Bài giảng Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố liên quan đến kết cục của nhồi máu tiểu não - PGS.TS. Cao Phi Phong
lượt xem 3
download
Bài giảng Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố liên quan đến kết cục của nhồi máu tiểu não do PGS.TS. Cao Phi Phong biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Yếu tố nguy cơ nhồi máu tiểu não, lâm sàng nhồi máu tiểu não, hệ thống cung cấp máu tiểu não, cơ chế bệnh sinh,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố liên quan đến kết cục của nhồi máu tiểu não - PGS.TS. Cao Phi Phong
- Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố liên quan đến kết cục của nhồi máu tiểu não PGS.TS. Cao Phi Phong BS CK2. Mã Hoa Hùng
- Giới thiệu • Nhồi máu tiểu não (NMTN) chiếm 1,5-3% đột quỵ thiếu máu • Lâm sàng đa dạng và không điển hình • MRI có thể xác định chính xác vùng bị ảnh hưởng và sang thương kết hợp • Tuổi trung bình NMTN khoảng 65, 2/3 là nam giới • Y văn nhiều nghiên cứu NMTN trong nhiều phạm vi chuyên biệt
- Yếu tố nguy cơ NMTN - Tăng huyết áp, - Đái tháo đường, - Hút thuốc lá, - Rối loạn lipid máu, - Bệnh tim mạch, (Các YTNC bệnh lý tim mạch trong NMTN thường gặp nhất là tăng HA, đái tháo đường và hút thuốc lá, người trẻ< 40: tồn tại lỗ bầu dục và bóc tách đm sống nền)
- Lâm sàng nhồi máu tiểu não - Chóng mặt - Đau đầu - Buồn nôn - Rối loạn thăng bằng ở tư thế đứng và đi - Rối loạn điều hoà và phối hợp động tác (thực hiện động tác) - Giảm trương lực cơ + Macdonell: chóng mặt chiếm 80% bệnh nhân NMTN + Đau đầu đột ngột, kéo dài, đặt biệt định vị ở phía sau hay cổ, thường chẩn đoán nhầm với Migraine.
- Hệ thống cung cấp máu tiểu não: Nhánh xuyên Hình: Hệ thống mạch máu tiểu não thiết diện nghiêng (Nguồn: Neuroscience, 2nd edition) + ĐM tiểu não trên (SCA): mặt trên bán cầu, thùy nhộng, nhân răng, cuống tiểu não giữa,trên, trần cầu não bên + ĐM tiểu não dưới trước (AICA): mặt trên bán cầu TN, thuỳ nhộng trên cùng bên, nhân răng , phần trên cuống tiểu não giữa, cuống tiểu não trên + ĐM tiểu não dưới sau (PICA): trần hành tuỷ bên, cuống tiểu não dưới, thuỳ nhộng dưới cùng bên, mặt dưới bán cầu tiểu não
- Hình ảnh học nhồi máu tiểu não SCA AICA PICA Nhồi máu AICA giới hạn đến vùng bên cầu, cuống tiểu não giữa và vùng floccular (nhung não),
- Cắt ngang trên hành não. Nhồi máu AICA (mũi tên) kết hợp SCA phần sau với phần sâu nhất của nhồi máu SCA (hoa thị).
- ĐM. xuyên Nhồi máu PICA trái AICA PICA
- PICA AICA SCA
- Cơ chế bệnh sinh Gồm 5 cơ chế bệnh sinh chính: 1. Xơ vữa động mạch lớn 2. Tắc động mạch nhỏ (NM lỗ khuyết) 3. Thuyên tắc từ tim (tồn tại lỗ bầu dục,50% bn
- Tiên lượng nhồi máu tiểu não - Tỉ lệ tử vong là 7% - 10 -20% phù nề vùng nhồi máu: chèn ép thân não và ứ trệ dịch não tủy (Khoảng 50% bệnh nhân hôn mê được điều trị mở sọ có kết quả tốt) - Dẫn lưu não thất ra ngoài là giải pháp đầu tiên, mở sọ vùng dưới chẩm và lấy đi mô hoại tử, làm từng phần hoặc kết hợp cả hai. (Các quyết định này thường dựa vào diễn tiến lâm sàng) - Chỉ định và thời điểm quyết định can thiệp phẫu thuật vẫn còn đang tranh luận. (Không có các công trình nghiên cứu ngẫu nhiên)
- Đặt vấn đề - Lâm sàng, hình ảnh học NMTN (CT, MRI) nhiều tác giả đã mô tả. - Tuy nhiên triển vọng bệnh nhân NMTN sống sót còn quá ít nghiên cứu Chúng tôi phân tích bệnh nhân NMTN, dùng tiêu chuẩn lâm sàng và hình ảnh học (CT, MRI) đánh giá hình ảnh lâm sàng và các yếu tố liên quan đến kết cục
- Mục tiêu nghiên cứu - Phân tích dịch tễ học, yếu tố nguy cơ, lâm sàng và kết cục ở bệnh nhân nhồi máu tiểu não - Khảo sát các yếu tố liên quan đến kết cục của bệnh nhân
- Bệnh nhân và phương pháp Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu cắt ngang mô tả Kỹ thuật chọn mẫu Chọn mẫu liên tục không xác suất
- Tiêu chuẩn chọn bệnh • Bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng nhồi máu tiểu não và có bằng chứng tổn thương tiểu não bằng kỹ thuật CCLVT hoặc CHT não. • Đồng ý và ký thỏa thuận tham gia nghiên cứu
- Tiêu chuẩn loại trừ • Bệnh nhân nhồi máu tiểu não >7 ngày • Tất cả những trường hợp lâm sàng nghi ngờ nhồi máu tiểu não nhưng không được chụp CCLVT não hoặc CHT não • Xuất huyết tiểu não • Bệnh nhân có bệnh lý thần kinh hoặc bệnh lý khác trước đó có thể làm đánh giá sai mức độ tổn thương thần kinh hoặc mức độ độc lập trong sinh hoạt hàng ngày
- Phương pháp thu thập số liệu • Tất cả bệnh nhân nhồi máu não, khảo sát hình ảnh học CCLVT não hoặc CHT não. Kết quả được bác sĩ hình ảnh học đọc. • Tiếp xúc với các bệnh nhân thỏa tiêu chuẩn chọn bệnh, điều trị tại khoa Bệnh Lý Mạch Máu Não bệnh viện Nhân Dân 115 Tp.HCM. Giải thích với bệnh nhân hoặc người nhà về mục đích nghiên cứu, lấy chữ ký chấp nhận tham gia nghiên cứu của bệnh nhân hoặc người nhà.
