1
ĐẠI CƯƠNG V PHU THUT
Mc tiêu hc tp
1. Nêu được định nghĩa "Phu thut thc hành"
2. Trình bày được các mc chính trong lch s ca phu thut.
3. Nêu được các cách phân loi phu thut.
4. Trình bày được các nguyên tc cơ bn và k thut cm máu trong phu thut và
phu tích các cơ quan.
I. ĐỊNH NGHĨA
Phu thut thc hành là môn hc v các th thut dùng trong ngoi khoa để chn
đoán và cha bnh, đồng thi nó còn có mc đích là tìm tòi trên cơ s khoa hc
nhng phương pháp và nhng k thut mi để phc v cho yêu cu cha bnh
ngày càng cao hơn, tinh vi hơn.
II. SƠ LƯỢC LCH S
V trí ca ngành phu thut trong nn Y hc cũng như trong toàn b các cu trúc xã
hi loài người nói chung đã đạt được nhng trin vng to ln t s phát trin trong
lch s ca nó.
1. Thi c đại: nhng bn viết ca Hippocrates (thế k th V trước Công nguyên -
460?-377? TCN) đã th hin nhiu kiến thc v điu tr gãy xương, dn lưu các áp
xe, x lý các vết thương. Nhiu quan nim trong "Li th Hippocrates" vn gi
nguyên giá tr ca chúng cho ti tn ngày nay.
Th thut ct bao quy đầu: hình chm khc trước bia m Ankhmahor ti Sakkara (Ai
Cp)
Sau Hippocrates, mt tác phm được xem là quan trng nht ca thi c đại, đó là
"De Medicina" ca mt nhà Y hc tài năng Celsus (30? trước CN - 38 sau CN), trong
đó tp 7 và tp 8 dành cho phu thut: ông khuyên phi ra sch các vết thương,
ly hết máu cc, c định các xương gãy, và khi lành bnh cn phi hun luyn để
phc hi chc năng. B sách đã mô t nhiu k thut phu thut như cách khoan s,
chc hút nước tràn dch màng bng bng mt ng nh, cách khâu phúc mc, đại
2
tràng, tiu tràng, cách m đục thu tinh th, phu thut thm m, ghép da, ct
amiđan, tuyến giáp, cách tht buc động mch, m ly si, m ly thai...
2. Thi Trung đại: s phát trin ca phu thut cũng b chìm vào nhng đêm dài
đen ti như vi nhiu ngành khoa hc khác. Tuy vy vn có nhiu nhà Y hc tài
năng như Aetius (502-575) đã son tho b sách Tetrabilion trong đó đề cp đến các
th thut ct amidan, m niu qun, niu đạo, trĩ, là người đầu tiên mô t phương
thc tht buc động mch cánh tay phía trên túi phng động mch. Paul de Aegina
son sách Epitome trong đó mô t t m các k thut khoan s, ly si, ct tuyến vú,
thoát v bn...
3. Thi Phc hưng: nhiu nhà Khoa hc và Y hc đã mnh dn chng li nhng
phương pháp lun và cách nhn thc thiên nhiên cũ kđưa ra nhiu kiu tư duy
mi, to điu kin cho Y hc nói chung và phu thut nói riêng phát trin mnh m:
- Vesalius (1514-1564) được xem là cha đẻ ca Gii phu hc hin đại, góp phn
thúc đẩy s phát trin ca phu thut.
- Ambroise Pare (1509-1590) được xem là người m đường cho ngoi khoa, đã
thc hin nhiu phương pháp phu thut mi m và sáng to nhiu dng c phu
3
thut.
4. Thi cn đại Y hc đã tiến nhng bước khng l. Mt s nhà Y hc ni tiếng ca
thi k này có liên quan đến s phát trin ca phu thut là:
- John Hunter (1728-1793) được coi là cha đẻ ca phu thut thc nghim.
- William T.G. Morton (1819-1868) người đầu tiên tiến hành gây mê thành công vi ê
te vào ngày 16-11-1846 bnh vin Massachusetts.
- Louis Pasteur (1822-1895) người m đầu lý thuyết vi sinh vt gây bnh.
- Joseph Lister (1827-1912), người m đầu cho phu thut tit khun.
- Mt s nhà phu thut tiên phong trong nhiu lĩnh vc khác nhau ca ngoi khoa
hin đại như là: Halsted (phu thut tuyến giáp, vú, mch máu, thoát v),
Langenbeck (người đầu tiên áp dng h thng đào to ni trú bnh vin), Billroth
(người tiên phong trong phu thut bng), Kocher (phu thut viên đầu tiên được
nhn gii Nobel Y hc v phu thut tuyến giáp), Gibbon (người m đầu ca phu
thut tim vi tun hoàn ngoài cơ th), Blalock (góp phn hiu biết v cơ chế shock),
Carrel (nhà nghiên cu phu thut thc nghim v s lành vết thương, nuôi cy mô
và ghép tng)...
- Vit Nam, người đầu tiên viết v gii phu thc dng ngoi khoa là Giáo sư Đỗ
Xuân Hp (1906-1985), Giáo sư Tôn Tht Tùng (1912-1982) đã nghiên cu t m gii
phu đường mt và mch máu trong gan để sáng to nên phương pháp ct gan ni
tiếng trên thế gii, Giáo sư Hoàng Đình Cu viết sách Phu thut thc hành là tài
liu ging dy đầu tiên v môn hc Phu thut thc hành ti Vit Nam.
III. NI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DY VÀ HC MÔN PHU THUT THC
HÀNH
1. Ni dung
- Hc gii phu định khu, gii phu đối chiếu các cơ quan và cu trúc lên b mt bên
ngoài cơ th đối vi các vùng định phu thut.
- Hc các dng c phu thut và cách s dng chúng, hc các động tác cơ bn ca
phu thut như khâu t chc, buc ch, kp mch máu, rch, khâu da, cân, cơ, phu
tích các cơ quan...
- Hc mt s phu thut cơ bn, đin hình và đơn gin như ct rut tha, m khí
qun, khâu l thng d dày, dn lưu bàng quang...
2. Phương pháp dy và hc
- Lý thuyết: Ging dy nhng ni dung nhn thc tng quát v mt loi hình phu
thut, gii phu định khu vùng phi m, ch định và k thut m c th đối vi mt s
phu thut.
- Thc hành: Là trng tâm ca môn hc, sinh viên phi trc tiếp luyn tp các thao
tác th thut nhiu ln. Ti phòng thc tp, sinh viên xem giáo viên m th phm trên
động vt sng và sau đó t m dưới s hướng dn ca giáo viên.
IV. KHÁI NIM CHUNG V TH THUT NGOI KHOA
4
1. Định nghĩa: Th thut ngoi khoa là mt hành động cơ hc tác động vào t chc
hoc cơ quan ca con người do thy thuc thc hin vi mc đích để chn đoán và
điu tr bnh.
2. Tính cht: Bt k loi th thut ngoi khoa nào cũng mang tính cht chn thương
cơ hc đối vi cơ th người bnh. Vì vy các th thut ít nhiu gây ra các ri lon
phc tp v chc năng sinh lý ca cơ th. Mt th thut đơn gin cũng nhiu khi gây
ra nhng ri lon trm trng, thm chí có th dn đến thương vong, làm cho người
bnh chết rt d mà nếu không m còn có kh năng sng và sng rt lâu. Vì vy
phu thut viên không phi ch m bng hai bàn tay khéo léo ca mình mà thôi, mà
còn vi c b óc, trí tu thông minh và nm vng tt c các ngành khoa hc có liên
quan.
3. Phân loi phu thut
3.1. Phân loi theo mc đích phu thut
- Phu thut trit để: m ly b toàn b tn thương (ví d: ct b toàn b d dày
trong ung thư d dày).
- Phu thut tm thi: ch mang tính cht điu tr triu chúng (ví d m ni v tràng do
hp môn v).
3.2. Phân loi theo tính cht, v trí và thi gian tiến hành m
- Phu thut ti khn cp: Phi m ngay tc thì để tránh t vong (ví d bnh nhân b
choáng nng do chy máu trong như v gan, v lách, vết thương các mch máu
ln...)
- Phu thut khn cp: M ngay sau khi đã khn trương chun b được điu kin
phu thut (ví d m ct rut tha viêm, m khâu l thng ng tiêu hoá...)
