ƯỜ
Ạ Ọ
Ữ Ạ Ọ
Ẵ
TR
NG Đ I H C NGO I NG Đ I H C ĐÀ N NG
Ạ Ố Ế Ọ KHOA QU C T H C
Ch
ng 1
ươ Dẫn nhập
GV: PGS.TS.Nguyễn Ngọc Chinh
Di tích là gì?
ị ủ ệ ố Giá tr c a h th ng di tích ử ị l ch s văn hóa
ắ ả Th ng c nh là gì?
Nôi ̣ dung
ế ớ ắ Di tích và th ng c nh trên i và ả ở ệ Vi t Nam th gi
ế ố ưở ấ ượ Y u t a/h ng đ n ch t l ng
ế DT&TC 2
1. Di tích là gì? 1. Di tích là gì?
Di tích là dấu vết của quá khứ còn lưu lại
trong lòng đất hoặc trên mặt đất có ý nghĩa về mặt văn hóa và lịch sử
Di tích: Cái của thời xưa còn để lại (tr
246, Từ điển Tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng và Trung tâm Từ điển học, 1997)
Di tích văn hóa và di tích lịch sử
3/31
Văn hóa vốn bắt nguồn từ chữ La tinh Colere, sau này trở thành
danh từ Culture/vặt thạ nạ thăm/mun hoa/ có nghĩa là cày cấy, gieo trồng, chăm bón cây lương thực. Từ ý nghĩa hạn hẹp ban đầu gắn với hoạt động nông nghiệp cổ xưa, nội dung của văn hóa mở rộng phát triển thành ý nghĩa vun trồng, bù đắp hoạt động tinh thần của con người.
Trong văn hóa nhân tố hàng đầu là sự hiểu biết. Sự hiểu biết trong thời đại hiện nay được đo bằng trình độ học vấn, tức trình độ tiếp thu vận dụng những kiến thức khoa học. Tuy nhiên, chỉ riêng hiểu biết không thôi thì cũng chưa thành văn hóa, chỉ thành văn hóa khi sự hiểu biết được sử dụng làm nền tảng và định hướng cho lối sống dạo lý, tâm hồn, hành động của mỗi dân tộc và các thành viên vươn tới cái đúng, cái tốt, cái đẹp trong mối quan hệ giữa người với người, giữa người với môi trường xã hội, tự nhiên.
4/31
4/31
VĂN HÓA
Văn hóa (1)
Các-Mác:
5/31
5/31
“Căn cứ vào mức độ tự nhiên được con người chuyển biến thành bản chất người, tức là mức độ tự nhiên được con người khai thác, cải tạo thì có thể xét được trình độ văn hóa chung của con người”
Văn hóa (2)
Chủ tịch Hồ Chí Minh:
6/31
6/31
“Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hằng ngày về mặc, ăn, ở và các phương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát minh đó tức là văn hóa”
hóa (3) VănVăn hóa (3)
Theo UNESCO (1982):
“VH hôm nay có thể coi là tổng thể những nét riêng biệt tinh thần và vật chất, trí tuệ và xúc cảm quyết định tính cách của một xã hội hay của một nhóm người trong xã hội. VH bao gồm nghệ thuật và văn chương, những lối sống, những quyền lực cơ bản của con người, những hệ thống các giá trị, những tập tục và những tín ngưỡng. VH đem lại cho con người khả năng suy xét về bản thân, có lý tính, có óc phê phán và sống một cách đạo lý. Chính nhờ VH mà con người tự thể hiện, tự ý thức được bản thân, tự biết mình là một phương án chưa hoàn thành đặt ra để xem xét những thành tựu của bản thân, tìm tòi không biết mệt những ý nghĩa mới mẻ và sáng tạo nên những công trình vượt trội lên bản thân ”
7/31
Văn hóa (4) Văn hóa (4)
Theo các nhà văn hóa học:
8/31
“Văn hóa là những quá trình hoạt động sáng tạo của con người theo hướng chân thiện mỹ và các sản phẩm của hoạt động đó được lưu truyền từ đời này sang đời khác. Những cái đó có tác dụng phát triển các bản chất của con người bao gồm cả lực lượng thể chất và lực lượng tinh thần (ý thức, khả năng sáng tạo) do đó làm cho xã hội tiến bộ”
Văn hóa (5) Văn hóa (5)
GS. Trần Ngọc Thêm:
9/31
“Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn trong sự tương tác giữa con người với môi trường tự nhiên và xã hội của mình”
Văn hóa (6) Văn hóa (6)
GS. Trần Quốc Vượng:
10/31
“Trong vô vàn cách hiểu, cách định nghĩa về văn hóa, ta có thể tạm quy về hai loại. Văn hóa hiểu theo nghĩa rộng như lối sống, lối suy nghĩ, lối ứng xử… Văn hóa hiểu theo nghĩa hẹp như văn học, nghệ thuật, học vấn…và tùy theo từng trường hợp cụ thể mà có những định nghĩa khác nhau” .
