F nhờ
tiên mao giới tính (sex pilus).
• Có khả năng chèn vào chromosome tế bào chủ
• Mang DNA ngoại lai lớn (300 kb)
• Chuyển vào E. coli bằng xung điện
• Số bản sao thấp 1-2.
• Ổn định trong E. coli
Bacterial Artificial Chromosomes
(BAC) vectors
• parA, parB, parC : kiểm
soát số bản sao
• oriS và repE: cần thiết
cho sự tái bản
Yeast Artificial Chromosomes (YAC)
vectors
• Dựa trên cấu trúc NST của nấm men
• Có thể nhận DNA 2000 kb