Chương 2: BỂ CHỨA DẦU

• Đá mẹ đã trưởng thành GIỚI THIỆU ĐIỀU KIỆN TÍCH Đá chứa TRỮ DẦU KHÍ Con đường vận chuyển Đá chắn Bẫy dầu

BỂ CHỨA • Dầu khí tồn tại trong các lỗ rỗng của đá chứa.Mỗi bể chứa có một áp lực đơn hệ thống và không có sự liên lạc với các bể chứa khác Là một phần của bẫy chứa dầu, bao gồm đá chứa, lỗ rỗng và chất lỏng Là một bể, hồ hay môi trường được dung để chứa chất lỏng

Bể chứa Cửu Long và bồn trũng Nam Côn Sơn

BỂ CHỨA

lý cơ bản sau:

• + Một bể chứa tốt phải có 2 thuộc tính vật

lỗ rỗng hay những khoảng trống đủ để chứa dầu mỏ quan trọng

• Tính thấm: khả năng của dầu có thể chảy vào trong hay ra khỏi những khoảng trống này

• + Những loại đá có sự kết hợp tốt của độ lỗ rỗng và tính thấm để trở thành đá chứa là cát kết và đá cacbonat

LỖ RỖNG

khoảng trống trên tổng thể tích của đá.Nó : 0 ≤ (cid:0) được kí hiệu là (cid:0)

≤ 1

• +Độ lỗ rỗng là tỉ lệ phần trăm thể tích

trống bên trong có thể liên thong với nhau, và vì thế mà có thể truyền được chất lỏng

• + lỗ rỗng hiệu dụng: là số lượng khoảng

• + lỗ rỗng ko hiệu dụng:là những lỗ rỗng bị cô lập và thể tích lỗ rỗng bị nước hấp phụ lấp đầy.

Biểu đồ biểu diễn mối quan hệ giữa độ lỗ rỗng và khả năng chứa dầu khí

nằm trong khoảng từ 5 – 30% và phần lớn rơi vào khoảng từ 15 – 20%

• Gần như mọi bể chứa đều có độ lỗ rỗng

lỗ rỗng

• + Có 3 loại lỗ rỗng chính:

thông với các lỗ rỗng xung quanh

• Lỗ rỗng liên thông: những lỗ rỗng có thể

với các lỗ rỗng khác

• Lỗ rỗng liên kết: chỉ có một lối đi liên kết

lỗ rỗng khác

• Lỗ rỗng cô lập: không thể kết nối với các

• +Lỗ rỗng liên thông và lỗ rỗng liên kết tạo thành lỗ rỗng hiệu dụng vì các hyrocacbon có thể di chuyển ra khỏi chúng.

kết

• Lỗ rỗng liên

•Lỗ

rỗng

liên

thôn

g

• Lỗ rỗng cô lập

ư

ĐÁ CHỨA DẦU KHÍ ả ạ • Đá ch a là lo i đá có kh  năng ch a nh ng đ ng

ố ấ ư th i có kh  năng cho ch t l u  đi qua có 2 thông s :

ể ứ

ổ ỗ

ể ứ ố

ố • Có kho ng tr ng đ  ch a hay l

r ng đ  ch a t

t

ề ổ ỗ

ỉ ệ ố ớ

ph i nhi u l

r ng tính theo t  l

đ i v i th  tích

ộ ỗ

ứ kh i đá ch a: đ  r ng

ự ấ

ấ ư

ư ừ ỗ

• S  th m: ch t l u di c  t

ch  này sau ch  khác:

ộ ấ đ  th m: l c th m đi qua

ủ ổ

ộ ỗ

• Đ  r ng: là thông s  tính theo % c a t ng th  tích

ổ ỗ

ấ ể

ố ớ

ủ c a các l

r ng trong đá đ i v i đá đó và b t k  các

ể kho ng tr ng này có thông nhau hay không (có th

ứ ầ

ộ ỗ

ộ ỗ ch a d u hay không) (đ  r ng chung hay đ  r ng lý

thuy t)ế

ệ ụ

ộ ỗ

ượ ấ

đá đ

c l p đ y d u khí (thông nhau) do đó

ị d u khí d ch chuy n.