- Thu thập các thông tin hành chính, tiền căn, bệnh sử, triệu chứng lâm sàng, hình ảnh học, xét nghiệm cận lâm sàng, đánh thang điểm NIHSS trong vòng 24 – 48 giờ sau nhập viện. Các dữ liệu hình ảnh học, siêu âm tim, siêu âm mạch máu, kết quả cận lâm sàng khác. Bệnh nhân được theo dõi điều trị theo đúng phác đồ của bệnh viện Mức độ hồi phục, thang điểm mRS được đánh giá lúc xuất viện và sau 1 tháng kể từ ngày xuất viện (30 ngày).
- Xử lí và phân tích số liệu Số liệu được xử lí và phân tích bằng phần mềm SPSS 16.0 - Các biến định lượng được mô tả dạng số trung bình và độ lệch chuẩn, - Các biến định tính được mô tả dạng tần số và tỉ lệ phần trăm. - Phân tích đơn biến tìm mối liên quan đơn biến với biến phụ thuộc. Với biến định tính: dùng phép kiểm χ2 hoặc phép kiểm chính xác Fisher (khi số ô có tần suất mong đợi < 5 nhiều hơn 20% hoặc khi giá trị mong đợi nhỏ nhất < 1). Với biến định lượng: dùng phép kiểm t-Student (có so sánh phương sai). Mức p có ý nghĩa cho mọi trường hợp là < 0,05.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hội chứng Blueberry Muffin ở sơ sinh bị u nguyên bào thần kinh đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học - Báo cáo trường hợp lâm sàng và hồi cứu y văn
30 p | 38 | 8
-
Bài giảng Đặc điểm lâm sàng, sinh học và đột biến gen trên bệnh nhi suy giảm miễn dịch tiên phát do thiếu hụt kháng thể
21 p | 32 | 8
-
Bài giảng Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của dậy thì sớm do harmatoma vùng dưới đồi
24 p | 53 | 7
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và nồng độ hs-Troponin I của bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em
16 p | 51 | 7
-
Bài giảng Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm phổi do vi khuẩn và tính nhạy cảm với kháng sinh của một số loại vi khuẩn gây viêm phổi ở trẻ em từ 2 tháng đến 5 tuổi
40 p | 45 | 7
-
Bài giảng Đặc điểm lâm sàng và siêu âm xoắn tinh hoàn chu sinh - Báo cáo loạt ca và hồi cứu y văn
20 p | 40 | 7
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân COPD có di chứng lao phổi - Ths.Bs. Chu Thị Cúc Hương
31 p | 56 | 5
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi sinh của viêm phổi liên quan thở máy tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên - Ths.BsCKII.Ngô Duy Đông
32 p | 41 | 4
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị ở trẻ viêm não tại Trung tâm Nhi khoa bệnh viện Trung ương Huế
26 p | 53 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị thông liên thất đơn thuần ở trẻ em được phẫu thuật tại bệnh viện sản nhi Bắc Giang
6 p | 80 | 3
-
Bài giảng Đặc điểm lâm sàng và chi phí điều trị tim bẩm sinh nặng ở trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2017 – 2018 - THS. BSCK2. Võ Đức Trí
52 p | 45 | 2
-
Bài giảng Bệnh cơ tim không lèn chặt đặc điểm lâm sàng và siêu âm tim ở 10 bệnh nhân - BS Trần Vũ Anh Thư
32 p | 61 | 2
-
Bài giảng Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân suy tim mất bù cấp có tổn thương thận cấp - BS. Nguyễn Thị Bích Vân
28 p | 43 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và tổn thương tim mạch trong bệnh Kawasaki - ThS. BS. Nguyễn Duy Nam Anh
16 p | 56 | 2
-
Bài giảng Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh lupus ban đỏ hệ thống - Phạm Thị Thùy Dung
53 p | 50 | 2
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến viêm phổi ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Sản nhi tỉnh Hậu Giang
5 p | 3 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng lao phổi tại Hà Giang giai đoạn 2014-2018
4 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn