01/03/2020

ĐẠI LÝ TÀU BIỂN – GIAO NHẬN HÀNG HÓA

1

Chương 1: Đại lý tàu biển

1.1-Khái quát chung 1.2-Chức năng, nhiệm vụ của đoàn thủ tục cho tàu 1.3-Phân loại đại lý và thân chủ 1.4-Thủ tục cho tàu ra vào cảng biển Việt Nam 1.5-Công việc của đại lý trước khi tàu đến cảng, trong khi tàu đậu ở cảng và sau khi tàu rời cảng.

2

1.6-Phí, lệ phí và giá dịch vụ tại cảng biển Tham khảo: Chương 1 tài liệu [6],

1

01/03/2020

NGHĨA VỤ, QUYỀN HẠN VÀ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẠI LÝ TÀU BIỂN

• Chủ tàu và người đại lý ký hợp đồng đại lý cho từng chuyến hoặc một thời gian cụ thể hợp đồng ghi rõ phạm vi uỷ thác.

 Khái niệm: • Đại lý tàu biển là dịch vụ mà người đại lý tàu biển nhân danh chủ tàu hoặc người khai thác tàu tiến hành các dịch vụ liên quan đến tàu biển hoạt động tại cảng biển. (đ158-LHHVN).

3

• Hợp đồng là cơ sở để xác định mối quan hệ pháp luật giữa hai bên và là bằng chứng về sự uỷ nhiệm của chủ tàu cho người đại lý trong quan hệ với người thứ ba .

NGHĨA VỤ, QUYỀN HẠN VÀ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẠI LÝ TÀU BIỂN

 Trách nhiệm và quyền hạn của người làm đại lý tàu biển • Người đại lý có trách nhiệm bồi thường cho người ủy thác

thiệt hại do lỗi của mình gây ra (đ161-LHHVN)

• Người đại lý có trách nhiệm tiến hành các hoạt động cần thiết để chăm sóc và bảo vệ chu đáo quyền và lợi ích hợp pháp của người ủy ; phải chấp hành các yêu cầu và chỉ dẫn của người ủy thác; nhanh chóng thông báo cho người ủy thác về các sự kiện liên quan đến công việc được ủy thác; tính toán chính xác các khỏan thu, chi liên quan đến công việc được ủy thác (đ161- LHHVN)

4

• Được ứng trước các khoản tiền dự chi cho công việc ủy thác. • Được hưởng đại lý phí và các khoản phí liên quan khác theo các công việc ủy thác.

2

01/03/2020

NGHĨA VỤ, QUYỀN HẠN VÀ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẠI LÝ TÀU BIỂN

 Nội dung hoạt động của đại lý tàu biển (đ158-LHHVN) • Thực hiện các thủ tục cần thiết liên quan đến các hoạt động của tàu tại cảng . • Ký kết các hợp đồng vận chuyển, hợp đồng bảo hiểm hàng

5

hải, hợp đồng xếp dỡ, hợp đồng cho thuê tàu, hợp đồng thuê thuyền viên. • Ký phát vận đơn và các chứng từ vận chuyển hàng hoá tương đương. • Thu chi các khoản tiền liên quan đến các hoạt động khai thác tàu. • Giải quyết tranh chấp về hợp đồng vận chuyển hoặc về tai nạn hàng hải.

PHÂN LOẠI ĐẠI LÝ

 Đại lý chung hay đại lý tổng hợp (tàu chợ và tàu rong) • Là một đại lý được người uỷ thác giao cho thẩm quyền, hành động trên mọi vấn đề có liên quan đến một kinh doanh đặc biệt nào đó. Đaị lý có quyền thay mặt người uỷ thác để hành động có tính liên tục và trong một thời gian nhất định.

 Đại lý đặc biệt (tàu rong) • Người khai thác tàu rong, vận chuyển hàng hoá (hàng rời,

hàng bách hoá…) trong một phạm vi rộng các cảng mà tàu cập bến. Do vậy dịch vụ đại lý được yêu cầu không ổn định.

6

• Đại lý đặc biệc được định nghĩa :Là một đại lý được phép hoạt động cho một dịp với một mục đích đặc biệt, trong trường hợp này thẩm quyền hành động của đại lý bị hạn chế.

3

01/03/2020

PHÂN LOẠI ĐẠI LÝ

 Đại lý do người thuê chỉ định cho tàu. • Người đại lý này được xác định theo điều kiện hợp đồng thê

tàu biển hiện hành. Người thuê tàu được quyền chỉ định đại lý để chủ tàu uỷ thác. Người đại lý có nghĩa vụ bảo vệ quyền lợi của chủ tàu, ngoài ra phải trung thành với người thuê tàu đã giới thiệu mình làm đại lý.

7

 Đại lý của chủ tàu hoặc đại lý của người thuê tàu định hạn • Đây là đại lý khi hợp đồng thuê tàu cho phép chủ tàu hoặc người thuê tàu định hạn có quyền uỷ thác đại lý của họ tại cảng xếp và bốc hàng để giải quyết tất cả những yêu cầu của họ.

PHÂN LOẠI ĐẠI LÝ

 Đại lý bảo vệ hoặc đại lý giám sát.

• Trong trường hợp này, người chủ tàu hoặc người thuê tàu

(định hạn hoặc chuyến ) uỷ thác một đại lý để bảo vệ quyền lợi của họ khi con tàu được trao cho một đại lý khác trông nom theo một hợp đồng thuê tàu.

 Đại lý quản trị.

• Đây là đại lý được chủ tàu uỷ thác để chỉ trông nom những

8

vấn đề phi hàng hoá đặc biệc là những vấn đề có liên quan tới thuyền viên, sửa chữa, cung ứng vật tư, thực phẩm, giám định và phân cấp hạng tàu.

4

01/03/2020

CHỨC NĂNG- QUYỀN HẠN CỦA ĐOÀN LÀM THỦ TỤC CHO TÀU RA VÀO CẢNG BIỂN VIỆT NAM

Tại cảng Việt Nam, thành viên đoàn thủ tục bao gồm:

9

» Cảng vụ » Bộ đội biên phòng » Hải quan » Kiểm dịch y tế » Kiểm dịch thực vật » Kiểm dịch động vật.

CHỨC NĂNG- QUYỀN HẠN CỦA ĐOÀN LÀM THỦ TỤC CHO TÀU RA VÀO CẢNG BIỂN VIỆT NAM

 Cảng vụ. • Tổ chức thực hiện quy chế hoạt động của cảng vụ, kiểm tra

việc chấp hành các qui định đảm bảo an toàn hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường, vệ sinh và trật tự hàng hải. • Không cho phép tàu vào hoặc rời cảng khi tàu không có đủ điều kiện an toàn hàng hải cần thiết hoặc chưa thanh toàn xong các khoản nợ, tiền phạt vi phạm qui chế hoạt động tại cảng.

10

• Thực hiện yêu cầu tạm giữ, bắt giữ hàng hải đối với tàu biển hoặc lệnh bắt giữ tàu biển của cơ quan nhà nước có th ẩm quyền theo qui định của pháp luật.

5

01/03/2020

CHỨC NĂNG- QUYỀN HẠN CỦA ĐOÀN LÀM THỦ TỤC CHO TÀU RA VÀO CẢNG BIỂN VIỆT NAM

 Cảng vụ. • Cấp phép cho tàu thuyền và người hoạt động trong khu vực chịu trách nhiệm; thu hồi giấy phép đã cấp, nếu xét thấy không có đủ điều kiện đảm bảo an toàn hàng hải.

• Tổ chức tìm kiếm và cứu trợ nạn tàu, người trong khu vực chịu trách nhiệm

11

• Xử phạt hành chính các hành vị vi phạm qui định về an toàn hàng hải, ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, vệ sinh và trật tự hàng hải.

CHỨC NĂNG- QUYỀN HẠN CỦA ĐOÀN LÀM THỦ TỤC CHO TÀU RA VÀO CẢNG BIỂN VIỆT NAM

 Bộ đội biên phòng (BĐBF).

• Có nhiệm vụ ngăn cản sự xâm nhập trái phép của con người, văn hoá phẩm vv.. từ tàu lên bờ hoặc ngược lại.

• Bảo vệ chính trị, bảo vệ tính mạng và tài sản của thuyền viên,

• Kiểm tra và quản lý các phương tiện, dụng cụ của tàu, của thuyền viên không dùng tại cảng.

12

hàng khách trong thời gian tàu đậu tại cảng.

6

01/03/2020

CHỨC NĂNG- QUYỀN HẠN CỦA ĐOÀN LÀM THỦ TỤC CHO TÀU RA VÀO CẢNG BIỂN VIỆT NAM

• Cấp giấy phép nhập cảnh, hoặc giấy phép đi bờ cho thuyền viên, cấp giấy phép xuất cảnh cho thuyền viên, hành khách (nếu có).

 Bộ đội biên phòng (BĐBF). • Cấp giấy phép nhập cảnh, hoặc giấy phép đi bờ cho thuyền viên, hành khách trong thời gian tàu đậu tại cảng.

13

• Khi tàu rời cảng, làm thủ tục xuất cho thuyền viên, hành khách và cùng với cảng vụ nhận xét sự chấp hành luật lệ ở cảng của thuyền vi ên và hành khách.

CHỨC NĂNG- QUYỀN HẠN CỦA ĐOÀN LÀM THỦ TỤC CHO TÀU RA VÀO CẢNG BIỂN VIỆT NAM

 Kiểm dịch y tế. • Kiểm tra giấy chứng nhận tiêm chủng, miễn dịch, diệt chuột. • Kiểm tra điều kiện vệ sinh của tàu, chỗ ăn, chỗ ở, sinh hoạt

của thuyền viên và hành khách .

• Trước khi tàu rời cảng cấp cho tàu một giấy đã qua kiểm dịch y tế và thông báo tình hình dịch thế giới cho tàu biết để ngăn ngừa sau khi tàu rời cảng.

14

• Trong thời gian tàu đậu tại cảng, kiểm dịch y tế giúp việc tiêm chủng và cấp giấy mới hoặc gia hạn giấy chứng nhận sau khi đã xử lý từng trường hợp cụ thể.

7

01/03/2020

CHỨC NĂNG- QUYỀN HẠN CỦA ĐOÀN LÀM THỦ TỤC CHO TÀU RA VÀO CẢNG BIỂN VIỆT NAM

 Hải quan. • Khi tàu đến cảng, nhiệm vụ của Hải quan là kiểm tra hàng hoá nhập và hàng quá cảnh (kiểm tra B/L và lược khai). Nếu cần thiết có thể kiểm tra hầm hàng và các khu vực của tàu để khẳng định là có hàng lậu, hàng bất hợp pháp trên tàu hay không.

• Kiểm tra kho hàng và thực phẩm dự trữ của tàu, kiểm tra tủ thuốc, kiểm tra kho dụng cụ của tàu, kiểm tra đồ dùng cá nhân của thuyền viên và hành khách.

15

• Cùng với cảng vụ, CABF phổ biến cho thuyền viên và hành khách biết về về thể lệ hải quan của cảng và của địa phương.

CHỨC NĂNG- QUYỀN HẠN CỦA ĐOÀN LÀM THỦ TỤC CHO TÀU RA VÀO CẢNG BIỂN VIỆT NAM

 Kiểm dịch động vật

16

• Đối với tàu có hàng hoá là động vật hoặc thuyền viên, hành khách có động vật nuôi thì nhân viên kiểm dịch động vật sẽ kiểm tra để đảm bảo những động vật trên không mang bệnh dịch, bệnh truyền nhiễm đến Việt Nam (thông qua giấy chứng nhận tiêm chủng động vật thú y)

8

01/03/2020

CHỨC NĂNG- QUYỀN HẠN CỦA ĐOÀN LÀM THỦ TỤC CHO TÀU RA VÀO CẢNG BIỂN VIỆT NAM

 Kiểm dịch thực vật

viên kiểm dịch thực vật sẽ tiến hành kiểm tra để khẳng định chắc chắn rằng hàng hoá trên không mang côn trùng vào Việt Nam (thông qua kiểm dịch ở cảng xếp hàng do thuyền trưởng trình).

17

• Tàu đến cảng là hàng thực vật, ngũ cốc, lương thực .. nhân

THỦ TỤC CHO TÀU RA VÀO CẢNG BIỂN VIỆT NAM

 Thủ tục xin đến cảng đối với tàu thuyền

nước ngoài

 Thủ tục tàu thuyền đến cảng

 Thủ tục tàu thuyền rời cảng

18

9

01/03/2020

THỦ TỤC XIN ĐẾN CẢNG ĐỐI VỚI TÀU THUYỀN NƯỚC NGOÀI

1) Xin phép cho tàu vào cảng  “Giấy xin phép tàu đến cảng”có nội dung như sau: • Tên, quốc tịch, hô hiệu, nơi đăng ký của tàu và tên chủ tàu: • Chiều dài, chiều rộng, chiều cao, mớn nướccủa tàu khi đến cảng:

• Tổng dung tích, trọng tải toàn phần: số lượng và loại hàng hoá ở trên tàu:

19

• Số thuyền viên, hành khách và những người khác đi theo tàu: • Mục đích đến cảng: • Tên đại lý của chủ tàu tại Việt Nam.

THỦ TỤC XIN ĐẾN CẢNG ĐỐI VỚI TÀU THUYỀN NƯỚC NGOÀI

1) Xin phép cho tàu vào cảng

 Chậm nhất 24 giờ trước khi dự kiến đến vùng đón trả hoa tiêu, chủ tàu hoặc đại lý của chủ tàu phải gửi cho cảng vụ hàng hải liên quan “giấy xin phép tàu đến cảng”.

20

 Chậm nhất 02 giờ, kể từ khi nhận được giấy xin phép tàu đến cảng theo qui định, cảng vụ hàng hải có liên quan phải trả lời bằng văn bản cho chủ tàu biết việc chấp thuận hay không chấp thuận cho tàu đến cảng, nếu không chấp thuận phải trả lời nêu rõ lý do.

10

01/03/2020

THỦ TỤC XIN ĐẾN CẢNG ĐỐI VỚI TÀU THUYỀN NƯỚC NGOÀI

2)Các trường hợp miễn xin phép • Tàu thuyền mang cờ quốc tịch của nước đã ký hiệp định hàng hải đối với Việt Nam mà có qui định về miễn thủ tục cấp giấy phép cho tàu đến cảng.

• Tàu thuyền nước ngoài có trọng tải toàn phần từ 150 DWT trở xuống.

21

• Tàu thuyền đã vận chuyển hàng hoá, hành khách đến cảng trong thời gian không quá 12 tháng, kẻ từ ngày tàu rời cảng Việt Nam lần cuối cùng.

THỦ TỤC XIN ĐẾN CẢNG ĐỐI VỚI TÀU THUYỀN NƯỚC NGOÀI

2)Các trường hợp miễn xin phép • Tàu thuyền gặp những lý do khẩn cấp dưới đây:

22

 Xin cấp cứu cho thuyền viên, hành khách trên tàu.  Tránh bão.  Chuyển giao người, tài sản, tàu thuyền đã cứu được trên biển.  Khắc phục hậu quả sự cố, tai nạn hàng hải.

11

01/03/2020

THỦ TỤC XIN ĐẾN CẢNG ĐỐI VỚI TÀU THUYỀN NƯỚC NGOÀI

3)Điều kiện đối với tàu thuyền hoạt động tại cảng biển. • Tất cả các tàu thuyền chỉ được phép hoạt động tại vùng nước cảng biển ngừa ô nhiễm môi trường và các điều kiện khác theo qui định của pháp luật.

• Tất cả các tàu thuyền chỉ được tiến hành các hoạt động xếp dỡ hàng hoá, đón trả khách hàng tại các cảng biển đã được công bố và cầu cảng được phép đưa vào hoạt động .

23

• Các tàu thuyền của nước ngoài có 100GT trở lên và tàu thuyền Việt Nam có từ 1.000GT trở lên, đều phải dừng lại tại vùng đón hoa tiêu, được phép điều động vào cảng khi có lệnh của giám đốc cảng vụ.

THỦ TỤC TÀU THUYỀN ĐẾN CẢNG

1)Thông báo tàu thuyền đến cảng. • Chậm nhất 08 giờ trước khi tàu đến vùng đón trả hoa tiêu,

chủ tàu hoặc

• đại lý của chủ tàu phải giử cho cảng vụ nơi tàu đến “ thông báo tàu đến cảng”.

• Đối với tàu biển chạy bằng năng lượng nguyên tử không hạn chế tổng dung tích GT, chậm nhất 24 giờ trước khi đến vùng đón trả hoa tiêu thì chủ tàu hoặc đại lý của chủ tàu phải báo cho cảng vụ biết.

24

• Đối với tàu thuyền nhập cảnh. Sau khi nhận được thông báo tàu đến, cảng vụ phải báo ngay cho các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng biết để phối hợp .

12

01/03/2020

THỦ TỤC TÀU THUYỀN ĐẾN CẢNG

2)Xác báo tàu thuyền đến cảng

tiêu, chủ tàu hoặc đại lý của chủ tàu phải xác báo cho cảng vụ biết chính xác thời gian tàu đến.

• Chậm nhất 2 giờ trước khi tàu dự kiến khu vực đón trả hoa

25

• Đối với tàu thuyền nhập cảnh thì sau khi nhận được xác báo của chủ tàu hoặc đại lý của chủ tàu, cảng vụ phải thông báo ngay cho các cơ quan quản lý nhà nước chuy ên ngành khác biết để phối hợp.

THỦ TỤC TÀU THUYỀN ĐẾN CẢNG

3)Điều động tàu thuyền vào cảng • Giám đốc cảng vụ có trách nhiệm chỉ định vị trí neo đậu cho tàu thuyền trong vùng nước của cảng chậm nhất 02 giờ kể từ khi nhận được thông báo tàu đã đến vị trí đón trả hoa tiêu. • Giám đốc cảng vụ căn cứ vào loại tàu, cỡ tàu, loại hàng, cầu cảng và kế hoạch điều độ của cảng, chỉ định cho tàu vị trí neo đậu để bốc dỡ hàng hoá và đón trả hành khách.

26

13

01/03/2020

THỦ TỤC TÀU THUYỀN ĐẾN CẢNG

4)Địa điểm, thời hạn và giấy tờ làm thủ tục cho tàu thuyền vào cảng .

 Tàu thuyền Việt Nam hoạt động trên tuyến nội địa :  Đại điểm làm thủ tục : Trụ sở chính hoặc văn phòng đại diện của cảng vụ

27

 Thời gian làm thủ tục của chủ tàu: Chậm nhất là 02 giờ kể từ khi tàu đã vào neo đậu tại cầu cảng, hoặc 04 giờ kể từ khi tàu đã vào neo đậu tại các vị trí khác trong vùng nước của cảng.  Thời gian làm thủ tục của cảng vụ: Chậm nhất là một giờ kể từ khi chủ tàu đã nộp, xuất trình đủ các giấy tờ hợp lệ.

THỦ TỤC TÀU THUYỀN ĐẾN CẢNG

4)Địa điểm, thời hạn và giấy tờ làm thủ tục cho tàu thuyền vào

cảng .

28

 Tàu thuyền Việt Nam hoạt động trên tuyến nội địa :  Các giấy tờ phải nộp (bản chính): • 01 bản khai chung (General Declaration) • 01 danh sách thuyền viên (Crew List) • 01 danh sách khách hàng (Passenger List) (nếu có). • Giấy phép rời cảng cuối cùng (last port clearance)  Các giấy tờ phải xuất trình (bản chính) • Giấy chứng nhận đăng ký tàu thuyền. • Giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật của tàu thuyền. • Sổ danh bạ thuyền viên hoặc sổ thuyền viên tương ứng. • Chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên.

14

01/03/2020

THỦ TỤC TÀU THUYỀN ĐẾN CẢNG

4)Địa điểm, thời hạn và giấy tờ làm thủ tục cho tàu thuyền vào cảng .

 Tàu thuyền Việt Nam và nước ngoài nhập cảnh:  Địa điểm làm thủ tục: Trụ sở chính hoặc văn phòng đại diện của cảng vụ

 Thời hạn làm thủ tục của chủ tàu : Chậm nhất 02 giờ kể từ khi tàu đã vào neo đầu an toàn tại vị trí theo chỉ định của giám đốc cảng vụ.

 Thời hạn thủ tục của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên

29

ngành: Không quá 01 giờ kể từ khi chủ tàu hoặc đại lý của chủ tàu nộp, xuất trình đủ các giấy tờ hợp lệ

THỦ TỤC TÀU THUYỀN ĐẾN CẢNG

4)Địa điểm, thời hạn và giấy tờ làm thủ tục cho tàu thuyền vào cảng .

tế quốc tế)

• 01 bản khai kiểm dịch động, thực vật nếu có (KDDV,KDTV) • Giấy phép rời cảng cuối cùng (bản chính)(cảng vụ).

30

 Tàu thuyền Việt Nam và nước ngoài nhập cảnh:  Các giấy tờ phải nộp (bản chính) • 03 bản khai chung (cảnh vụ, biên phòng, hải quan) • 03 danh sách thuyền viên.( cảnh vụ, biên phòng, HQ) • 01 danh sách khách hàng nếu có (biên phòng) • 01 bản khai hàng hoá -(hải quan) • 01 bản khai dự trữ của tàu – Ship’s Store (hải quan) • 01 bản khai hành lý – Crew Effects(hải quan) • 01 bản khai kiểm dịch y tế - Marine Declaration of Helth(kiểm dịch y

15

01/03/2020

THỦ TỤC TÀU THUYỀN ĐẾN CẢNG

4)Địa điểm, thời hạn và giấy tờ làm thủ tục cho tàu thuyền vào cảng .

khách)

31

 Tàu thuyền Việt Nam và nước ngoài nhập cảnh:  Các giấy tờ phải xuất trình (bản chính) • Giấy chứng nhận đăng ký tàu thuyền. • Các giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật của tàu thuyền . • Chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên • Sổ danh bạ thuyền viên • Phiếu tiêm chủng quốc tế của thuyền viên • Các giấy tờ liên quan đến hàng hoá trên tàu. • Giấy chứng nhận kiểm dịch y tế. • Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, thực vật (nếu có) • Hộ chiếu, phiếu tiêm chủng quốc tế của hành khách (nếu có hành

THỦ TỤC TÀU THUYỀN RỜI CẢNG

1)Điều kiện tàu thuyền rời cảng biển • Tàu thuyền chỉ được phép rời cảng sau khi hoàn thành các thủ tục qui định và được giám đốc cảng vụ cấp giấy phép rời cảng.

• Giám đốc cảng vụ chỉ được cấp giấy phép rời cảng, nếu tàu

32

thuyền đã có đủ các điều kiện an toàn đi biển và hoàn thành mọi thủ tục theo qui định.

16

01/03/2020

THỦ TỤC TÀU THUYỀN RỜI CẢNG

2) Xác báo tàu thuyền rời cảng • Chậm nhất 02 giờ trước khi tau thuyền rời cảng, chủ tàu hoặc đại lý của chủ tàu phải xác báo cho cảng vụ tên tàu và thời gian tàu dự kiến rời cảng.

• Đối với tàu thuyền xuất cảnh thì ngay sau khi nhận được nội

33

dung xác báo của chủ tàu hoặc đại lý của chủ tàu, cảng vụ phải báo ngay cho các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành liên quan biết để kịp làm thủ tục xuất cảnh cho tàu.

THỦ TỤC TÀU THUYỀN RỜI CẢNG

3)Địa điểm, thời gian và giấy tờ khi làm thủ tục cho tàu thuyền

rời cảng

 Tàu thuyền Việt Nam hoạt động trên tuyến nội địa  Địa điểm làm thủ tục : Trụ sở chính hoặc văn phòng đại diện của cảng vụ

 Thời gian làm thủ tục của chủ tàu : Chậm nhất 02 giờ trước khi tàu rời cảng

34

 Thời gian làm thủ tục của cảng vụ: Chậm  nhất 01 giờ kể từ khi chủ tàu nộp xuất trình đủ các giấy tờ hợp lệ theo qui định

17

01/03/2020

THỦ TỤC TÀU THUYỀN RỜI CẢNG

3)Địa điểm, thời gian và giấy tờ khi làm thủ tục cho tàu thuyền rời cảng

 Tàu thuyền Việt Nam hoạt động trên tuyến nội địa.  Giấy tờ phải nộp (bản chính) : 01 bản khai chung  Giấy tờ phải xuất trình (bản chính): • Các giấy chứng nhận của tàu và chứng chỉ khả năng chuyên môn của thuyền viên (nếu có thay đổi so với khi đến)

35

• Các giấy tờ liên quan đến việc xác nhận nộp phí, lệ phí, tiền phạt hoặc thanh toán các khoản nợ theo qui định của pháp luật.

THỦ TỤC TÀU THUYỀN RỜI CẢNG

 Tàu thuyền xuất cảnh .  Địa điểm làm thủ tục : Trụ sở chính hoặc văn phòng đại diện của cảng vụ riêng đối với tàu khách thì địa điểm làm thủ tục có thể là tại tàu, nhưng chỉ do cơ quan nhà nước chuyên ngành có yêu cầu thực hiện và chịu trách nhiệm.

 Thời gian làm thủ tục của các cơ quan quản lý nhà nước

36

chuyên ngành: Chậm nhất là 01 giờ kể từ khi chủ tàu hoặc đại lý đã nộp, xuất trình đủ các giấy tờ hợp lệ

18

01/03/2020

THỦ TỤC TÀU THUYỀN RỜI CẢNG

biên phòng, hải quan)

• 01 danh sách hành khách (nếu có thay đổi so với khi đến) (biên

phòng)

• 01 bản khai dự trữ của tàu (hải quan) • 01 bản khai hàng hoá (nếu có) (hải quan) • 01 bản khai hành lý của hành khách (nếu có) (hải quan). • Những giấy tờ do các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành đã

cấp cho tàu, thyền viên và hành khách (để thu hồi).

37

 Tàu thuyền xuất cảnh  Các giấy tờ phải nộp (bản chính): • 03 bản khai chung (cảng vụ, biên phòng,hải quan) • 03 danh sách thuyền viên (nếu có thay đổi so với khi đến ) (cảng vụ,

THỦ TỤC TÀU THUYỀN RỜI CẢNG

đổi)

• Giấy chứng nhận kiểm dịch y tế • Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật (nếu có) • Các giấy tờ liên quan đến hàng hoá trên tàu • Các giấy tờ liên quan đến xác nhận việc nộp phí, lệ phí, tiền phạt

hoặc thanh toán các khoản nợ theo qui định của pháp luật.

38

 Tàu thuyền xuất cảnh.  Các giấy tờ phải xuất trình (bản chính) • Các giấy chứng nhận của tàu (thay đổi so với khi đến) • Chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên(thay đổi so với khi đến) • Hộ chiếu thuyền viên, hộ chiếu hàng khách • Phiếu tiêm chủng quốc tế của thuyền viên, hành khách (nếu có thay

19

01/03/2020

NGHIỆP VỤ ĐẠI LÝ TÀU BIỂN

Giao dịch chào tàu – chào dịch vụ đại lý

Ký kết hợp đồng đại lý

Công việc và thủ tục cho tàu vào cảng

Các công việc của đại lý khi tàu xếp – dỡ hàng hóa tại cảng

Công tác thủ tục cho tàu rời cảng

Các công việc sau khi tàu rời cảng

39

CÔNG VIỆC VÀ THỦ TỤC CHO TÀU VÀO CẢNG

 Tiếp nhận thông tin: • Đại lý trả lời những yêu cầu của hãng tàu về tình hình luồng lạch, cầu bến, năng suất bốc xếp.

• Nắm chắc ai là người ký ngân để trả chi phí cho tàu tại cảng

biết dự kiến thời gian tàu đến cảng (ETA) trước 72/48/24/12/8/2 giờ.

• Yêu cầu hãng tàu và thuyền trưởng thông báo cho đại lý

40

• Yêu cầu hãng tàu và thuyền trưởng cung cấp các thông tin về tàu ( ship’s particular, crew list, draft arrival, port of calls…), hàng hoá trên tàu ( B/L, Stowage plan, cargo manifest…)

20

01/03/2020

CÔNG VIỆC VÀ THỦ TỤC CHO TÀU VÀO CẢNG

• Yêu cầu hãng tàu gửi Fixture Note (hoặc hợp đồng vận chuyển) bằng Fax để đại lý nghiên cứu nhằm bảo vệ quyền lợi của uỷ thác.

• Dự tính các khoản chi phí cho tàu và yêu cầu chủ tàu ký ngân kịp thời để đại lý chi trả, tránh việc giữ tàu khi tàu đã làm hàng xong.

• Làm công văn “Giấy xin phép cho tàu vào cảng” gửi cho Cảng Vụ để nhận “Giấy cho phép tàu vào cảng”.

CÔNG VIỆC VÀ THỦ TỤC CHO TÀU VÀO CẢNG

 Thông báo – xác báo tàu đến:

• Đại lý phải thông báo cho thuyền trưởng toạ độ, địa điểm neo đậu tại trạm hoa tiêu.

• Triển khai “Giấy thông báo tàu đến – Notice of arrival” cho các bên liên quan: Bộ đội BP, Hải quan, cảng vụ, hoa tiêu, thuỷ đội, kiểm dịch y tế, kiểm dịch thực vật hoặc động vật, trung tâm điều độ cảng, người nhận hàng hoặc người gửi hàng.

thủy triều.

42

• Xin vị trí neo đậu cho tàu nếu tàu phải chờ cầu hay đợi

21

01/03/2020

CÔNG VIỆC VÀ THỦ TỤC CHO TÀU VÀO CẢNG

• Khai báo các thông tin qua Cổng Thông Tin Một Cửa

• Làm giấy yêu cầu “order” xin hoa tiêu (pilot), tàu lai (tugboat), cầu cảng.

43

Quốc Gia (http://vnsw.gov.vn/) để Cảng vụ lên kế hoạch dự kiến tàu đến/ đi.

CÔNG VIỆC VÀ THỦ TỤC CHO TÀU VÀO CẢNG

 Làm thủ tục cho tàu vào cảng

• Khi tàu cập cảng, đại lý lên tàu lấy giấy tờ, hồ sơ tài liệu để làm thủ tục nhập cảnh cho tàu.

• Sau khi hoàn thành thủ tục nhập cảnh cho tàu. Đại lý

• Đại lý xuất trình và nộp các giấy tờ liên quan cho đoàn thủ tục muộn nhất là 2 giờ kể từ khi tàu cập cảng.

giao ngay thông báo sẵn sàng làm hàng (NOR) cho chủ hàng để họ chuẩn bị nhận hoặc giao hàng.

22

01/03/2020

CÔNG VIỆC VÀ THỦ TỤC CHO TÀU VÀO CẢNG

 Triển khai các chứng từ về hàng hóa: • Triển khai các chứng từ về hàng hóa cho các cơ quan hữu quan như trung tâm khai thác của cảng, công ty kiểm kiện,công ty giám định (nếu có).

• Thông báo cho thuyền trưởng và đại phó về kế hoạch làm hàng.

45

• Thông báo cho người uỷ thác tình hình tàu vào luồng, cập cầu, kế hoạch làm hàng của tàu, thời gian dự kiến làm hàng xong.

CÁC CÔNG VIỆC CỦA ĐẠI LÝ KHI TÀU XẾP – DỠ HÀNG HÓA TẠI CẢNG

 Cung ứng cho tàu: • Giúp cho tàu mua lương thực, thực phẩm, nhiên liệu, dầu

nhờn, vật tư phụ tùng…(nếu có)

• Tổ chức cho thuyền viên đi tham quan du lịch, khám chữa bệnh, vui chơi , giải trí .

46

• Làm các thủ tục và công việc cần thiết để giúp cho thuyền viên nghỉ phép và tiếp nhận thuyền viên mới đến.

23

01/03/2020

CÁC CÔNG VIỆC CỦA ĐẠI LÝ KHI TÀU XẾP – DỠ HÀNG HÓA TẠI CẢNG

tàu để nắm bắt tình hình xếp dỡ hàng hoá, cùng với tàu giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến hàng hoá và tàu (xếp dỡ hàng hoá, hư hỏng hàng hoá, tai nạn sự cố hàng hải…)

 Phục vụ tàu tàu dỡ hàng: • Lập và phát lệnh giao hàng – Delivery Order (D/O) • Theo dõi tình hình dỡ hàng: Thường xuyên có mặt tại

CÁC CÔNG VIỆC CỦA ĐẠI LÝ KHI TÀU XẾP – DỠ HÀNG HÓA TẠI CẢNG

• Thường xuyên thông báo tình hình làm hàng của tàu

cho người uỷ thác và xin ý kiến giải quyết trong trường hợp có vướng mắc.

• Cùng kết hợp với thuyền trưởng hoặc đại phó bàn bạc

với cảng và chủ hàng về các biện pháp nâng cao tốc độ làm hàng để hoàn thành công việc làm hàng đúng theo kế hoạch.

48

• Quan tâm đến việc ghi chép đầy đủ, chính xác thông tin trên SOF (Statement of facts) và khi tàu làm hàng xong lập bảng tính thưởng phạt xếp dỡ Time sheet (nếu trong đồng vận chuyển có tính thưởng phạt xếp dỡ).

24

01/03/2020

CÁC CÔNG VIỆC CỦA ĐẠI LÝ KHI TÀU XẾP – DỠ HÀNG HÓA TẠI CẢNG

• Khi dỡ hàng xong, đại lý cùng với thuyền trưởng, đại

• Lập phiếu thiếu hàng hoặc thừa (Shorted and

diện cảng và chủ hàng lập và ký bản kết toán giao nhận hàng hoá (ROROC – Report on receipt of cargo)

Overlanded Roport) nếu có.

• Lập Biên bản về hàng hư hỏng, đổ vỡ ( COR – Cargo Outurn Report) nếu có

49

• Biên bản giám định mớn nước (Survey Report)…

CÁC CÔNG VIỆC CỦA ĐẠI LÝ KHI TÀU XẾP – DỠ HÀNG HÓA TẠI CẢNG

 Phục vụ tàu xếp hàng • Gửi Cargo list cho phòng Điều độ cảng để lên kế hoạch làm hàng và Bộ phận kiểm kiện để kiểm đếm hàng (nếu có).

• Thu xếp vật liệu chèn lót ( ván, dây cáp để chằng buộc…)nếu có yêu cầu.

• Gửi yêu cầu giám định hầm tàu trước khi xếp hàng nếu hợp đồng yêu cầu.

• Trao thông báo sẵn sàng (NOR) cho người thuê/ chủ hàng.

25

01/03/2020

CÁC CÔNG VIỆC CỦA ĐẠI LÝ KHI TÀU XẾP – DỠ HÀNG HÓA TẠI CẢNG

kịp thời giải quyết những tình huống phát sinh.

• Lên sơ đồ xếp hàng ( Stowage Plan)  Theo dõi quá trình xếp hàng • Đại lý thường xuyên có mặt để nắm vững tình hình và

• Thường xuyên báo cáo tình hình xếp hàng cho chủ tàu. • Quyết toán xếp hàng • Lập Biên bản sự kiện (Statement of facts – SOF) • Ký và phát hành vận đơn ( Sining and Releasing B/L) • Lập lược khai hàng hóa ( Cargo Manifest)

CÔNG TÁC VÀ THỦ TỤC CHO TÀU RỜI CẢNG

 Chuẩn bị hồ sơ: • Thu các giấy tờ: ROROC, COR, TALLY REPORT,

DRAFT SERVEY REPORT…

• Thu thập các hóa đơn, chứng từ thanh toán như cảng phí, hao tiêu, tàu lai, kiểm dịch, cung ứng…để cho thuyền trưởng ký trước khi tàu rời cảng.

• Chuẩn bị hồ sơ làm thủ tục xuất cảnh cho tàu

26

01/03/2020

CÔNG TÁC VÀ THỦ TỤC CHO TÀU RỜI CẢNG

 Gửi thông báo/ xác báo tàu rời cảng

các bên liên quan.

• Gửi thông báo tàu rời cảng và xác báo tàu rời cảng cho

• Khai báo qua CỔNG THÔNG TIN MỘT CỬA QUỐC GIA cho đoàn thủ tục, trong đó ghi rõ thời gian và địa điểm xin làm thủ tục xuất cảnh.

• Gửi order cho : Cảng vụ; điều độ; hoa tiêu; tàu lai để chuẩn bị các công việc phục vụ, hỗ trợ cho tàu rời cảng

CÔNG TÁC VÀ THỦ TỤC CHO TÀU RỜI CẢNG

 Làm thủ tục cho tàu rời cảng

• Giúp thuyền trưởng khai báo các biểu mẫu tờ khai và xuất trình cho các cơ quan có liên quan.

54

• Tàu được cấp Giấy phép rời cảng ( Port Clearance)

27

01/03/2020

CÁC CÔNG VIỆC SAU KHI TÀU RỜI CẢNG

 Báo cáo chủ tàu tình hình tàu rời cảng:  Ngày giờ xong hàng nhập/ xuất, tổng số hàng xuất (nếu có).

 Mớn nước, ngày giờ tàu đi, thời gian dự kiến tàu đến cảng kế tiếp.

 Tình hình dầu nước ROB (FO/DO/FW)  Lưu hồ sơ tàu: • Tập hợp các chứng từ thanh toán các khoản chi cho tàu tại cảng và lập tổng hợp chi phí ( TRIP ACCOUNT) gửi cho chủ tàu.

• Lưu chứng từ: B/L, Mate’s Receipt, Cargo Manifest, S/P,

55

SOF, NOR, ROROC, Servey Report, General Declaration, Crew List…

PHÍ, LỆ PHÍ HÀNG HẢI VÀ GIÁ DỊCH VỤ CẢNG BIỂN

1.Qui định chung.  Đối tượng áp dụng: • Tàu thuỷ hoạt động vận tải hàng hoá, hành khách từ Việt Nam đi nước ngoài và từ nước ngoài về Việt Nam, vận tải quá cảnh Việt Nam, vận chuyển trung chuyển quốc tế và vận tải ra vào khu chế xuất thực tế vào, rời, đi qua hoặc neo đậu tại khu vực hàng hải hoặc vùng nước thuộc cảng biển Việt Nam.

• Hàng hoá (kể cả Container) xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, trung chuyển, ra hoặc vào khu chế xuất .

56

• Hành khách (kể cả thuyền viên, sỹ quan của tàu khách) từ nước ngoài đến Việt Nam bằng đường biển hoặc ngược lại.

28

01/03/2020

PHÍ, LỆ PHÍ HÀNG HẢI VÀ GIÁ DỊCH VỤ CẢNG BIỂN

 Đơn vị tính

Mức thu phí, giá dịch vụ cảng biển được tính trên cơ sở:

• Tổng dung tích (GROSS TONNAGE-GT); • Công suất máy máy tính được tính bằng mã lực (HORSE POWER-HP) hoặc KWAT (KW) của tàu thuỷ;

• Thời gian được tính bằng giờ, ngày • Khối lượng hàng hoá được tính bằng tấn hoặc m3;

57

container được tính bằng chiếc; • Khoảng cách được tính bằng hải lý.

PHÍ, LỆ PHÍ HÀNG HẢI VÀ GIÁ DỊCH VỤ CẢNG BIỂN

 Đồng tiền tệ tính. • Đồng tiền thu phí giá dịch vụ cảng biển là đồng Đô la Mỹ

(USD).

 Phân chia khu vực cảng biển • Khu vực 1:Các cảng nằm trong khu vực từ vĩ tuyến 20 trở lên phía bắc.

• Khu vực 2: Các cảng nằm trong khu vực từ vĩ tuyến 11,5 đến vĩ tuyến 20.

58

• Khu vực 3: Các cảng nằm trong khu vực từ vĩ tuyến 11,5 trở vào phía Nam.

29

01/03/2020

PHÍ, LỆ PHÍ HÀNG HẢI VÀ GIÁ DỊCH VỤ CẢNG BIỂN

2.Cách tính phí, giá dịch vụ hàng hải.  Phí trọng tải (Ctt)

Ctt = GT * g1(ra /vào)

Trong đó: g1 : là đơn vị: USD/1GT

GT : là tổng tấn dung tích toàn bộ của con tàu.

 Phí đảm bảo hàng hải (Cđbhh)

59

Cđbhh= GT *g2 (ra/ vào) Trong đó: g2 : là đơn vị: USD/1GT.

PHÍ, LỆ PHÍ HÀNG HẢI VÀ GIÁ DỊCH VỤ CẢNG BIỂN

 Phí hoa tiêu (Cht)

Cht = GT*HL*g3 (ra /vào)

Trong đó :+ HL là cự ly hoa tiêu tính bằng hải lý.

+ g3 là đơn giá : USD/1GT – hl

 Phí dịch vụ tàu lai hỗ trợ (Ctl)

Ctl = HP*G*g4

Trong đó : +HP là công suất tàu lai (horse power)

60

+G là số giờ hỗ trợ +g4 là đơn giá USD/ HP-h

30

01/03/2020

PHÍ, LỆ PHÍ HÀNG HẢI VÀ GIÁ DỊCH VỤ CẢNG BIỂN

61

 Phí buộc cởi dây (Cbd) • Cbd được tính cho một lần buộc và cởi. nếu tính riêng buộc hoặc cởi thì tính ½ đơn giá. Đơn giá là USD/ lần được xây dựng cho từng nhóm tấn dung tích tàu và tại cầu hoặc tại phao.

PHÍ, LỆ PHÍ HÀNG HẢI VÀ GIÁ DỊCH VỤ CẢNG BIỂN

3.Phí, giá dịch vụ tại cầu bến  Phí neo đậu tại vũng,vịnh (Cnd)

Cnd = GT*H*g5

Trong đó :+ H là số giờ neo đậu.

+g5 là đơn giá : USD /GT –h.  Phí dịch vụ đóng mở nắp hầm hàng:

Cdm = n* g9

+g9 : USD/lần-hầm

62

Trong đó : +n : là số hầm đóng mở

31

01/03/2020

PHÍ, LỆ PHÍ HÀNG HẢI VÀ GIÁ DỊCH VỤ CẢNG BIỂN

 Phí sử dụng cầu, bến phao neo (Ccb)  Đối với phương tiện.

Ccb = GT*H*g6 Trong đó: g6 là đơn giá đậu bến : USD/GT-h  Đối với hàng hóa.

Ccb = Q*g7

Trong đó : +Q là số lượng hàng qua cầu bến (tấn hàng; số container; số phương tiện)

+g7 là đơn giá : USD/T : USD/cont.

 Đối với hành khách

63

Ccb=N* g8

Trong đó : N là số lượng hành khách qua cầu bến (đi /đến) +g8 là đơn giá : USD/người (vào /rời )

PHÍ, LỆ PHÍ HÀNG HẢI VÀ GIÁ DỊCH VỤ CẢNG BIỂN

 Phí dịch vụ đổ rác – Dumping Service Charge (Cđr).

 Tàu hàng : Cdr = g10h

Trong đó; g10h là đơn giá dịch vụ đổ rác :USD/ lần –tàu.

 Tàu khách : Cdr = n *g10k

64

Trong đó :g10k là đơn giá dịch vụ đổ rác cho tàu khách : USD/người.

32

01/03/2020

PHÍ, LỆ PHÍ HÀNG HẢI VÀ GIÁ DỊCH VỤ CẢNG BIỂN

 Phí tác nghiệp đối với hàng hoá.

a.Đối với hàng hóa.

 Phí dịch vụ bốc xếp hàng hoá (Cxd).

Cxd= Qh * g11

Trong đó: +Qh Là số lượng hàng hoá được tác nghiệp theo một quá trình nào đó(Hầm tàu, sàn lan – Kho bãi cảng ...).

65

+G11: là đơn giá bốc xếp theo từng quá trình nêu trên và theo từng nhóm hàng và theo sử dụng cần trục tàu hay cần trục bờ hay cần trục nổi và bốc xếp ở phao hay cầu tàu.

PHÍ, LỆ PHÍ HÀNG HẢI VÀ GIÁ DỊCH VỤ CẢNG BIỂN

 Phí lưu kho, bãi cảng (Clk)

Clk = Qlk*Tng*g12

Trong đó: +Qlk là khối lượng hàng lưu kho, bãi của cảng. +g12 là đơn giá lưu kho, bãi : USD/tấn –ngày.

66

Đơn giá theo hàng lưu ở kho, hay bãi . +Tng là thời gian lưu kho, bãi.

33

01/03/2020

PHÍ, LỆ PHÍ HÀNG HẢI VÀ GIÁ DỊCH VỤ CẢNG BIỂN

b.Đối với container.

 Gía bốc xếp container.(Cbxc) Cbxc = Qc *g13 Trong đó : +Qc là số container được bốc xếp.

+ g13 là đơn giá bốc xếp container. Đơn giá này

67

xây dựng theo các khu vực (1;2;3) theo container (20;40;40) có hàng và không có hàng; theo quá trình tác nghiệp (Hầm tàu- toa xe, ô tô, salan ; Hầm tàu, sàlan-kho bãi ); theo sử dụng cẩu tàu, cần trục cảng, cần trục nổi; theo bốc xếp ở phao hay ở cầu; và cho hàng siêu trường siêu trọng.

PHÍ, LỆ PHÍ HÀNG HẢI VÀ GIÁ DỊCH VỤ CẢNG BIỂN

 Phí lưu kho, bãi của cảng (Clkc)

Clkc = Qclk * Tclk * g14

Trong đó: +Qclk là số container lưu kho bãi của cảng.

+Tclk là thời gian lưu kho, bãi của cảng. +g14 là đơn giá lưu kho bãi của container : USD/

68

cont – ngày. Đơn giá này xây dựng cho các loại container (20;40;40)và cont lạnh (20’, 40’)

34

01/03/2020

PHÍ, LỆ PHÍ HÀNG HẢI VÀ GIÁ DỊCH VỤ CẢNG BIỂN

4. Lệ phí ra, vào cảng – Clearance fees  Lệ phí ra vào cảng (Crv). Crv = g15

Trong đó : + g15 là mức đóng lệ phí cho một chuyến (ra và vào). Mức này theo loại tàu có tấn dung tích khác nhau.

 Lệ phí chứng thực (kháng nghị hàng hải) (Cct).

Cct = Nct* g16

Trong đó: +Nct là số lần chứng thực

69

+g16 là mức phí một lần chứng thực : USD/lần.

ĐẠI LÝ PHÍ – Agency fee

• Phí đại lý tính theo tấn trọng tải ( Agency Fees On

Tonnage)

Ví dụ: Dưới 200 GT 100 USD Từ 201 GT đến 500 GT 250 USD ………………………. Từ 10.001 – 15.000 GT 850 USD Từ 15.001 – 25.000 GT 1000 USD Từ 25.001 – 50.000 GT 1.150 USD Từ 50.001 GT trở lên 1.300 USD Tuy nhiên thực tế có thể có sự khác biệt tùy theo thỏa thuận giữa chủ tàu vào đại lý

35

01/03/2020

ĐẠI LÝ PHÍ – Agency fee

• Phí đại lý phục vụ hàng hóa – Agency Fees on Cargo

Ví dụ:

Hàng lỏng và rời: C = USD 0.05* Qh * 85% Hàng bao kiện: C = USD 0.06 * Qh* 85%

36