Cải biến và đột biến

Nhằm…

protein quyết định đến hoạt động của nó

• Xác định promotor hoặc các trình tự điều hòa • Xác định cấu trúc sơ cấp và thứ cấp của

• Di truyền ngược: biến đổi kiểu gene  xem xét, đánh giá sự ảnh hưởng đến kiểu hình.

Phương pháp

– Loại bỏ trình tự nhận biết đặc thù của RE – Đưa vào trình tự nhận biết – Xen đoạn – Làm mất đoạn

• Dựa trên enzyme cắt giới hạn

– Không dùng PCR – Dùng PCR

• Đột biến định hướng bằng oligonucleotide

Loại bỏ trình tự nhận biết của RE

Đột biến định hướng

Đột biến định hướng bằng PCR, megaprimer

Đột biến định hướng bằng PCR

Đột biến bằng overlap PCR

Đột biến bằng overlap PCR

Bất hoạt gene

• Giúp khám phá vai trò sinh lý của gene • Điều khiển sự biểu hiện một gene đột biến • Bất hoạt một gen không mong muốn

– Làm gián đoạn cấu trúc gene – Kìm hãm sự biểu hiện của gene

• Phương pháp:

Gián đoạn cấu trúc gene

Gián đoạn cấu trúc gene (cont.)

Làm câm lặng gene sau phiên mã (Post-transcriptional gene silencing, PTGS)

• Antisense RNA:

RNA sợi đơn, được đưa vào trong tế bào nhằm ức chế bộ máy phiên mã thông qua sự bắt cặp bổ sung với mRNA của gen mục tiêu.

Làm câm lặng gene sau phiên mã (Post-transcriptional gene silencing, PTGS)

• RNA interference