ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
BỆNH LÝ TUYẾN GIÁP
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
Trình bày được sơ lược GP TG
Nêu được cơ chế phình giáp
Phân biệt được các nhóm nguy cơ trong K
Trình bày được nội dung, đặc điểm, chỉ
định, hiệu quả các pp đt cường giáp, u giáp
đơn thuần, K giáp
Phát hiện được các BC sau mổ TG
ĐẠI CƯƠNG
Tuyến nội tiết, trước dưới của cổ, liên quan
chặt chẽ các cấu trúc GP quan trọng
Hormone giáp: ảnh hưởng lớn đến chuyển
hoá các chất, chức năng TK, tim mạch
Một khối ở TG:
- U thật (tumor): lành (adenoma) - ác
- U giả: phình giáp (goiter), viêm (thyroiditis)
PHÂN LOẠI
Chức năng: cường giáp, bình giáp, nhược giáp
Hình thể: lan toả (1, 2 thùy), nhân (đơn, đa)
Lâm sàng: chức năng + hình thể
GPB: viêm, phình, u giáp (lành, ác) lộ mắt
Basedow: lan tỏa 2 thùy + cường giáp +
âm thổi