ệ ụ

ộ ỗ

ộ ỗ

ế

• Đ  r ng hi u d ng: Là kho ng tr ng trong

lý thuy tế

ạ ừ ầ

ư ắ

ế

• Đ  r ng hi u d ng chi m 40­70% đ  r ng

• Lo i tr  tr m tích ch a g n k t thành đá

ộ ổ ỗ

• Đ  l

r ng t

: 0­5% : ch a không đáng k

ừ (cid:0)

ộ ổ ỗ

• Đ  l

r ng t

: 5­10% : ch a kém

ừ (cid:0)

ộ ổ ỗ

• Đ  l

r ng t

ứ : 10­15% : ch a trung bình

ừ (cid:0)

ộ ổ ỗ

• Đ  l

r ng t

: 15­20% : ch a t

ứ ố t

ừ (cid:0)

ộ ổ ỗ

• Đ  l

r ng t

: >20% : ch a r t t

ứ ấ ố t

ừ (cid:0)

ượ

ứ ờ ạ

ấ ộ ỗ ồ

tr m tích hay đá magma ứ

ế

• Đ  r ng th  sinh: hình thành do quá trình bi n đ i

ơ

ạ ổ ỗ

r ng c a các h t và ph n

ả II. B n ch t đ  r ng ộ ỗ • Đ  r ng đ c hình thành nguyên sinh hay th  sinh ộ ỗ • Đ  r ng nguyên sinh: hình thành đ ng th i t o đá  ầ ộ ỗ ộ mu n h n, sau khi thành t o đá ủ ổ ỗ + L  r ng nguyên sinh: l ử ấ ạ  c u t o đá tr m tích. t ố • Hình thành do kho ng tr ng gi a các h t tr m tích,

ạ ầ h t đ  khác  ạ ộ

hình thành hai giai đo n khác nhau  nhau.

ỗ ỗ ổ ỗ

+ L  r ng th  sinh:  ự • L  r ng trong đá do s  hòa tan trong quá trình

ự ạ ườ tinh, thay đ i b n ch t, co rút t o đ ạ ộ

ạ ổ ỗ thành đá t o l  r ng. ệ ấ ứ • Khe n t xu t hi n khi có s t co rút c a đá ế ổ ỗ ứ  r ng hình thành do s  tái k t  • Khe n t và l ứ ổ ả ng n t ế ổ ỗ  r ng sinh ra do ho t đ ng ki n

ổ ỗ

ứ • Khe n t và l ấ ạ ủ ỏ t o c a v  trái đ t ứ • Khe n t và l

r ng sinh ra do phong hóa c a

đá

ổ ỗ

ứ KV có kích th

ế  r ng sinh ra do s  thay th  các  ướ ớ  các KV có kích

c l n

ướ

th

c nh

• Khe n t và l

ạ ậ ệ

ư

• H t v t li u tr m tích n m ch ng lên nhau ch a

ạ ổ ỗ

nén ép t o l

r ng nguyên sinh.

ặ ạ

• Theo th i gian, áp su t, nhi

ệ ộ nén ép ch t l

t đ

i

ạ ổ ỗ

t o l

r ng th  sinh

ư • Khe h : do s  phong hóa các khoáng v t nh

felspat, ho c do n t trong kh i đá gi a các h t

khoáng v t.ậ

PHÂN LOẠI LỖ RỖNG

chính dựa theo nguồn gốc:

• Lỗ rỗng có thể được phân thành 2 loại

• + Lỗ rỗng nguyên sinh:

xuất hiện giữa các hạt trầm tích

• Lỗ rỗng liên hạt hay lỗ rỗng giữa các hạt

• Lỗ rỗng liên hạt hay lỗ rỗng giửa các hạt xuất hiện ngay bên trong các hạt trầm tích

• + Lỗ rỗng thứ sinh:

- Lỗ rỗng trong lớp đá

- Giữa tinh thể

- Dung dịch, đá lỗ rỗng hình cầu

- Sự gãy vỡ

• Lỗ rỗng nguyên sinh:

hay lỗ rỗng giữa các hạt , xuất hiện giữa các hạt trầm tích ( hình 1) và lỗ rỗng giữa các hạt tinh thể

• Được chia thành 2 loại: lỗ rỗng liên hạt

• Lỗ rỗng liên hạt • Lỗ rỗng giữa các hạt tinh thể

LỖ RỖNG THỨ SINH

thành trong bể chứa sau khi có quá trình lắng động.Những kiểu độ rỗng thứ cấp chính là:

• Lỗ rỗng thứ sinh là lỗ rỗng được hình

• Lỗ rỗng trong các lớp đá

• Giữa tinh thể

• Dung dịch, đá lỗ rỗng hình cầu

• Sự gãy vỡ

• + Lỗ rỗng trong các lớp đá được phát triển ở nơi mà có 1 khoảng trống trong đá lớn hơn sức chịu đựng của 1 lỗ rỗng bình thường

• + Lỗ rỗng trong các lớp đá là đặc trưng của vụn đá vôi pelmicrite trong đó quá trình mất nước đã gây ra co rút và mất ổn định của các phiến mỏng.Loại lỗ rỗng này thì ít gặp hơn

• Bể chứa dolomite kết tinh: bể chứa thông thường bao gồm đolomit tái kết tinh được gọi là “dolomite hóa”, quá trình này xảy ra khi bằng 1 cách nào đó, canxi cacbonat được hình thành trước bị thay thế bởi dolomite

của dolomite

• Hình 1: sự kết tinh

• • Vài kiểu lỗ rỗng thứ sinh được tạo thành nguyên nhân là do dung dịch

Lỗ rỗng do khe nứt

• + Bể chứa nứt vỡ có thể xảy ra trong bất kì loại đá nào mà quá trình biến dạng gãy vỡ chiếm ưu thế hơn so với biến dạng dẻo.Như vậy, có những bể chứa nứt vỡ trong diệp thạch, đá cát kết thạch anh có xi măng cứng, dolomite, và tất nhiên, những đá cơ bản như đá granite và biến chất

phát triển từ lực kiến tạo liên quan đến sự gấp và đứt gãy

• + Trong hình 3 những vết nứt vỡ có thể

• + Chúng cũng có thể được tạo ra bởi sức nặng của lớp phủ bên trên và quá trình phong hóa ở dưới bất chỉnh hợp.Sự co lại do đá magma nguội đi và quá trình mất nước của diệp thạch cũng gây ra vết nứt vỡ

• + Vết nứt vỡ nói chung có thể thẳng đứng hoặc hơi nghiêng và có chiều rộng thay đổi từ mỏng như tờ giấy đến khoảng 6 mm

• Hình dạng của khe nứt

• Cần phân biệt lỗ rỗng khe nứt và lỗ rỗng cái mà xuất hiện trong đá, thông thường khe nứt là bộ phận quan trọng để lưu trữ. Đôi khi dầu và khí chứa trong các khe nứt của đá chứa mới thực sự là những sản phẩm đem lại hiệu quả cao.

• Những lỗ hổng khe nứt cho được kết quả sản xuất cao trong quá trình thực nghiệm đầu ban đầu. theo dõi nhanh chóng sự suy giảm sau quá trình sản xuất

nứt đôi khi không còn quan trọng và cần

thiết vì chúng có thể bị lấpđầy bởi xi măng

như Silic, Calcile, Dolomit.

• Khi đá có chứa những khe nứt, các khe

• Hình vẽ thể hiện khe nứt bị trám đầy bởi các vật kiệu như Silic, Calcile, Dolomit

CƠ BẢN VỀ ĐỌ LỖ RỖNG

• Xây dưng giả cạnh?

• Yếu tố quyết định

• Vuggy

• Khe nứt

• Khả năng chứa

VÍ DỤ VỀ DẦU Ở MỎ BẠCH HỔ

hang hốc

• Hệ thống

rắn chắc

• Đới đá

khe nứt lớn

• Hệ thống

vi khe nứt

• Hệ thống

•  Kích thước hạt

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ LỖ RỖNG

•  Hình dạng hạt

•  Độ chọn lọc

•  Đá Fabric

Anh hưởng trong quá trình hình thành và sau khi lắng đọng

KHẢ NĂNG CHỨA DẦU THEO • Là độ lỗ rỗng(%) Khả năng ĐỘ LỖ RỖNG

chứa

0- 5 Không thể

5-10 Kém

10-15 TB

15-20 Tốt

>20 Rất tốt

ĐỘ THẤM

để chỉ khả năng cho phép chất lỏng( dung dịch) đi qua nó mà không làm thay đổi cấu trúc cũng như trọng lượng đá.

• Độ thấm: là thuộc tính của đá chứa dùng

• Độ thấm phụ thuộc vào độ lỗ rỗng

liên kết với nhau giữa 2 lỗ rỗng( lỗ thoát or mao dẫn)

• Nó phụ thuộc vào kích thước của phần

Milidarcies

• Độ thấm được đo bằng Darcies or

• Dụng cụ đo Q

Q= K*A(P1-P2)/ U*L

• Trong đó:

• Q: lưu lượng tổng cộng

L: chiều dài dòng chảy

• U: độ nhớt chất lưu

• P1-P2: độ giảm thủy lực

• A:

• Tỷ lệ Q phụ thuộc vào U, K….

lỏng đi qua. Nó được đo bằng độ thấm 1 chất lỏng có thể đi qua lỗ hổng của đá trên tổng số 100% chất lỏng thấm vào

• Độ thấm tương đối: Khi chỉ có một chất

• Độ thấm hiệu dụng: Khi có sự có mặt của 2 loại chất lỏng trong đá. Nó thể hiện khả năng của đá để di chuyển chất lỏng khi có mặt 1 chất lỏng khác.

dụng ở mức độ bão hòa chất lỏng nào đó với độ thấm tuyệt đối chất đó bão hòa

100%

• Độ thấm tương đối: Tỷ số độ thấm hiệu

KHẢ NĂNG CHỨA DẦU THEO • Gía trị K Khả năng ĐỘ THẤM

chứa dầu

1- 15 Xấu-TB

15-50 TB

50-100 Tốt

• 100-1000 Rất tốt

>1000 Cực tốt

KÍCH THƯỚC HẠT

hạt khi nó ở trạng thái cân bằng. Tuy nhiên nó có sự khác biệt. Kích thước hạt của vật liệu giảm theo độ thấm. Vì khi kích thước nhỏ không gian lỗ hổng hẹp hơn do vậy chất lỏng khó di chuyển xuyên qua đá -độ thấm tăng kích thước hạt tăng.

• Độ thấm không phụ thuộc vào kích thước

Hình vẽ: Độ thấm và Độ lỗ rỗng phụ thuộc vào kích thước hạt

ĐỘ CHỌN LỌC • Độ chọn lọc tốt--->độ lỗ rỗng cao

Độ chọn lọc thấp--->độ lỗ rỗng thấp

đọ lỗ rỗng và đọ thấm

• Hình vẽ; ảnh hưởng của độ chọ lọcđối với

• Chọn lọc tốt-->độ thấm và độ lỗ rỗng cao

ROCK FABRIC

nhau thành một tứ diện, và thấp hơn khi bị nén ép tạo dạng thoi

• Độ lỗ rỗng cao khi các hạt sắp xếp đều

thành dãy tạo độ lỗ rỗng khá cao

• Khi đá cát xếp thành có thế nằm xếp

• ĐÁ CAT KẾT

KẾT QUĂ CỦA QUÁ TRÌNH TẠO ĐÁ CHỬA CÁT KẾT.

QUÁ TRÌNH CHÔN VÙI ĐÁ CÁT KẾT • Nhìn chung, cát kết mất độ lỗ rỗng với tỉ lệ chon vùi đa dạng phụ thuoc theo một và nhân tố:

• Thành phần hóa học của cát là một trong những yếu tốn nhắm kiểm soát mất tỉ lệ mất lỗ rống trong đá.

• Tỉ lệ độ rỗng giảm với độ sâu tăng.

• Quá áp có thể giúp bảo vệ độ xốp .

dưới mức siêu bình thường.

• bảo vệ đô lõ rõng dưới đỉnh của vùng áp

XI MĂNG CÁT KẾT • Bảng phác họa lớp mỏng của một đá

chứa cát kết từ vùng Brent ở vùng biển phía Nam.

• Hình8: Một đồ thị mà độ lỗ rỗng được mô tả trái ngược với độ thấm trên một mô hình Logarit., hiển thị sự phân bố độ lỗ rỗng, độ thấm cho loại cát xi măng illite và cát xi măng kaolin từ một vài trường Gas ở biển phía Nam.

Cần chú ý rằng: độ lỗ rỗng phần lớn là từ 5 đến 25%, không phân biệt các loại sét. Nhưng độ thấm của cát xi măng Kaolin cao hơn cát xi măng illite.

. Dolomit.

ĐỘ LỖ RỖNG CỦA CÁT KẾT • Độ lỗ rỗng của cát kết nói chung thường TRUNG SINH bao gồm sự ngấm khoáng của xi măng cacbonat và các hạt, bao gồm canxit, dolomite, siderite và các mảng vỡ vỏ sò. Nó cũng bao gồm sự ngấm khoáng của những mảnh khoáng không bền, đặc biệt là Feldspar. Trong trường hợp muộn hơn, tính lọc của độ lỗ rỗng nói chung là liên quan với xi măng Kaolin, cả hai sự thay thế Feldspar và xuất hiện như một xi măng thứ sinh trong riêng chúng.

Tổng kết: phương cách thành đá

Các loại đá Cacbonat

KẾT QUẢ CỦA QUÁ TRÌNH TẠO ĐÁ CHỨA CACBONAT.

ĐÁ VÔI • Hình10: Những đường đi khác nhau mà có thể giữ bơi một cốt bộ cát vôi như khi nó bị chôn vùi dưới đất và trải qua quá trình tạo đá.

rỗng cao 50%.

• vào thời điểm lắng đọng ban đầu thì độ lỗ

• Nếu quá trình chôn vùi xảy ra nhanh mà không có quá trình tạo đá sớm , độ lỗ có thể bị giảm, phần lớn sự nén ép vỏ sò, các hạt nén chặt.

măng Sparite.

• Lỗ rỗng dư có thể được lấp đầy bởi xi

tinh thể Canxit.

• Trong một số môi trương sự tạo đá sớm xảy ra với một xi măng vòng của những

pháp của nhúng tế bào nguyên sinh hay

những hạt làm phát sinh độ lỗ rỗng.

• Thỉnh thoảng quá trình hộ tống bởi giải

mất độ rỗng bởi Ximăng đươc ngăn chặn

và ximăng vòng làm cho đá nén chặt.

• Nếu HC xâm chiếm các hồ chứa, tiếp tục

tại bất kì thời gian của nó trong lịch sử, ngay cả khi độ rỗng bị phá hủy bởi nén và ximăng, độ lỗ rỗng thứ sinh có thể được hình thành.

Moldic hoặc lỗ rỗng Vuggy mà cắt qua đá gốc. Nó cũng có thể ngăn chặn sự xâm nhập của HC bất kì ximăng nào.

• Điều này có thể là lựa chọn Lỗ rỗng

• Nếu không có sự Xâm nhập dầu khí thì,

của cacbonat là rất phức tạp và hình

thành hồ chứa là rất khó khăn để phát

triển. độ lỗ rỗng phân phối có thể không

liên quan đến các tướng trầm tích ban

đầu.

• Vì vậy, có thể thấy con quá trình tạo đá

Moldic, như được cho thấy trong sơ đồ trước đây.

• 2 loại giải pháp thứ sinh là Vuggy và

Dolomit. • Dolomite thứ sinh, cho thấy các lỗ giữa các tinh thể lớn và thường thông vơi nhau.

Đá chứa không điển hình.

• Khoảng 90% mổ dầu được tìm thấy trên thế giới là trong đá cát và cacbonat với tỉ lệ bắng nhau.

• Nhứng loại còn lại dược xem là đá chứa khong diển hình. Hầu hết tảng đá nào cũng được xem kà kho chứa, quy điịnh bởi 2 thuộc tính là độ rỗng và độ thấm.

• Một đá chứa không điển hiình bao gồm đá phiến sét, granit, đá biến chất. nói chung lỗ rỗng được hình thành do khe nứt hay đút gãy.

The Augila field of Libya

The porosity was a mixture of fracturing

and solution, where chemically-unstable

feldspar grains were leached out to leave

a granite wash largely made up of residual

quartz grains.

• This field consists of an old basement high of weathered granite with onlapping sands and reefal carbonates. Production comes from the carbonates and sands, as well as the granite. One well, the #1 well on the cross-section, penetrated through the cap rock of the field into granite without penetrating either reefal or sand reservoir. This well flowed at over 40,000 barrels of oil per day from the granite.

một loại đá chứa không điển hình.

Nguyên nhân của dứt gãy trong các lớp đá • Oằn gấp là do các lực song song với cá

lớp đá.

đá.

• Uốn gấp là so lực vuông góc với các lớp

• Đứt gãy là so bẻ gãy

• Áp suất chất lỏng

• Áp lực

• Áp giải pháp.

• Biến tính của chất lỏng

• Gãy vỡ của đá lửa do lạnh

• Tác động của miẹng núi lứa

Lỗ rỗng do khe nứt trong thể cát kết hình thành do nếp oắn (trái) và đứt gãy(phải)

Phân loại đá trầm tích oligocence trong bồn Cửu Long

Loại đá cung cấp bể chứa nứt.

- đá vôi và dolomit.

- Đá phấn và đá macno.

- diatomit , chert, phiến sét silic.

- biatomic va silic sét.

- đá bùn

- đá núi lửa

- đá nền đã được vùi lấp, đưa lên , ???? bằng nguồn trầm tích.

Phân loại đá núi lửa trong bồn Cửu Long

Mô phỏng quá trình của đá nền

• Dữ liệu

• Xác định yếu tố

• Những yếu tố

• Xác định đặc tính ????

• Độ lệch – kết quả

bình

• Xác định độ dày trung

• Xác định độ dày thật

dạng vĩa đơn lẻ , bể chứa của sự liên tục bên lớn với độ lỗ rỗng đồng nhất và sự sắp xếp độ thấm.

• Hầu hết các mỏ dầu không tồn tại trong

• Hầu hết sự tích tụ dầu tồn tại trong bể chứa không đồng nhất với những vật chắn thấm do sự vỡ của đá phiến sét hoặc khu vực bị xi măng hóa cục bộ

tưởng :1 lớp phủ cát của độ lỗ rỗng đồng nhất và sự sắp xếp tính thấm. điều này tồn tại với 1 mỏ dầu đơn lẻ: liên hệ nước.hoặc xuyên qua bể chứa của bất kỳ khu vực nào, giá trị tổng bằng giá trị mạng.

• Hình 15 thể hiện kỹ thuật bể chứa lý

• Hình 16 là 1 vấn đề khác: cát đang bị sét phiến sét hóa từ phải sang trái ngang qua khu vực, vì vậy giếng khoan khu vực 2 có giá trị mạng của bể chứa ít hơn giá trị tổng . ở đây vẫn có 1 sự tích tụ dầu hoặc ít nhất là 1 chính , nhưng ở đây có 1 sự tích tụ riêng rẽ nhỏ với chính lượng dầu của nó:nước liên hệ trong phần thấp bên trái hình.

• Hình 17 thể hiện tình huống khác :có 1 loạt vũng dầu riêng rẽ với chính lượng dầu của nó: nước liên hệ. đây không phải là bẫy cấu trúc nếp lồi thật nhưng là 1 loạt của bẫy địa tầng được kẹp ra ngoài đỉnh của cấu trúc . trong mỗi bẫy chứa , giá trị mạng bằng giá trị tổng

Theo sự đề xuất sắp xếp của potter

bề rộng thông thường lớn lên từ 3- 1. Đây là sự gặp đặc trưng trong vùng song và tam giác châu có khuynh hường thẳng góc với đường bờ biển cổ . môi trường lắng đọng trong loại này của khối cát kết được minh họa trong hình 18.

• Dạng hình cây khác nhau có độ dài: tỷ lệ

trưng bởi chướng ngại đường biển . môi trường lắng đọng trong loại này của khối cát kết được minh họa trong hình 18.

• Dãy hoặc ???? cát được tạo nên đặc

• Khu vực giao nhau liên tục

• Bồn chứa liên tục tron gkhu vực giao nhau là 1 phần quan trọng trong việc xác định chất lượng bể chứa.

liền lại. dầu trong trường hợp này sẽ thuộc về địa tầng

• Hình 21 1 loạt của những máng đã được

• ??? dầu có thể sử dụng cho địa tầng.

thể hiện trong hình 21a, bị biến dạng cấu trúc , ??? dầu sẽ trở thành kiến trúc hơn là địa tầng

• Nếu khối cát với sự liên tục bên , được

• Là bản đồ của 1 trong những Intisar(thể Idris) mỏ vĩa được xác định ở nền Sirte của Libya.

hoặc sự tạo thành cacbonat. Trong bản đồ chú ý vòng phụ hình học của đá bể chứa.độ dày của bể chứa tăng lên từ 0 đến khoảng 1200 feet trong độ chính xác khoảng 2.5 miles.

• Mỏ là mỏ địa tầng chứa bên trong 1 vĩa

Khu vực giao nhau đia chất thể hiện mặt thạch học của vĩa.

Khu vực giao nhau lý dầu thể hiện sự sắp xếp khu vực độ lỗ rỗng khác nhau.

Nguồn gốc năng lượng bể chứa: • Khí phân hủy trong dầu.

• Khí tự do dưới áp lực

• + bể khí

• +bể dầu ẩm/đỉnh khí tự do

• Áp lực chất lỏng

• + thủy tĩnh – thủy động lực.

• +nén dẽ nước, khí , dầu

• Nén dãn đá

• Trọng lực

• Sự kết hợp tất cả cá yếu tố trên

Hầm chứa

• Hầm chứa là 1 năng lượng tự nhiên torn bể chứa , là nguồn lực đẩy chất lỏng ra khỏi đá và đi vào trong giếng

• Mỗi mỏ dầu có ít nhất 1 hầm chứa

gồm:

• Các dạng của hầm chứa trong mỏ dầu

• Sự hòa tan hầm khí

• Đỉnh hầm gas

• Hầm nước

• Sự rút nước do trọng lực

• Sự kết hợp các hầm

Phân hủy khí hầm chứa

Khuynh hướng

sự giảm nhanh

• Đặc tính:

• 1. Áp lực bể chứa chóng và liên tục

• 2. tỷ lệ khí- dầu bề mặt ban đầu thấp, sau đó tăng lên đến cao nhât rồi giảm xuống

không

đòi hỏi bơm ở giai

• 3. sự tạo nước

• 4. hành vi tốt đoạn sớm

ở đây

• 5. thu hồi dầu (được mong đợi)3-5 % dầu

Đỉnh hầm chứa khí

Giảm chậm và

liên tục

• 1. Áp lực bể chứa

Tang liên tục

trong giếng cấu trúc trên

• 2. tỷ lệ khí- dầu bề mặt

Vắng mặt hoặc không

đáng kể

• 3. sự tạo nước

Đời sống trôi dài

• 4. hành vi tốt

đến 30 % của OIP

• 5. thu hồi dầu (được mong đợi) 10- 20

Hầm chứa nước

còn lại cao

• 1. Áp lực bể chứa

còn lại thấp

• 2. tỷ lệ khí- dầu bề mặt

bắt đầu sớm và gia

tăng khối lượng đáng kể

• 3. sự tạo nước

trôi cho đến khi sự

tạo thành nước vượt quá giới hạn

• 4. hành vi tốt

• 5. thu hồi dầu (được mong đợi) 35- 70 %

Hầm chứa tháo nước trọng lực

còn lại với tỷ lệ

trung bình

• 1. Áp lực bể chứa

bền vững

• 2. tỷ lệ khí- dầu bề mặt

không đáng kể

đòi bơm ở giai

• 3. sự tạo nước

• 4. hành vi tốt đọan sớm

• 5. thu hồi dầu (được mong đợi) 15-20%

Sự tái chế gia tăng dẩu

gắng cải thiện các yếu tố hiệu quả bằng việc :

• Phương pháp tái chế gia tăng dầu cố

tính sệt của nước.

• Giảm tỷ lệ di chuyển bằng việc gia tăng

sệt của dầu

• Giảm tỷ lệ di chuyển bằng việc giảm tính

dầu

• Thay đổi mặt căng phân giới của nước-

• Cải thiện đặc tính thấm tương đối

Nước tràn

• Quá trình tái chế hóa học

• Dòng polime

• Bề mặt – dòng polime

• Dòng chất ăn da

• Quá trình tái chế nhiệt

• Dòng hơi nước

• Trong trạng thái đốt cháy

• Quá trình tái chế trộn lẫn