DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN THUỶ SẢN

TS. NGÔ HỮU TOÀN Mob. 0913439601 Tel. 0543 538331 HUẾ - 2009

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC

- Nguyên lý dinh dưỡng - Thức ăn.

• Tổng số tiết: 4 ĐVHT (60 tiết) • Phần lý thuyết: 9 chương gồm 2 phần: • Phần thực hành: phối hợp khẩu phần, trang thiết bị phân tích mẫu thức ăn và dây chuyền thí nghiệm về TLTH, video sx thức ăn • Kết quả đánh giá môn học dựa vào điểm thi hết môn, điểm chuyên đề, kiểm tra, thực hành và điểm chuyên cần.

SACH THAM KHẢO CHÍNH

1- LÊ ĐỨC NGOAN, VŨ DUY GIẢNG, NGÔ HỮU TOÀN, 2008. Giáo trình Dinh dưỡng và Thức ăn thủy sản. NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 2- LẠI VĂN HÙNG, 2004. Dinh dưỡng và thức ăn trong nuôi trồng thủy sản. NXB Nông nghiệp - HCM 3- Committee on Animal Nutrition, 1993. Nutrient Requirements of Fish. National Research Council. National Academy Press. Washington D.C 4- Halver, J. E., 2002. Fish Nutrition. Academic press, Inc. California 92101, 3th Ed.

5- Patrick Lavens & Patrick Sorgeloos, 1996. Manual on Production and Use of Live Food for Aquaculture. FAO 6- Steffens, W., 1989. Principles of Fish Nutrition. Ellis Horwood Limited, England 7- Swift, D.R., 1985. Aquaculture Training Manual. Fishing New Books Ltd., England 8- Michael B. New 1987. Feed and Feeding of Fish and Shrimp ( A manual on the preparation and presentation of compound feed for shrimp and fish in aquaculture ) - UNDP, FAO - Rome

MỞ ĐẦU

I. MỘT SỐ NÉT VỀ NGHỀ CÁ THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM

ĐÁNH BẮT (CAPTURE FISHERY)

SẢN LƯỢNG (94,4 TRIỆU TẤN – 72,4%)

CÁ THẾ GIỚI NĂM

2000: 130,4 TRIỆU TẤN

NUÔI TRỒNG (AQUACULTURE)

(35,6 TRIỆU TẤN – 27,3%)

NGÀNH NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN CUNG CẤP 32% NHU CẦU TIÊU THỤ SẢN PHẨM TS CỦA NGƯỜI, PHẦN SP THUỶ SẢN CÒN LẠI LÀ DO ĐÁNH BẮT

(NGUỒN : LEONARD LOVSHIN, ĐẠI HỌC AUBURN, ALABANA)

SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN NUÔI TRỒNG (X 1000 TẤN) NĂM 2004 - FAO

TRUNG QUỐC 30.615

ÂN ĐỘ 2.472

VIỆT NAM 1.199

THÁI LAN 1.173

INDONESIA 1.045

BANGLADESH 915

NHẬT 526

CHILE

675

NAUY 638

MỸ 607

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA VN (triệu tấn)

+/- (%)

117.4 109.2 125.6

Tổng SL - Khai thác - Nuôi trồng Tỷ lệ 2007 3,90 1,95 1,95 50/50 2008 4,58 2,13 2,45 46.5/53.5

CÁC NƯỚC XUẤT KHẨU THUỶ SẢN HÀNG ĐẦU THẾ GIỚI NĂM 2004 (TRIỆU USD)

2004

+/- (%)

1994

2320 2718 4190 4230 2359 2182 1021 1304 1436 484 1180 1804

TRUNG QUỐC NAUY THAI LAN USA ĐAN MẠCH CANADA TÂY BAN NHA CHILE HA LAN VIỆT NAM ANH ĐÀI LOAN

6673 4132 4034 3851 3566 3487 2565 2484 2452 2403/3750* 1812 1801

186 52 -4 19 51 60 151 90 71 397 54 0

* VN 2007

(FAO – 2005)

CHẤT DINH DƯỠNG T.ĂN

CHẤT DINH DƯỠNG CƠ THỂ

HOẠT ĐỘNG SINH LÝ&HOÁ HỌC

II. DINH DƯỠNG HỌC ĐVTS

DINH DƯỠNG HỌC LÀ GÌ? Môn học nghiên cứu các quá trình hóa học và sinh lý chuyển các chất dinh dưỡng của thức ăn thành các mô và cơ quan trong cơ thể Mục tiêu: Tìm nguyên tắc và giải pháp giúp quá trình chuyển những CDDTA thành CDDCT hiệu quả nhất. Hiệu quả nhất: • sức khỏe • thành tích sản xuất

Bốn giai đoạn của quá trình dinh dưỡng:

• Thu nhận thức ăn • Tiêu hóa và hấp thu • Chuyển hóa • Bài tiết

DINH DƯỠNG HỌC LÀ GÌ?

LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN DINH DƯỠNG HỌC ĐVTS Dinh dưỡng học ĐVTS chỉ mới phát triển gần đây: + Những nghiên cứu đầu tiên về nhu cầu dinh dưỡng TS thực hiện tại Corland (Ohio, Mỹ): thập niên 1940, phát triển mạnh từ thập niên 1960. + Thức ăn nhân tạo cho ĐVTS bắt đầu áp dụng từ thập niên 50 và cuối thập niên này thức ăn viên được dùng phổ biến tại Mỹ và Châu Âu. + Thức ăn sống được đưa vào sản xuất công nghiệp sau 1950 nhờ những thành công trong nghiên cứu nhóm thức ăn này của Nhật. + Số lượng các loài cá rất phong phú, nhưng hiện chỉ có khoảng 20 loài được nghiên cứu về dinh dưỡng và đại bộ phận tập trung vào những loài cá ôn đới.

Ở Việt nam  1954 - 1975: nghiên cứu sử dụng nguồn thức ăn địa phương, thức ăn tự nhiên, phân hữu cơ làm thức ăn.

 Sau 1975: sử dụng nguồn nguyên liệu địa

phương, thức ăn công nghiệp

 Từ 2000 đến nay: nghiên cứu dinh dưỡng và thức ăn cho nhóm cá da trơn, cá đồng, tôm càng xanh và tôm biển. Nghiên cứu sử dụng thức ăn tươi sống, thức ăn chế biến ương nuôi ấu trùng, tôm cá bố mẹ...

NHỮNG ĐẶC ĐIỂM DINH DUỠNG ĐVTS 1/Nhu cầu dinh dưỡng bị mÔi trường chi phối • ĐVTS là động vật biến nhiệt → nhậy cảm với stress môi trường, đặc biệt là nhiệt độ. • Nhu cầu dinh dưỡng luôn luôn được xác định ở nhiệt độ nước nhất định, gọi là SET (Standard Enviromental Temperatures) Ví dụ: SET (theo NRC) 59oF (15oC): cá hồi chinook 50oF (10oC): cá hồi rainbow trout 86oF (30oC): cá da trơn

OC: thang Cesius:

GHI CHÚ VỀ OC VÀ OF

OF: thang Fahrenheit:

Nước đóng băng ở Oo và sôi ở 100o trong điều kiện áp suất không khí.

Nước đóng băng ở 32o và sôi ở 212o trong điều kiện áp suất không khí.

Từ F→ C = 5/9(F-32)

Từ C→ F = (9/5C) + 32

2/ Nhu cầu dinh dưỡng so với động vật trên cạn có

những điểm khác nhau như sau: - Nhu cầu năng lượng thấp hơn vì: • không tốn năng lượng để điều hòa thân nhiệt • không tốn năng lượng để giữ thăng bằng cơ thể • không tốn năng lượng để chuyển hóa protein (cá

thuộc nhóm ammonitelic, bài tiết amoniac) - Nhu cầu vitamin cao hơn, đặc biệt vitamin C. - Nhu cầu khoáng thấp hơn do hấp thu trong nước. - Nhu cầu acid béo omega-3 cao hơn, đặc biệt là các

loài cá sống ở vùng nước lạnh.