Văn hóa (7) Văn hóa (7)
Do vậy:
11/31
“Văn hóa giúp hình thành cái cách con người sống, ảnh hưởng đến sự nhận biết của họ về phát triển và ảnh hưởng đến các cách tiếp cận phát triển”
Di sản văn hóa Di sản văn hóa
Di sản VH là những giá trị VH tích lũy trong suốt quá trình hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước của dân tộc được lưu giữ lại. Những di sản này rất phong phú, đa dạng tồn tại dưới nhiều loại hình khác nhau. Gồm:
-Văn hóa vật thể.
-Văn hóa phi vật thể
12/31
Di sản văn hóa phi vật thể Di sản văn hóa phi vật thể
13/31
Di sản VH phi vật thể là sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, VH, khoa học, được lưu giữ bằng: trí nhớ, chữ viết, được lưu truyền bằng truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức lưu giữ, lưu truyền khác bao gồm tiếng nói, chữ viết, tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học, ngữ văn truyền miệng, diễn xướng dân gian, lối sống, nếp sống, lễ hội, bí quyết về nghề thủ công truyền thống, trí thức về y dược cổ truyền, về VH ẩm thực, về trang phục truyền thống dân tộc và những tri thức dân gian khác.
Di sản văn hóa vật thể Di sản văn hóa vật thể
-hệ thống di tích lịch sử-văn hóa
-Hệ thống danh lam thắng cảnh
-Hệ thống di vật
-Hệ thống cổ vật
-Bảo vật quốc gia
14/31
Di sản VH vật thể là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, VH, khoa học gồm di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh (sau đây gọi tắt là di tích), di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, gồm:
2. Di tích lịch sử, di tích văn hóa
Về tên gọi di tích lịch sử - văn hóa, nhiều nước trên thế giới từ trước đến nay đều gọi chung là dấu tích, dấu vết còn lại. Tiếng Pháp là Vestige,
tiếng Trung Quốc viết là Cổ tích.
tiếng Nga: Исторические и культурные реликвии
15/31
vết tích, dấu vết, tiếng Anh cũng viết là Vestige (vết tích, dấu vết, di tích (phần nhỏ còn lại của cái gì đã một thời tồn di tích (phần nhỏ còn lại của cái gì đã một thời tồn di tích của : vestige of an ancient civilization -> di tích của tại): vestige of an ancient civilization -> tại) một nền văn minh cổ một nền văn minh cổ
Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
Di vật là hiện vật được lưu truyền lại, có giá trị
Cổ vật là hiện vật được lưu truyền lại, có giá trị tiêu biểu về lịch sử, văn hóa, khoa học, có từ một trăm năm tuổi trở lên, có giá trị tinh thần, mỹ thuật, sử dụng
Bảo vật quốc gia là hiện vật được lưu truyền lại,
lịch sử, văn hóa, khoa học.
16/31
có giá trị đặc biệt quý hiếm tiêu biểu của đất nước về lịch sử, văn hóa, khoa học.
Di tích lịch sử - văn hóa Di tích lịch sử - văn hóa
17/31
Philippin, Luật về giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử - văn hóa, 18-6-1966 : “Được gọi là di sản văn hóa là các lâu đài, di tích, thánh đường, tài liệu và vật thể cổ được xếp hạng là cổ vật, tàn tích hay vật thể được đẽo gọt bằng tay người, các phong cảnh nhân chủng học, phong cảnh lịch sử và các tiêu bản lịch sử tự nhiên, thể hiện các giá trị đối với quốc gia và tầm quan trọng về văn hóa lịch sử, nhân chủng học, khảo cổ học, dân tộc học, các thiên thạch, những bản viết tay có tính lịch sử, các đồ dùng sinh hoạt và dụng cụ nông nghiệp, vật phẩm trang trí, đồ dùng trang sức, các tác phẩm nghệ thuật, âm nhạc, vật thể thẩm mỹ công nghiệp, các loại tiền, huy chương, huy hiệu, phù hiệu, quốc huy, cờ…” .
