(K52 - Cơ khí - 2010) Chương 6 Tính toán ứng suất cho liên kết hàn Trang 1
VVP
Ch.6
Tính toán ứng suất trong liên kết hàn - II
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
cuu duong than cong . com
(K52 - Cơ khí - 2010) Chương 6 Tính toán ứng suất cho liên kết hàn Trang 2
VVP
VI. Thanh chịu xoắn
VI.1. Định nghĩa.
Thanh chịu xoắn khi mặt cắt
ngang xoay đi một góc do tác
động của mômen xoắn (Mx).
Góc xoắn đơn vδ1:
Là góc xoay tương đối giữa hai
mặt cắt ngang cách nhau một
đoạn l = 1.
s = γ.l = r.δ1
Góc xoắn δ:
Là góc xoắn tương đối giữa hai
mặt cắt cách nhau l.
δ = δ1.l [rad].
Mômen xoắn Mx:
Do ngoại lực không đi qua tâm
(vtrí trung hòa) của mặt trượt
(S=M) (tâm xoắn).
Mx = Mômen xoắn.
s = chiều dài cung trựợt.
l = Chiều dài phân tố.
r = Bán kính thanh.
γ = biến dạng trượt (góc trượt).
G = Module trượt.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
cuu duong than cong . com
(K52 - Cơ khí - 2010) Chương 6 Tính toán ứng suất cho liên kết hàn Trang 3
VVP
VI. Thanh chịu xoắn
VI.2. Mặt cắt ngang và tâm xoắn.
Ứng xử của mặt cắt ngang khi chịu xoắn phụ thuộc vào hai thông số:
Vị trí hình học của tâm xoắn M,
Hình dạng của tiết diện, dạng tiết diện khép kín hay mở.
Vị trí tâm xoắn của tiết diện 1 trục đối xứng:
Tâm xoắn
nằm trên
trục đối xứng.
Vị trí tâm xoắn của tiết diện đối xứng:
Tâm xoắn trùng với trọng tâm của tiết diện.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
cuu duong than cong . com
(K52 - Cơ khí - 2010) Chương 6 Tính toán ứng suất cho liên kết hàn Trang 4
VVP
VI. Thanh chịu xoắn
VI.2. Mặt cắt ngang và tâm xoắn.
ng xca mt ct ngang khi chu xon ph thuc vào hai thông s:
V trí nh học của m xoắn M,
Hình dạng của tiết din, dạng tiết din kp kín hay mở.
Vtrí tâm xoắn của tiết diện có 1 trục đối xng:
m xoắn
nằm trên
trục đối xứng.
Vị trí tâm xoắn của tiết diện tạo bởi hai hình chữ nhật giao nhau:
Tâm xoắn trùng giao tuyến của hai đường tâm.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
cuu duong than cong . com
(K52 - Cơ khí - 2010) Chương 6 Tính toán ứng suất cho liên kết hàn Trang 5
VVP
VI. Thanh chịu xoắn
VI.3. Các dạng xoắn.
Xoắn thuần túy (Sant-Venant):
Mặt cắt ngang không bị dạng theo phương pháp tuyến khi chịu xoắn,
Chỉ tồn tại ứng suất tiếp τ (trượt) .
Xoắn đồng thời với biến dạng dọc trục thanh:
Mặt cắt ngang bị biến dạng theo phương pháp tuyến khi chịu xoắn.
Tồn tại đồng thời ứng suất tiếp (τ ) và ứng suất pháp (σ).
Biến dạng dọc trục thanh phát sinh phụ thuộc vào hình dạng của tiết diện
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
cuu duong than cong . com