intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Đại cương u tủy - BS. Nguyễn Duy Linh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:35

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Đại cương u tủy, được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp các bạn sinh viên có thể mô tả dịch tễ học của u tủy; trình bày phân loại của u tủy; trình bày các dấu hiệu lâm sàng và dấu hiệu hình ảnh của các loại u tủy thường gặp; Trình bày phương pháp điều trị cho từng loại u tủy;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Đại cương u tủy - BS. Nguyễn Duy Linh

  1. ĐẠI CƯƠNG U TỦY BS. Nguyễn Duy Linh BM Ngoại
  2. MỤC TIÊU • Mô tả dịch tễ học của u tủy. • Trình bày phân loại của u tủy. • Trình bày các dấu hiệu lâm sàng và dấu hiệu hình ảnh của các loại u tủy thường gặp. • Trình bày phương pháp điều trị cho từng loại u tủy.
  3. ĐỊNH NGHĨA • Những khối u cột sống và trong ống sống. • xuất phát từ: tủy sống, rễ thần kinh, màng tủy, mạch máu, cột sống hay mô quanh cột sống. • Có thể nguyên phát hay do di căn
  4. 1. DỊCH TỄ HỌC • Vị trí: u ngoài màng cứng chiếm 55%, u trong màng cứng - ngoài tủy 40% và u nội tủy là 5%. • Mô học: 75% u tủy nguyên phát là u màng tủy hay u rễ thần kinh; 50% là u lành tính.
  5. 1. DỊCH TỄ HỌC • Tần suất: 0,9 - 2,5/100.000/năm • Chiếm 15% u nguyên phát CNS • 5 ca tử vong/1triệu dân/năm. • Giới: nam = nữ • Tuổi: # 50, mặc dù u tủy có thể gặp mọi lứa tuổi.
  6. 2. PHÂN LOẠI • Vị trí: ngoài màng cứng/trong màng cứng - ngoài tủy và u nội tủy • U nguyên phát - u di căn • U lành tính - ác tính
  7. 2.1. U ngoài màng tủy (55%) U di căn: thường gặp nhất trong u ngoài màng cứng U nguyên phát (rất hiếm): + Lành tính: u mạch máu thân sống, u xương, u nguyên bào xương, u nang xương dạng phình mạch (aneurysmal bone cyst - ABC), u xương sụn, u hủy cốt bào + Ác tính: sarcoma sụn, u nguyên sống (chordoma), sarcoma xương. + U khác: u tương bào, u đa tủy bào, u bạch cầu ái toan, sarcoma Ewing, u lục (chloroma), u mạch mỡ, u sợi thần kinh, ….
  8. 2.2. U trong màng cứng-ngoài tủy (40%) » U màng tủy » U sợi thần kinh: đa số trong màng cứng, nhưng cũng có thể gặp ở ngoài màng cứng » U mỡ: đa số ở ngoài tủy, có khi vào trong nội tủy. » U khác: do di căn chiếm khoảng 4%
  9. 2.3. U nội tủy (5%) » U tế bào sao (30%) » U màng nội tủy (30%) » U khác (30%): u nguyên bào đệm ác tính, u bì, u thượng bì, u quái, u mỡ, u nguyên bào mạch máu, u thần kinh,…
  10. 3. LÂM SÀNG • Hội chứng cột sống • Hội chứng nơi tổn thương • Hội chứng dưới tổn thương
  11. 4. CẬN LÂM SÀNG • XN Sinh học • Hình ảnh học
  12. X quang tiêu chuẩn 3 tư thế thẳng, nghiêng, nghiêng 3/4: • Hình ảnh đặc xương thân đốt • Hình ảnh hủy xương • Xẹp 1 hay nhiều đốt sống. • Cột sống vẹo hay gù. • Biến dạng khu trú • Tăng kích thước phần mềm cạnh CS
  13. CT - SCAN • Quan trọng trong u có nguồn gốc xương; nghiên cứu cấu trúc xương sống và phần mềm; • Hạn chế đối với tổn thương rễ - tủy sống. • Tiêm thuốc cản quang iôt để đánh giá u và mạch máu.
  14. MRI • XN quan trọng nhất trong u tủy. • Phân tích chính xác hình dạng và cấu trúc các yếu tố trong ống sống • Hạn chế trong tổn thương xương • CCĐ: mang dụng cụ kim khí
  15. 4. CẬN LÂM SÀNG • Xạ hình xương – Technetium 99m (99mTc), tìm tổn thương di căn xương. • Chụp mạch máu tủy – Đánh giá u nhiều mạch máu – Gây thuyên tắc trước mổ
  16. 5. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH • Triệu chứng chèn ép tủy: chậm • MRI + CT SCAN
  17. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT • Nhiễm trùng: lao cột sống, viêm đốt sống - đĩa đệm • Thoát vị đĩa đệm. • Thoái hóa: xơ teo rải rác, xơ teo cột bên. • Bệnh rỗng ống tủy (Arnold Chiari)
  18. U NGOÀI MÀNG CỨNG 1. U di căn: • Thường gặp nhất • 80 - 90% đã biết K nguyên phát. • Đa số trên 50 tuổi. • K nguyên phát thường phổi, vú, tuyến tiền liệt, thận, tuyến giáp, ung thư máu, ống tiêu hóa, da.
  19. U NGOÀI MÀNG CỨNG • Vị trí: cột sống lưng, thắt lưng và thân đốt sống. • K di căn đến cột sống theo 2 đường: – Đường máu – Xâm lấn trực tiếp.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
36=>0