Di tích lịch sử - văn hóa Di tích lịch sử - văn hóa
Theo điều 4, chương I, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa (VN) được định nghĩa như sau:
18/31
Di tích lịch sử - văn hóa là công trình xây dựng, địa điểm và các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc công trình, địa điểm đó có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học.
Tiêu chí của di tích lịch sử-văn hóa Tiêu chí của di tích lịch sử-văn hóa
Gắn với địa điểm, quá trình dựng nước và giữa nước: Gắn với địa điểm, quá trình dựng nước và giữa nước: khu di tích Đền Hùng khu di tích Đền Hùng
Gắn với thân thế, sự nghiệp của các anh hùng dân tộc, Gắn với thân thế, sự nghiệp của các anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa: Kim Liên (Nghệ An), Côn Sơn-Kiếp danh nhân văn hóa: Kim Liên (Nghệ An), Côn Sơn-Kiếp Bạc (Chí Linh-Hải Dương) Bạc (Chí Linh-Hải Dương)
Gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu của cách mạng, kháng Gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu của cách mạng, kháng chiến: ATK Tân Trào, Định Hóa, Điện Biên Phủ, Địa đạo chiến: ATK Tân Trào, Định Hóa, Điện Biên Phủ, Địa đạo Vịnh Mốc, Căn cứ Trung ương cục miền Nam Vịnh Mốc, Căn cứ Trung ương cục miền Nam
Gắn phát triển lịch sử tộc người, quốc gia, dân tộc: Núi Gắn phát triển lịch sử tộc người, quốc gia, dân tộc: Núi Đọ (Thanh Hóa), thành Thăng Long, Đọ (Thanh Hóa), thành Thăng Long,
Gắn với giai đoạn lịch sử: di tích Cố đô Huế Gắn với giai đoạn lịch sử: di tích Cố đô Huế
19/31
3. Thắng cảnh là gì?
Ở mỗi quốc gia, cùng với những di tích lịch sử - văn hóa, không nhiều thì ít, còn những giá trị văn hóa do thiên nhiên ban tặng, đó là các danh lam thắng cảnh.
Về cụm từ danh lam thắng cảnh, trước hết, chữ lam
được gọi rút gọn từ chữ tăng già lam, hoặc tịnh lam, có nghĩa là ngôi chùa. Ở thời Lý, các ngôi chùa được phân ra làm ba hạng: Đại danh lam (chùa nổi tiếng nhất), trung danh lam (chùa nổi tiếng vừa) và tiểu danh lam (chùa ít nổi tiếng). Cũng ở thời Lý, nơi nào có núi cao, cảnh đẹp, thường được dựng chùa thờ phật. Từ đó hình thành nên khái niệm danh lam thắng cảnh, như vậy danh lam thắng cảnh là nơi có cảnh đẹp và chùa nổi tiếng. Cho đến nay, phần lớn các danh lam thắng cảnh ở nước ta đều có chùa thờ phật.
20/31
Tiêu chí của thắng cảnh
Cảnh quan thiên nhiên kết hợp với công trình Cảnh quan thiên nhiên kết hợp với công trình kiến trúc tiêu biểu về thẩm mĩ kiến trúc tiêu biểu về thẩm mĩ
Khu vực thiên nhiên có giá trị khoa học về địa Khu vực thiên nhiên có giá trị khoa học về địa chất, địa mạo, địa lý, đa dạng sinh học, sinh thái chất, địa mạo, địa lý, đa dạng sinh học, sinh thái chứa dấu tích vật chất về sự phát triển trái đất chứa dấu tích vật chất về sự phát triển trái đất
21/31
Khu vui chơi giải trí công cộng, có công trình Khu vui chơi giải trí công cộng, có công trình con người xây dựng phù hợp với yếu tố thiên con người xây dựng phù hợp với yếu tố thiên nhiên -> vui chơi, giải trí, cảm nhận, hưởng thụ nhiên -> vui chơi, giải trí, cảm nhận, hưởng thụ giá trị văn hóa giá trị văn hóa
4.Di tích và thắng cảnh trên thế giới và ở Việt Nam
Việt Nam
Căn cứ vào giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, di Căn cứ vào giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, di
tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh (gọi tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh (gọi chung là di tích) được chia thành: chung là di tích) được chia thành:
Di tích quốc gia
22/31
Di tích cấp tỉnh là di tích có giá trị tiêu biểu của Di tích cấp tỉnh là di tích có giá trị tiêu biểu của địa phương. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh địa phương. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xếp hạng di tích cấp tỉnh. quyết định xếp hạng di tích cấp tỉnh.
là di tích có giá trị tiêu biểu của Di tích quốc gia là di tích có giá trị tiêu biểu của quốc gia. Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là quốc gia. Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Việt Nam) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Việt Nam) quyết định xếp hạng di tích quốc gia. quyết định xếp hạng di tích quốc gia.
4. Di tích và thắng cảnh trên thế giới và ở Việt Nam
Ở Việt Nam:
Di tích quốc gia đặc biệt
23/31
Di tích quốc gia đặc biệt là di tích có giá trị đặc là di tích có giá trị đặc biệt tiêu biểu của quốc gia. Thủ tướng Chính biệt tiêu biểu của quốc gia. Thủ tướng Chính phủ quyết định xếp hạng di tích quốc gia đặc phủ quyết định xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt; quyết định việc đề nghị Tổ chức Giáo dục, biệt; quyết định việc đề nghị Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá của Liên hợp quốc xem Khoa học và Văn hoá của Liên hợp quốc xem xét đưa di tích tiêu biểu của Việt Nam vào Danh xét đưa di tích tiêu biểu của Việt Nam vào Danh mục di sản thế giới. Di tích quốc gia đặc biệt ở mục di sản thế giới. Di tích quốc gia đặc biệt ở Di tích Pác Bó, , Việt Nam gồm: Cố đô Hoa Lư Việt Nam gồm: Dinh Độc Lập, , Hoàng thành Thăng Long Dinh Độc Lập Cố đô Hoa Lư, , Di tích Pác Bó Hoàng thành Thăng Long, …, …
4. Di tích và thắng cảnh trên thế giới và ở Việt Nam Di tích là chùa: Theo thống kê của Giáo hội Phật Di tích là chùa: Theo thống kê của Giáo hội Phật giáo Việt Nam tới 2015, cả nước hiện có 14.775 giáo Việt Nam tới 2015, cả nước hiện có 14.775 ngôi chùa và 44.498 vị tăng, ni. ngôi chùa và 44.498 vị tăng, ni.
Di tích thời
: Theo thống kê của Hùng Vương: Theo thống kê của
, ... Chử Đồng Tử, ... đã Vĩnh Phúc đã và Vĩnh Phúc Phú Thọ và
24/31
Di tích thời Hùng Vương Cục Văn hoá cơ sở - Bộ Văn hóa, Thể thao và Cục Văn hoá cơ sở - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 2010, Việt Nam có 1417 di tích thời vua Du lịch 2010, Việt Nam có 1417 di tích thời vua Hùng và các nhân vật liên quan đến thời đại Hùng và các nhân vật liên quan đến thời đại Sơn Tinh, , Thần Cao Sơn Thần Cao Sơn, , Hùng Vương như Sơn Tinh Hùng Vương như Thánh Gióng, , Chử Đồng Tử Thần Quý Minh, , Thánh Gióng Thần Quý Minh Riêng địa bàn 2 tỉnh Phú Thọ Riêng địa bàn 2 tỉnh có trên 600 nơi thờ. có trên 600 nơi thờ.
4.Di tích và thắng cảnh trên thế giới và ở Việt Nam Hết năm 2014, trên toàn thế giới Hội đồng di sản Hết năm 2014, trên toàn thế giới Hội đồng di sản thế giới đã công nhận được 1007 di sản ở trên thế giới đã công nhận được 1007 di sản ở trên 157 quốc gia, trong đó 779 là di sản văn hóa, 197 157 quốc gia, trong đó 779 là di sản văn hóa, 197 – di sản tự nhiên, 31 – hỗn hợp (vừa văn hóa vừa – di sản tự nhiên, 31 – hỗn hợp (vừa văn hóa vừa tự nhiên). tự nhiên).