- Phu thut cp cu trì hoãn: Là loi phu thut đáng l cn phi được m khn
cp nhưng điu kin bnh nhân chưa cho phép, cn được hi sc trước m (ví d
bnh nhân b hp môn v hoàn toàn do loét tá tràng, có tình trng mt nước đin gii
vi th trng suy kit, cn được điu tr hi sc tm thi bng bi ph nước đin gii
và nâng cao th trng trước m).
- Phu thut theo chương trình, kế hoch (m phiên): bnh nhân đã được chn đoán
rõ, làm đủ các xét nghim cn thiết phc v cho gây mê và hi sc (ví d m ct
đon đại tràng do u, m ct đon d dày do loét, m ly si thn...).
- Phu thut mt thì: gii quyết bnh trong mt ln m, ví d phu thut ct b rut
tha viêm.
- Phu thut nhiu thì: Phi m nhiu ln, cách nhau mt khong thi gian nht định
do điu kin sc kho ca bnh nhân hoc do tính cht ca phu thut. Ví d m hai
thì trong ung thư đại tràng vi tình trng tc rut cp. Thì 1: Ct b khi ung thư
to hu môn nhân to trên ch tc. Thì 2: Phc hi lưu thông ng tiêu hoá.
3.3. Phân loi theo tm quan trng ca phu thut:
Có ý nghĩa trong vic chun b m, chn phương pháp vô cm, chn phương pháp
m thích hp, hi sc sau m sao cho phù hp. Người ta chia thành:
- Tiu phu thut: Rch áp xe nông, ct bao quy đầu...
- Trung phu thut: Ct rut tha, tái to thoát v bn, m ly si bàng quang...
- Đại phu thut: ct đon d dày, ct đon đại tràng...
5
V. K THUT CƠ BN
1. Cm máu trong m
1.1. K thut cm máu: Cn tuân theo các qui cách sau đây khi cm máu:
- Cn tách rõ tng giai đon, tng thì mt ca th thut, trước khi bước sang thì sau,
cn phi cm máu tt thì trước đó, làm cho vùng m sch s, không vướng các
kp cm máu (Kelly) và phu thut viên d quan sát trường m.
- Thy mch máu nào thì phi dùng 2 kp cm máu để cp mch máu ri mi ct
gia hai kp mch máu, va tránh được mt máu trong quá trình m, va gi cho
trường m sch s không b vũng máu che lp. Có th dùng dao đin để đốt các
mch máu nh.
- Phi nhìn thy rõ các mch máu ri mi được kp, không được kp hú ho, cn
kp chính xác lên mch máu, không kèm theo quá nhiu cơ hoc t chc xung
quanh s to nên mt nút buc to. Nếu làm như vy thì sau khi buc ch, mm buc
quá to s không chc, không cht, đồng thi d gây hoi t và nhim khun v sau.
1.2. Quy cách kp mch máu:
- Đặt kp vuông góc vi trc ca mch máu.
- Mũi kp hơi thò khi mch máu mt ít.
- Đặt kp cách mt ct mch máu mt khong 5-10 mm tu theo kích thước và v trí
ca mch máu.
2. Rch và khâu da:
2.1. Rch da: Khi rch da cn chú ý 3 đim sau đây:
- Hướng đường rch: Theo nếp gp da t nhiên để va tránh so, va để du so,
bo đảm thm m (ví d rch da theo nếp ln c trong phu thut tuyến giáp chng
hn).
- Đường rch da nên là mt đường thng, tránh to nhng đường gp góc, khi cn
to hai đường rch kết hp nhau cũng hn chế to góc nhn vì nhng ch này d b
thiếu máu nuôi dưỡng trong quá trình phc hi v sau. Riêng da đầu có th to
nhng đường rch cong hoc lượn sóng hình ch S.
- Đường rch da phi đủ độ dài cn thiết và phi đảm bo tiếp cn được vi cơ quan
định phu thut, để khi thao tác bên trong được d dàng, chính xác, hn chế các
sang chn phu thut, gây bm dp t chc, cơ quan.
2.2. Khâu da:
- Yêu cu:
+ Hai mép da phi áp sát vào nhau, không gây cho hai mép da so le, không để cho
mt mép nào b qup vào trong hoc ra ngoài.
+ Khâu da cn ly c lp t chc dưới da, không để các khong trng bên dưới
đường khâu. Trường hp lp t chc dưới da quá dày, có th khâu riêng thành mt
lp.
- K thut:
+ Thông thường là dùng các mũi khâu ri.