Chapter 07 Chapter 07
SUBSURFACE MAPPING SUBSURFACE MAPPING AND CROSS SECTION AND CROSS SECTION 7 .Lập bản đồ lớp dưới bề mặt ChChươngương 7 .Lập bản đồ lớp dưới bề mặt và mặt cắt và mặt cắt
• 7.1. Lập bản đồ lớp dưới bề mặt: • Giới thiệu: • Sự tương quan bên cạnh tài liệu lỗ khoan: • Định nghĩa bề mặt. • Sử dụng những bề mặt để Giới hạn những
đơn vị.
• Lập bản đồ đường đồng mức • Máy móc và kỹ thuật biểu diễn đường
mức.?????????
• Bản đồ đường đồng mức cấu trúc. • Đường đẳng dày và những bản đồ lớp bên
dưới khác
• 7.2 Mặt cắt địa chất • Giới thiệu • Những yếu tố của một mặt cắt địa chất • Dữ liệu nhập • Đường mặt cắt • Tỉ lệ • Tầng chuẩn • Kết cấu một mặt cắt địa chất ở dạng 2 chiều • Những mặt cắt địa chất cấu trúc • Những mặt cắt địa chất địa tầng • So sánh và luận giải về địa chất • Mặt cắt địa chất hoàn chỉnh • Mặt cắt địa chất dạng 3 chiều • Biểu đồ hàng rào • Biểu đồ khối • Mặt cắt địa chất được vẽ bằng máy tính
• Giới thiệu: • Sự tương quan bên cạnh tài liệu lỗ khoan: • Định nghĩa bề mặt. • Sử dụng những bề mặt để Giới hạn
những đơn vị.
• Lập bản đồ đường đồng mức • Máy móc và kỹ thuật biểu diễn đường
mức.??????????
• Bản đồ đường đồng mức cấu trúc. • Đường đẳng dày và những bản đồ lớp
bên dưới khác
Những nguyên lý cơ bản của việc lập bản đồ các lớp dưới bề mặt Một yêu cầu thiết yếu là hiểu rõ những nguyên tắc của địa chất cấu trúc, địa chất dầu khí, địa tầng học, và những môn khoa học liên quan khác. Những mối tương quan đúng đắn (lỗ khoan và địa chấn) là rất quan trọng để đưa ra những suy luận địa chấn một cách chính xác. Tất cả những dữ liệu của các lớp bên dưới bề mặt phải được sử dụng để phát triển một cách hợp lý và suy luận chính xác về các lớp dưới bề mặt. Đường cao độ giải thích là phương pháp được chấp nhận nhất của những bản đồ cấu trúc đường đồng mức của các lớp bên dưới bề mặt.
Lưu ý đối với những người làm và sử dụng các bản đồ Đầu tiên, biểu diễn tỷ lệ và khoảng cao độ nên được định với dữ liệu có sẳn lên bản đồ. Thứ hai, các bản đồ không nên mang quá nhiều dữ liệu làm chúng trở nên khó hiểu (phức tạp). Sự tiêu chuẩn hóa tỷ lệ, mẫu (biểu tượng), màu sắc thì rất có ích. Thứ ba, tất cả các bản đồ và những phần của bất kì khu vực nào phải phù hợp với nhau (bản đồ địa vật lý). Thứ tư, và quan trọng nhất những nhà địa chất và địa vật lý phải học kỷ năng về thiết lập đường bình độ (về đường bình độ).
LATERAL CORRELATION OF LOGGED DATA
LATERAL CORRELATION OF LOGGED DATA
Mối tương quan bên cạnh tài liệu lỗ khoan.