25/31
có 8 di sản thế giới, trong đó có 5 di sản văn VNVN có 8 di sản thế giới, trong đó có 5 di sản văn hoá gồm cố đô Huế (1993), tháp Chàm Mỹ Sơn hoá gồm cố đô Huế (1993), tháp Chàm Mỹ Sơn nhã nhạc cung (1999), đô thị cổ Hội An (1999),, nhã nhạc cung (1999), đô thị cổ Hội An (1999) đình Huế (2003), cồng chiêng Tây Nguyên (2005), đình Huế (2003), cồng chiêng Tây Nguyên (2005), 2 di sản tự nhiên gồm vịnh Hạ Long (1994) và 2 di sản tự nhiên gồm vịnh Hạ Long (1994) và Phong Nha – Kẻ Bàng (2003) và 1 di sản hỗn hợp Phong Nha – Kẻ Bàng (2003) và 1 di sản hỗn hợp là Quần thể danh thắng Tràng An. là Quần thể danh thắng Tràng An.
4.Di tích và thắng cảnh trên thế giới và ở Việt Nam được khắc mốc ghi tên từ do con người tạo ra được khắc mốc ghi tên từ
7 kỳ quan do con người tạo ra 7 kỳ quan thế kỷ VI sau công nguyên: thế kỷ VI sau công nguyên: Kim tự tháp Ai Cập. 1.1. Kim tự tháp Ai Cập. Vườn treo Babilon (Irắc). 2.2. Vườn treo Babilon (Irắc). Tượng khổng lồ Hêliốt trên đảo Rốt (Hy lạp). 3.3. Tượng khổng lồ Hêliốt trên đảo Rốt (Hy lạp). Lăng mộ vua Môdôn ở Halicacnasơ (Thổ Nhĩ Kỳ). 4.4. Lăng mộ vua Môdôn ở Halicacnasơ (Thổ Nhĩ Kỳ). Đền thờ nữ thần Actêmis ở Ephedo (Thổ Nhĩ Kỳ). 5.5. Đền thờ nữ thần Actêmis ở Ephedo (Thổ Nhĩ Kỳ). Tượng thần Rớt trong ngôi đền tại Olympia (Hy Lạp). 6.6. Tượng thần Rớt trong ngôi đền tại Olympia (Hy Lạp). Ngọn hải đăng ở Alêcxanđria (Ai Cập). 7.7. Ngọn hải đăng ở Alêcxanđria (Ai Cập). Trong 7 kỳ quan trên, chỉ còn KKim tự tháp Ai Cập Trong 7 kỳ quan trên, chỉ còn là vẫn im tự tháp Ai Cập là vẫn
26/31
tồn tại. tồn tại.
5. Những yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng di tích và thắng cảnh
Yếu tố xây dựng: không phù hợp với quy hoạch truyền thống, Bị lấn át do những công trình xây dựng bao quanh có quy mô quá lớn cả về chiều cao, Không gian của di sản bị lấn chiếm, Không gian của di sản bị biến dạng, Môi trường của di sản bị ô nhiễm
Yếu tố thiên nhiên: mưa, bão, lũ lụt, …
Yếu tố xã hội: quy hoạch, thay đổi, …
Chiến tranh: tàn phá, biến dạng, …
27/31
Câu hỏi
là gì ? là gì? Tiêu chí của TC TC là gì ?
28/31
Di tích là gì? 1.1. Di tích là gì? Thắng cảnh là gì ? 2.2. Thắng cảnh là gì ? ? Di sản thiên nhiên? Khái niệm di sản? Di sản VHVH? Di sản thiên nhiên? 3.3. Khái niệm di sản? Di sản Thành tố di sản văn hóa là gì ? Thành tố di sản văn hóa là gì ? Tiêu chí của DT DT là gì? Tiêu chí của 4.4. Tiêu chí của Giá trị của hệ di tích, thắng cảnh? 5.5. Giá trị của hệ di tích, thắng cảnh? Đặc điểm vai trò, giá trị của di tích, thắng cảnh? 6.6. Đặc điểm vai trò, giá trị của di tích, thắng cảnh? Các loại di tích lịch sử, văn hóa? 7.7. Các loại di tích lịch sử, văn hóa? tố ảnh hưởng tới chất lượng di tích và thắng cảnh? 8.8. YY//tố ảnh hưởng tới chất lượng di tích và thắng cảnh? Có bao nhiêu di sản trên thế giới? Kể từng loại? Kể từng loại? 9.9. Có bao nhiêu di sản trên thế giới? Việt Nam có bao nhiêu di sản thế giới? Kể tên từng 10.10. Việt Nam có bao nhiêu di sản thế giới? Kể tên từng loại? loại?