- Giai đoạn ấu trùng phụ thuộc rất nhiều vào số

lượng và tỷ lệ cân đối các chất dinh dưỡng; → thức ăn công nghiệp hầu như vẫn chưa thay thế được TA tự nhiên ở giai đoạn này.

3/Về hiệu suất lợi dụng thức ăn Hệ số chuyển đổi thức ăn (FCR: feed conversion ratio) của cá thấp hơn động vật trên cạn (FCR của cá trong khoảng 1,2 - 1,7/1, lợn 3/1, gà 2/1). 4/Về phương thức lấy thức ăn Có nhiều phương thức: • bắt mồi (predator: cá hồi...), • gặm (grazers: cá đối...), • lọc (strainers: cá mòi có thể lọc 6 gallons nước/phút qua mang), • hút (suckers: cá voi...), • ký sinh (parasites như động vật bám ...). Do đó thức ăn phải được chế biến và cho ăn theo phương thức lấy thức ăn của cá.

III. THỨC ĂN TRONG NTTS

hoạt động sống

 Sinh trưởng và phát triển

 Thức ăn: là vật chất chứa đựng các chất dinh dưỡng mà động vật có thể ăn, tiêu hóa và hấp thu được các chất dinh dưỡng đó để:  Duy trì các chức năng bình thường cho

 Cung cấp các chất dinh dưỡng  Cung cấp năng lượng  Quyết định đến năng suất, sản lượng, hiệu

quả của nghề nuôi cá.

 Vai trò:

SỬ DỤNG THỨC ĂN TRONG NTTS  Môi trường sống của các ĐTTS là nước -> hao hụt TĂ -> chế biến và sử dụng TĂ?

 Quan hệ giữa lượng thức ăn với chất

lượng nước: thừa -> ô nhiễm nước -> cân đối khẩu phần hợp lý ?

 Trong môi trường nước có thức ăn tự

nhiên -> giảm chi phí thức ăn?

 Chế độ cho ăn thay đổi theo môi trường  Các hình thức nuôi thủy sản: quan hệ về mặt dinh dưỡng, thức ăn (cạnh tranh, tương hỗ, hiền-dữ)

THỨC ĂN CÔNG NGHIỆP TA công nghiệp trong NTTS phụ thuộc vào các hình thức nuôi và nguồn TA tự nhiên

QUẢNG CANH

BÁN THÂM CANH

THỨC ĂN TỰ NHIÊN

MẬT ĐỘ NUÔI

THỨC ĂN CÔNG NGHIỆP

THÂM CANH

Xin cám ơn

CHƯƠNG I THÀNH PHẦN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỨC ĂN

NỘI DUNG

1. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THỨC ĂN 2. TÍNH CHẤT CỦA THỨC ĂN 3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỨC ĂN 4. PHÂN LOẠI THỨC ĂN

I. Thành phần HH của TĂ

Vật chất khô

Nước Thay đổi theo: · Tuổi · Bộ phận cơ thể

Chất vô cơ · Đa lượng: Ca, K, Mg, Na, Cl, S và P · Vi lượng: Fe, Mn, Co, I, Zn, Si, Mo, Cr, F, Sn, As

Chất hữu cơ + Protein + Lipid + Nucleic acid +·Cacbohydrate: - TV: 75-80% - ĐV: <1% + Acid hữu cơ + Vitamin

Thành phần hóa học của một số loại ĐVTS (%)

Nuớc

Protein

Lipid Khoáng Cacbohydrat

Loại

Giáp xác

76.0

17.8

2.10

2.10

-

Nhuyễn thể

81.0

13.0

1.50

1.60

2.90

Trắm cỏ

74.0

17.4

5.80

1.50

-

Tôm sú

75.22

21.04

1.83

-

-

II. TÍNH CHẤT CỦA THỨC ĂN  Nguồn thức ăn:

 Động vật  Thực vật  Khoáng

 TPHH của thức ăn ĐV tương tự TV (Nước,

Glucid, Protein, Lipid, Khoáng, Vitamin…) nhưng khác về hàm lượng và chất lượng các yếu tố cấu tạo nên thức ăn.

 Thực vật có khả năng quang hợp -> các chất

hữu cơ

 Động vật phải sử dụng các hợp chất hữu cơ có

sẳn trong động vật hay thực vật khác.