• Using Data Points to Define Surfaces • Dùng những dữ liệu sẳn có để định nghĩa
bề mặt
Fig 01-Sharp vertical stratigraphic changes are excellent regional markers Những biến đổi địa tầng nhọn và thẳng góc là những tầng đánh dấu tôt của vùng
Fig : 02
Fig : 03 ……
• Using Surfaces to Delimit Units • Contour Mapping • Mechanical & Interpretive Contouring • Bề mặt sử dụng để phân định các đơn vị
Lập bản đồ đường đồng mức
Fig : 04
Fig : 05
7.2. CROSS SECTION 7.2. CROSS SECTION
7.2 Mặt cắt địa chất Giới thiệu Những yếu tố của một mặt cắt địa chất Dữ liệu nhập Đường mặt cắt Tỉ lệ Tầng chuẩn Kết cấu một mặt cắt địa chất ở dạng 2 chiều Những mặt cắt địa chất cấu trúc Những mặt cắt địa chất địa tầng So sánh và luận giải về địa chất Mặt cắt địa chất hoàn chỉnh Mặt cắt địa chất dạng 3 chiều Biểu đồ hàng rào Biểu đồ khối Mặt cắt địa chất được vẽ bằng máy tính
INTRODUCTION INTRODUCTION
Giới thiệu Định nghĩa : mặt cắt địa chất là một mặt cắt trong đó thể hiện những đặc điểm địa chất của một mặt phân lớp thẳng đứng xuyên qua vỏ trái đất Có 2 loại mặt cắt địa chất Mặt cắt địa chất cấu trúc Mặt cắt địa chất địa tầng Mặt cắt địa chất cấu trúc : là mặt cắt địa chất trong đó minh họa những đặc điểm cấu trúc hiện tại như: độ nghiêng, nếp uốn, đứt gãy Mặt cắt địa chất địa tầng: là mặt cắt địa chất trong đó cho thấy những tính chất như là những thông tin về bề dày, trình tự thạch học, liên hệ địa tầng, những sự thay đổi về tướng đá, bất chỉnh hợp, các khu vực hóa thạch và tuổi địa chất
Cross sections are also useful for display purposes. Diagrammatic cross sections show broad relationships and serve to orient the audience to the general geology of a region (Fig: 06)
Mặt cắt địa chất còn rất hữu ích cho mục đích trình chiếu. Biểu đồ mặt cắt địa chất chỉ ra những quan hệ sâu rộng và phục vụ để định hướng cho người xem những tổng quan về địa chất của 1 vùng
Fig : 06
THE ELEMENTS OF A CROSS SECTION THE ELEMENTS OF A CROSS SECTION
INPUT DATA
1. 2. LINE OF SECTION 3. SCALE 4. DATUM 5. Dữ liệu nhập 6. Đường mặt cắt 7. Tỉ lệ 8. Tầng chuẩn
• Những loại dữ liệu khác nhau có thể được sử dụng để xây dưng mặt cắt địa chất. Biểu đồ này có thể dưa trên những thông tin về vết lộ hoặc những dữ liệu về các lớp đá sâu bên dưới được lấy từ những giếng khoan và những khảo sát về địa vật lý hoặc cả hai
• Những thông tin về lớp đá mặt thì thực sự hữu ích cho những khu vực ranh biên thăm dò dầu khí, những nơi mà những thông tin về những lớp đá sâu bên dưới thi thường thưa thớt hoặc không có
• Nhiều mặt cắt địa chất thường được xây dựng cho công tác thăm dò dầu khí thường dựa vào những dữ liệu về các lớp đá sâu bên dưới
• Các nhà địa chất nên so sánh lại tất cả những biểu đồ giếng khoan nhằm đảm bảo tính chính xác và độ chắc chắn
Fig : 07
Sự biến dạng của các kích thước bề dày thật và độ nghiêng thật do độ sai lệch của lõi khoan; tA= bề dày biểu kiến và dA= độ nghiêng biểu kiến
Fig : 08
Một đoạn của lõi khoan có thể không nằm trên mặt cắt của mặt phân lớp ngang sẽ được phác thảo trên mặt cắt. Vì sự rút gọn, những đoạn phác thảo này chỉ biểu diễn độ lệch biểu kiến. Điều này co thể được thấy bằng cách so sach với góc nhìn thẳng đứng
• Sau khi thu thập các dữ liệu sẵn có, bước tiếp theo của việc
xậy dựng mặt cắt địa chất là lựa chọn đường mặt cắt ,có nghĩa là, đường dọc theo mặt cắt địa chất giao với bề mặt địa hình Mặt cắt địa chất có thể được định hướng thẳng góc với đường phương, hoặc uốn theo đường phương, hoặc song song với đường phương
800000
700000
900000
Isopach B1
1200000
1200000
15 .1SD 4X
15 .1SD 3X
15.1 SD1X
15.1SD2X
15 .1SC1X
01 B 1X 0 1 R 1X
1 5.1SV1X
0 1 B 2 X
01 P 1X
15.1ST3X
0 2 C 1X
15.1ST2X
15.2G D1X
15. 2VD 2X
15 .2P D1X
15.2VD 1X
15.2RD1X
1 6.1TG T2X
15 .2RD2X 15. 2R D3X
16.1 TGT1X
02 M 1X
1100000
15. 2R D4X
1100000
16.1TGT3X
16.1VT2X
0 9.2 CNV 2XA
16.1VT1X
16 .1BV1X
0 9.2 CNV 1X
BH 10
09.2 COD 1X
16.1NO1X
16.1 VV1X
16. 1TGV1 X
BH 9
BH 5
16BD1X
16 TD1X
16.2 BG1X
09 .3 SOI 2X
09.3 SOI 1X
17 C 1X
09.3 DM1X
17 N 1X
17 DD 1X
1 7 VT 1X
1000000
1000000
700000
800000
900000
800000
700000
900000
Isopach C
1200000
1200000
15.1SD 3X
15.1SD 4 X
15. 1SD2X
15.1 SD1X
0 1 R 1X
15. 1SC1X
01 B 2X
01 B 1X
15 .1SV1X
01 P 1X
15.1ST3X
02 C 1X
15.1 ST2X
15.2GD1X
15 .2VD2X
15.2 P D1X
15.2 VD 1 X
15.2RD1X
16.1TGT2 X
15.2RD 2 X
1 6.1TGT1X
15.2RD3X
0 2 M 1X
1100000
1100000
15.2RD 4 X
16.1TGT3X
16 .1VT1X
1 6.1VT2X
09.2 CNV 2XA
16.1 BV1X
0 9.2 CNV 1X
BH 1 0
16.1 NO1X
09.2 COD 1 X
16.1VV1X
BH 9
16 .1TG T1X
BH 5
16BD1X
16 TD1X
16.2 BG1X
0 9.3 SOI 2X
09.3 SOI 1X
17 C 1X
17 N 1X
09.3 DM 1X
17 D D 1X
17 VT 1X
1000000
1000000
700000
800000
900000
800000
700000
900000
NetsandBI.1
1200000
1200000
15.1SD4X
15.1SD3X
15.1 SD1X
15.1SD2X
15.1SC1X
0 1 B 1 X
01 R 1X
15.1SV1 X
01 B 2X
01 P 1X
02 C 1 X
15.1ST3X
15.1ST2X
1 5.2GD 1X
15.2 VD 2 X
15.2PD 1X
15.2 VD 1 X
15 .2RD1X
16 .1TG T2X
15 .2RD2X
15.2RD3X
02 M 1X
16.1T GT 1X
1100000
15. 2R D4X
1100000
16.1T GT3X
09 .2 CNV 2XA
16.1 VT 2X
1 6.1VT1X
BH 10
16 .1BV1X
09 .2 CNV 1X
0 9.2 COD 1X
16.1 NO1X
B H 9
16.1VV1X
16.1T GV1X
B H 5
16B D 1 X
R 6
16 T D1X
1 6.2 B G1X
09.3 SOI 2X
450
09 .3 SOI 1 X
17 C 1 X
17 N 1X
09.3 DM 1X
17 D D 1X
1 7 VT 1X
1000000
1000000
700000
800000
900000
700000
900000
800000
NetsandC
1200000
1200000
15. 1SD4X
15. 1SD3X
15.1 SD1X
1 5.1SD 2 X
1 15
15 .1SC1X
01 B 1 X
01 R 1X
15.1SV1 X
01 B 2X
01 P 1X
1 5.1ST3X
02 C 1X
1 5.1ST 2X
15.2 G D1X
15.2VD2X
15.2PD 1X
15.2 VD 1 X
15.2RD 1 X
16.1TGT 2X
15.2RD 2 X
15.2 R D3X
02 M 1X
16 .1TG T1X
1100000
1100000
15. 2R D4X
16.1T GT 3X
1 6.1VT2X
16.1 VT1X
09. 2 CNV 2XA
16.1B V1X
09.2 CNV 1X
BH 10
16.1 NO1X
0 9.2 COD 1X
16.1 VV1X
B H 9
16.1 TGV1X
B H 5
16B D1X
16 T D1X
1 6.2 B G1X
R 6
09.3 SOI 2X
09.3 SOI 1X
17 C 1 X
17 N 1X
0 9.3 DM 1X
17 VT 1 X
1000000
1000000
800000
700000
900000
800000
700000
900000
NetsandD
1200000
1200000
15.1SD4X 15.1SD3X 15.1 SD1X 15.1SD2X 15.1SC1X 01 B 1 X 15.1SV1 X 01 R 1X 01 B 2X 01 P 1X
15.1 ST3X 02 C 1X 15.1ST2 X 1 5.2GD 1 X 15.2 VD 2 X 15.2PD 1X 15.2 VD 1 X 15 .2RD1X 15 .2RD2X 1 6.1TGT 2X 15.2RD3X 02 M 1 X 1 6.1TGT 1X
1100000
1100000
R 6
15 .2RD4X 16.1VT2X 16.1T GT3X 09.2 CNV 2XA 16.1VT1X 16 .1BV1X 09.2 CNV 1 X BH 10 0 9.2 COD 1X 16.1 NO1X B H 9 16.1VV1X 150 16 .1TGV1 X 125 BH 5 16BD1X
6
16 TD1X 1 6.2 BG1X 09.3 SOI 1X 09.3SOI2X 17 C 1 X 17 N 1X 09.3DM1X 17 D D 1X 1 7 VT 1X
50 25 75
1000000
1000000
700000
800000
900000
800000
700000
900000
NetsandE
1200000
1200000
15.1SD4X 15.1SD3X 15.1 SD1X 15.1SD2X 15 .1SC1X 01 B 1X 15 .1SV1X 01 R 1X 01 B 2X 0 1 P 1X
02 C 1X 1 5.1ST3X 15 .1ST2X 1 5.2GD 1 X 15.2 VD 2 X 15.2P D1X 1 5.2VD1X 15 .2RD1X 15 .2RD2X 16 .1TGT2X 15.2 R D3X 02 M 1X 16.1 TGT1X
1100000
1100000
15 .2RD4X 1 6.1TGT3X 16.1 VT2X BH 10 09. 2 CNV 2XA 16.1VT1 X 16.1BV1 X 09 .2 CNV 1X 0 9.2 COD 1X 16.1NO1X 16.1 VV1X BH 9 16.1TGV1X BH 5 16 BD 1X
16 .2 BG1X 16 TD1X R 6 09.3 SOI 2X 09 .3 SOI 1 X 17 C 1X 17 N 1X 09.3 D M1X 1 7 DD 1X 17 VT 1X
1000000
1000000
700000
800000
900000
800000
700000
900000
NettoGrossBI.1
1200000
1200000
15.1SD4X 15.1SD3X 15.1 SD1X 15.1SD2X 15.1SC1X 0 1 B 1 X 01 R 1X 15.1SV1 X 01 B 2X 01 P 1X
02 C 1 X 15.1ST3X 15.1ST2X 1 5.2GD 1 X 15.2 VD 2 X 15.2PD 1X 15.2 VD 1 X 15 .2RD1X 16 .1TG T2X 15 .2RD2X 15.2RD3X 02 M 1X 16.1TGT1X
1100000
15. 2R D4X
1100000
R 6
16.1 T GT3X 09 .2 CNV 2XA 16.1 VT2X 1 6.1VT1X BH 10 16 .1BV1X 09 .2 CNV 1X 0 9.2 COD 1X 16.1 NO1X BH 9 16.1VV1X 16.1T GV1X B H 5 1 6BD 1 X
16 TD1X 1 6.2 B G1X 09.3 SOI 2X 09 .3 SOI 1 X 17 C 1 X 17 N 1X 09.3 DM 1X 17 D D 1X 1 7 VT 1X
1000000
1000000
700000
800000
900000
800000
700000
900000
NettoGross C
1200000
1200000
15.1SD 3X
1 5.1SD 4 X
15. 1SD2X
15.1SD1X
0 1 R 1X
15. 1SC1X
01 B 2X
01 B 1X
15 .1SV1X
01 P 1X
15.1ST3X
02 C 1X
15.1 ST2X
15.2GD1X
15 .2VD2X
15.2 P D1X
15.2VD 1 X
15.2RD1X
16.1T GT2 X
15.2RD 2 X
1 6.1TGT1X
15.2RD3X
02 M 1X
1100000
15.2RD 4 X
1100000
16.1TGT3X
16 .1VT1X
1 6.1VT2X
09.2 CNV 2XA
16.1 B V1X
0 9.2 CNV 1X
BH 1 0
16.1 NO1X
09.2 COD 1 X
16.1VV1X
BH 9
16 .1TG T1X
BH 5
16BD1X
16 TD1X
16.2 BG1X
0 9.3 SOI 2X
09.3 SOI 1X
17 C 1X
17 N 1X
09.3 DM 1X
17 D D 1X
17 VT 1X
1000000
1000000
700000
800000
900000
800000
700000
900000
NettoGross D
1200000
1200000
15.1SD4X 15. 1SD3X 1 5.1SD 2 X 15.1 SD1X 01 R 1X 15 .1SC1X 01 B 1X 15.1SV1 X 01 B 2X 0 1 P 1X
15.1ST3 X 02 C 1X 1 5.1ST2X 15.2 GD1X 15.2VD2X 15.2PD 1X 15.2 VD 1 X 15.2 RD 1X 16.1TGT2 X 15.2RD 2 X 15.2RD 3X 02 M 1X 16.1T GT1X
1100000
1100000
0.15
15.2RD4X 16.1 VT2X 1 6.1TGT3X 16.1VT1X 09.2 CNV 2XA 09.2 CNV 1X 16.1BV1X BH 10 0 9.2 COD 1X 16.1 NO1X 16.1VV1X BH 9 16 .1TGV1X BH 5 16BD1X
16 TD1X 16. 2 BG1X 09.3 SOI2X 09.3 SOI 1X 17 C 1 X 1 7 N 1X 09.3DM1X 17 D D 1X 17 VT 1 X
1000000
1000000
700000
800000
900000
800000
700000
900000
n/gE
1200000
1200000
`
0.50
0.475
0.450
15.1SD4X 15.1 SD1X 15.1SD3X 15.1 SD2X 15 .1SC1X 1 5.1SV1X 01 B 1X 0 1 R 1X 01 B 2X 01 P 1X
0.425
0.4
0.375
0.35
0.325 0.3
0.325
0.3
0.35
0.375
15 .1ST3 X 0 2 C 1X 15.1ST2X 15.2 GD1X 15. 2VD 2X 15.2PD 1X 15.2VD1X 15.2RD1X 15.2RD 2 X 15.2RD 3 X 16.1 TGT2X 02 M 1X 16.1 T GT1X 15.2RD4X
1100000
16.1 TGT3X
1100000
0.375
0.4
0.35
0.325
0.300
0.275
0.250
R 6
16.1 VT2X 09 .2 CNV 2XA 16 .1BV1X 09.2 CNV 1X 1 6.1VT1X 09.2 C OD 1X 16.1VV1X BH 10 BH 9 16.1NO1X 16 .1TGV1 X B H 5 16BD 1X
16 TD 1X 09 .3SOI2X 16.2 BG 1X 09 .3 SOI 1 X 17 C 1X 17 N 1X 09.3 D M1X 17 D D 1X 17 VT 1X
1000000
1000000
700000
800000
900000
7.2 CROSS SECTION 7.2 CROSS SECTION
• 7.2 Mặt cắt địa chất • Giới thiệu • Những yếu tố của một mặt cắt địa chất • Dữ liệu nhập • Đường mặt cắt • Tỉ lệ • Tầng chuẩn • Kết cấu một mặt cắt địa chất ở dạng 2 chiều • Những mặt cắt địa chất cấu trúc • Những mặt cắt địa chất địa tầng • So sánh và luận giải về địa chất • Mặt cắt địa chất hoàn chỉnh • Mặt cắt địa chất dạng 3 chiều • Biểu đồ hàng rào • Biểu đồ khối • Mặt cắt địa chất được vẽ bằng máy tính
• A cross section is a profile showing
geological features in a vertical plane through the earth.
• Mặt cắt địa chất là một mặt cắt trong đó
thể hiện những đặc điểm địa chất của một mặt phân lớp thẳng đứng xuyên qua vỏ trái đất
Cross-section diagrams in Cross-section diagrams in 3 Dimentions 3 Dimentions
Fence Diagrams Fence Diagrams
In petroleum exploration, the development of a prospect is a three-dimensional In petroleum exploration, the development of a prospect is a three-dimensional problem. One of the drawbacks of cross sections is that they are limited to two problem. One of the drawbacks of cross sections is that they are limited to two dimensions. How can we illustrate the three-dimensional geology of an area? dimensions. How can we illustrate the three-dimensional geology of an area? The most common type of diagram showing geological relationships in three The most common type of diagram showing geological relationships in three ). Fence diagrams consist of a three- Figure 1). Fence diagrams consist of a three- dimensions is a fence diagram (Figure 1 dimensions is a fence diagram ( dimensional network of geological cross sections drawn in two dimensions. The dimensional network of geological cross sections drawn in two dimensions. The diagram is built on a map base which is seen in plan view. diagram is built on a map base which is seen in plan view. Biểu đồ mặt cắt địa chất 3 chiều Biểu đồ mặt cắt địa chất 3 chiều
Trong công tác thăm dò dầu khí, sự xây dựng của 1 cuộc điều tra dầu khí là Trong công tác thăm dò dầu khí, sự xây dựng của 1 cuộc điều tra dầu khí là vấn đề 3 chiều. Một trong những diểm bất lợi của mặt cắt địa chất là chúng chỉ vấn đề 3 chiều. Một trong những diểm bất lợi của mặt cắt địa chất là chúng chỉ giới hạn ở 2 chiều. Vậy làm sao mà chúng ta có thể minh họa được những yếu giới hạn ở 2 chiều. Vậy làm sao mà chúng ta có thể minh họa được những yếu tố địa chất 3 chiều của 1 khu vực ? tố địa chất 3 chiều của 1 khu vực ? Một trong những dạng phổ biến nhất của loại biểu đồ diễn tả những mối quan Một trong những dạng phổ biến nhất của loại biểu đồ diễn tả những mối quan hệ địa chất ở dạng 3 chiều là biểu đồ hàng rào. Biểu đồ hàng rào gồm 1 mạng hệ địa chất ở dạng 3 chiều là biểu đồ hàng rào. Biểu đồ hàng rào gồm 1 mạng lưới 3 chiều của những mặt cắt địa chất được vẽ ở dạng 2 chiều. Biểu đồ lưới 3 chiều của những mặt cắt địa chất được vẽ ở dạng 2 chiều. Biểu đồ được xây dựng dựa trên bản đồ cơ sở- cái mà được thấy ở góc nhỉn thẵng từ được xây dựng dựa trên bản đồ cơ sở- cái mà được thấy ở góc nhỉn thẵng từ trên xuống trên xuống
Figure 01 Figure 01
Fence Diagrams Fence Diagrams
Trong kết cấu một biểu đồ hàng rào, mặt phân lớp của 1 bản đồ Trong kết cấu một biểu đồ hàng rào, mặt phân lớp của 1 bản đồ cơ sở thường phù hợp với mặt chuẩn được chọn, và những vị trí cơ sở thường phù hợp với mặt chuẩn được chọn, và những vị trí lõi khoan trên bản đồ được đánh dấu nơi lõi khoan giao với mặt lõi khoan trên bản đồ được đánh dấu nơi lõi khoan giao với mặt chuẩn. Những vi trí lõi khoan sẽ được đánh dấu tro trên mặt chuẩn. Những vi trí lõi khoan sẽ được đánh dấu tro trên mặt chuẩn này và những thanh panel mặt cắt ngang sẽ được dựng chuẩn này và những thanh panel mặt cắt ngang sẽ được dựng lên bắt đầu ở phần phía trước của bản đồ. lên bắt đầu ở phần phía trước của bản đồ. Trong bản đồ hàng rào, chúng ta phảI suy xét toàn bộ những sự Trong bản đồ hàng rào, chúng ta phảI suy xét toàn bộ những sự định hướng của biểu đồ, tưởng tượng rằng những thanh panel định hướng của biểu đồ, tưởng tượng rằng những thanh panel được định hứớng song song phương của góc nhìn sẽ được diễn được định hứớng song song phương của góc nhìn sẽ được diễn chỉ bằng những đường thẳng. Những tấm panel này thường được chỉ bằng những đường thẳng. Những tấm panel này thường được bỏ sót trong biểu đồ. Nếu những thanh panel quan trong này bỏ sót trong biểu đồ. Nếu những thanh panel quan trong này không được biểu diễn một cách tốt nhất, phương của góc nhìn có không được biểu diễn một cách tốt nhất, phương của góc nhìn có thể sẽ thay đôỉ thế nên những đặc tính này phảI đụơc biểu diễn ở thể sẽ thay đôỉ thế nên những đặc tính này phảI đụơc biểu diễn ở một cách hiệu quả nhất một cách hiệu quả nhất
Fence Diagrams Fence Diagrams
Những tấm panel phía trước thỉnh thoảng che Những tấm panel phía trước thỉnh thoảng che khuất những tấm panel đằng sau. Nơi những khuất những tấm panel đằng sau. Nơi những tấm panel trùng lên nhau, những tấm phía tấm panel trùng lên nhau, những tấm phía trước sẽ được vẽ liền đậm và làm nổi bằng trước sẽ được vẽ liền đậm và làm nổi bằng những màu sắc trong khi những tấm đằng sau những màu sắc trong khi những tấm đằng sau bị che khuất sẽ đơn giản chỉ được phác thảo bị che khuất sẽ đơn giản chỉ được phác thảo Khi mà tỉ lệ đứng quá lớn hay khoảng trống Khi mà tỉ lệ đứng quá lớn hay khoảng trống giữa hai mặt cắt quá gần, phần lớn những tấm giữa hai mặt cắt quá gần, phần lớn những tấm panel sau có thể bị che khuất panel sau có thể bị che khuất
Figure 02 Figure 02
Fence Diagrams Fence Diagrams Usually, this problem can be minimized if the vertical scale and the panel Usually, this problem can be minimized if the vertical scale and the panel spacing are carefully chosen. However, it is not always possible to change spacing are carefully chosen. However, it is not always possible to change the scale or spacing without losing important details illustrated by the the scale or spacing without losing important details illustrated by the diagram. In such a case, one can construct an isometric projection of the diagram. In such a case, one can construct an isometric projection of the nly lines parallel to the North-South and East- Figure 4 , o, only lines parallel to the North-South and East- fence diagram ( Figure 4 fence diagram ( West axes are undistorted). ). West axes are undistorted The map base in an isometric projection is shown as if it was turned at an The map base in an isometric projection is shown as if it was turned at an angle and tilted toward the viewer. The conversion is actually a angle and tilted toward the viewer. The conversion is actually a transformation from orthogonal to nonorthogonal axes. A rectangular map transformation from orthogonal to nonorthogonal axes. A rectangular map and Figure 3 and base will become a parallelogram in an isometric projection ( Figure 3 base will become a parallelogram in an isometric projection ( Figure 4). ). Figure 4
Thông thường vấn đề trên sẽ được giảm thiểu tối đa nếu tỉ lệ đứng và Thông thường vấn đề trên sẽ được giảm thiểu tối đa nếu tỉ lệ đứng và khoảng cách giữa các thanh panel được lưa chọn cẩn thận. Tuy nhiên luôn khoảng cách giữa các thanh panel được lưa chọn cẩn thận. Tuy nhiên luôn luôn không bao giờ là khả thi khi chúng ta đổi tỉ lệ hay khoảng cách này mà luôn không bao giờ là khả thi khi chúng ta đổi tỉ lệ hay khoảng cách này mà không làm mất những chi tiết quan trọng được minh họa bởi biểu đồ. Trong không làm mất những chi tiết quan trọng được minh họa bởi biểu đồ. Trong trường hợp này, 1 người co thể xây dựng một phép chiêú ko đôi của biểu trường hợp này, 1 người co thể xây dựng một phép chiêú ko đôi của biểu đồ hàng rào( chỉ những đường song song với trục Bắc-Nam và Đông-Tây là đồ hàng rào( chỉ những đường song song với trục Bắc-Nam và Đông-Tây là không bị biến dạng) không bị biến dạng) Bản đồ cơ sơ có lưới chiếu không đổi sẽ được biểu diễn nếu nó được Bản đồ cơ sơ có lưới chiếu không đổi sẽ được biểu diễn nếu nó được chuyễn ở một góc nghiêng so với người xem.Sự biến đỗi này thật sự chỉ là chuyễn ở một góc nghiêng so với người xem.Sự biến đỗi này thật sự chỉ là sự chuyển đỗi từ trục thẳng góc sang trục không thẳng. Bản đồ hình chữ sự chuyển đỗi từ trục thẳng góc sang trục không thẳng. Bản đồ hình chữ nhật sẽ chuyển thành bản đồ hình bình hành ở lưới chiếu không đỗi nhật sẽ chuyển thành bản đồ hình bình hành ở lưới chiếu không đỗi
• . • tất cả những đường song song vớI trục đứng gốc và trục ngang gốc thì phảI giữ song song để phù hợp vớI các trục mớI, và tỉ lệ của những đường này thì phảI giữ không đổI. Tuy nhiên những đường không song song vớI các trục mớI đều sẽ bị biến dạng. Những điểm suốt theo những đường này buột phảI chuyển sang lướI chiếu mà có tọa độ gần vớI những trục mớI. Một hệ thống lướI thì sẽ rất hữu ích cho quá trình chuyển đổI này
Figure 03 Figure 03
Figure 04 Figure 04
Block Diagrams Block Diagrams • Cùng với biểu đồ hàng rào, một dạng khác của biểu đồ thể hiên mối quan
hệ địa chất ở dạng 3 chiêu là biểu đồ khối
• Loại biểu đồ này là những dạng biểu diễn 2 chiều cua một khối hình chữ nhật. Hai mặt cắt giao nhau thường tạo nên một mặt của khối, phần đỉnh của khối vừa biểu diễn bề mặt bản đô và mặt giới hạn của lớp trên cùng trong mặt cắt. Khối này co thể được dể đạt được góc nhìn tốt nhất, và nó co thể được vẽ co hoặc không có sử dụng phối cảnh
Figure 05 Figure 05
Block Diagrams Block Diagrams
•
• Những biều đồ khối không dùng phối cảnh.Nhửng mặt
đối diện của biểu đồ khối được giữ song song với nhau, làm cho mặt giới hạn phía xa của biểu đồ lộ ra rộng hơn
• Phần đỉnh của loại biểu đồ khối thường được nghiêng
vài đô hướng về người xem
Figure 06 Figure 06
Figure 07 Figure 07
Figure 08 Figure 08
• Độ nghiêng lớn thường nhấn mạnh dến đặc điểm bề mặt đỉnh của khối; độ nghiêng nhỏ mang đến chi tiết những mặt bên của khối. Tỉ lệ của trục x,y,z không cần phải đều nhau
• Tỉ lệ của mặt bên thường được chọn nhỏ hơn tỉ
lệ phía trước và sau , để tạo nên hình phối cảnh ảo
• Hình phối cảnh có thể được sử dụng để xâ
dựng biểu đồ khối
Figure 09 Figure 09
ở các hình khốI phốI cảnh, tất cả những đường song song vớI các thành phần cấu thành trục định hướng y sẽ hội tụ tại 1 điểm không xác định ở chân trời
Loạt đường song song có những định hướng khác
nhau sẽ hội tụ tại những điểm khác nhau
Mặt cắt ở mặt phía trước của khối thường bị biến dạng ở hình phối cảnh. Là khả thi nếu ta vừa xoay quanh trục z vừa biểu diễn nó ở những độ cao khác nhau tương đố với trục ngang. Lặp lại,lựa chọn sự định hướng của được dùng dể nhấn mạnh những đặc tính quan trọng của biểu đồ
Computer-Drawn Cross Sections Computer-Drawn Cross Sections
G G
Fence Diagrams Fence Diagrams Usually, this problem can be minimized if the vertical scale and the panel Usually, this problem can be minimized if the vertical scale and the panel spacing are carefully chosen. However, it is not always possible to change spacing are carefully chosen. However, it is not always possible to change the scale or spacing without losing important details illustrated by the the scale or spacing without losing important details illustrated by the diagram. In such a case, one can construct an isometric projection of the diagram. In such a case, one can construct an isometric projection of the nly lines parallel to the North-South and East- Figure 4 , o, only lines parallel to the North-South and East- fence diagram ( Figure 4 fence diagram ( West axes are undistorted). ). West axes are undistorted The map base in an isometric projection is shown as if it was turned at an The map base in an isometric projection is shown as if it was turned at an angle and tilted toward the viewer. The conversion is actually a angle and tilted toward the viewer. The conversion is actually a transformation from orthogonal to nonorthogonal axes. A rectangular map transformation from orthogonal to nonorthogonal axes. A rectangular map and Figure 3 and base will become a parallelogram in an isometric projection ( Figure 3 base will become a parallelogram in an isometric projection ( Figure 4). ). Figure 4
Biểu đô hàng rào Biểu đô hàng rào Thông thường , vấn đề này có thể được giảm thiểu nếu như tỉ lệ đứng và Thông thường , vấn đề này có thể được giảm thiểu nếu như tỉ lệ đứng và kho được lựa chọn cẩn thận. Tuy nhiên, không thể luôn luôn có thể thay đổi kho được lựa chọn cẩn thận. Tuy nhiên, không thể luôn luôn có thể thay đổi tỉ lệ hoặc khoảng trống giữa các panel mà không làm mất những chi tiết tỉ lệ hoặc khoảng trống giữa các panel mà không làm mất những chi tiết quan trọng được minh họa trong biểu đồ. Trong trường hơp này một người quan trọng được minh họa trong biểu đồ. Trong trường hơp này một người có thể xây dựng một phép chiếu cùng kích thước của biêu đồ hàng rào (F4, có thể xây dựng một phép chiếu cùng kích thước của biêu đồ hàng rào (F4, chỉ những đường song song với hướng trục Bắc-Nam và Đông-Tây là chỉ những đường song song với hướng trục Bắc-Nam và Đông-Tây là không bị biến dạng) không bị biến dạng) Bản đồ cơ sở có cùng lứơi chiếu được biểu diễn nếu như nó được chuyển Bản đồ cơ sở có cùng lứơi chiếu được biểu diễn nếu như nó được chuyển ở một góc nghiêng so vớI ngườI xem. sự biến chuyển này thật sự chỉ là sự ở một góc nghiêng so vớI ngườI xem. sự biến chuyển này thật sự chỉ là sự chuyển đổI từ trục thẳng góc sang trục không thẳng góc. Bản đồ cơ sở hình chuyển đổI từ trục thẳng góc sang trục không thẳng góc. Bản đồ cơ sở hình chữ nhật sẽ chuyển thành hình bình hành ở trong cùng lưới chiếu không chữ nhật sẽ chuyển thành hình bình hành ở trong cùng lưới chiếu không đỗiđỗi