So sánh hàm lượng CDD trong ĐV và TV:  Chất hữu cơ  Chất khoáng  Tổng hợp Vit.  Lượng Vitamin  Màng tế bào  Khả năng TH Dễ

TV ĐV Glucid Pr và L K, Si Ca, Mg, P Có Không Cao Thấp Xơ Pr., L Khó hơn

III. CÁC PP PHÂN TÍCH THỨC ĂN

 Theo Weende, thành phần thức ăn gồm:

 Nước  Protein thô - CP  Mỡ thô (lipid) - EE  Xơ thô - CF  Dẫn xuất không đạm (không chứa N) - NFE  Khoáng - Ash

Các chỉ tiêu và phương pháp phân tích TPHH của thức ăn

Mẫu TĂ

Nước

Sấy 105o C

VCK

Đốt ở 550oC

Khoáng

Chất h.cơ

Acid và base

Phần còn lại

Chiết xuất với Ether

Kjeldahl

Lipid thô

Xơ thô

DXKĐ

Protein thô

4. PHÂN LOẠI THỨC ĂN

 Dựa vào nguồn gốc: Thức ăn tự nhiên Thức ăn nhân tạo

Thức ăn thô Thức ăn tinh

 Dựa vào hàm lượng xơ và protein:

Thức ăn giàu năng lượng Thức ăn giàu protein Thức ăn bổ sung (Khoáng, vitamin, ...)

 Dựa vào thành phần dinh dưỡng:

 Nhìn chung, TĂ có 5 nhóm chính như sau: + Thức ăn thô xanh: bao gồm thức ăn xanh như rau cỏ

xanh, thức ăn thô khô như cỏ khô, rơm, thân cây ngô … Tỷ lệ xơ trong thức ăn thường lớn hơn 18%.

+ Thức ăn giàu năng lượng: nhóm thức ăn có hàm lượng protein nhỏ hơn 20% và xơ nhỏ hơn 18%. + Thức ăn giàu protein: nhóm thức ăn có hàm lượng

protein lớn hơn hoặc bằng 20%, đó là protein nguồn gốc động vật như bột thịt, bột cá, bột lông vũ thuỷ phân... và protein nguồn gốc thực vật như khô dầu đỗ tương, khô dầu bông, gluten ngô …

+ Thức ăn bổ sung (feed additives): gồm thức ăn bổ

sung dinh dưỡng như vitamin, chất khoáng, axit amin, probiotic, prebiotic ... và thức ăn bổ sung phi dinh dưỡng như chất chống oxy hoá, sắc chất, các thuốc phòng bệnh...

+ Thức ăn tự nhiên: động thực vật phù du, tươi sống

XIN CÁM ƠN

CHƯƠNG 2 DINH DƯỠNG PROTEIN VÀ ACID AMIN

CHƯƠNG 2 DINH DƯỠNG PROTEIN VÀ ACID AMIN

1- Protein

1.1- Phân loại

1.2- Vai trò dinh dưỡng của protein

1.3- Tiêu hóa và hấp thu protein

1.4- Nhu cầu protein

1.5- Tỷ lệ protein/năng lượng khẩu phần

1.6- Chất lượng protein thức ăn

2- Acid amin

2.1- Các acid amin thiết yếu

2.2- Nhu cầu acid amin

1- Protein

1.1- Phân loại:

• Phân loại theo chức năng: +/ Protein đơn giản:

- Protein dạng sợi: cấu tạo các mô liên kết như collagen (giầu hydroxyprolin) , elastin (giầu alanine và glycine), keratin (giầu axit amin chứa S) - Protein hình cầu: là các enzyme, antigen và hormone. Thành phần: albumine, histone, protamine, globuline.

+/ Protein phức tạp: Loại protein này ngoài các acid amin còn có nhóm không phải protein như glycoprotein, lipoprotein, phospho protein và chromoprotein..

Protein thực (acid amin)

Protein thô (crude protein)

(N x 6,25)

Hợp chất N phi protein

alcaloid… )

(acid amin tự do, amid, urê, nitrate, Hệ số để tính đổi ra CP: khác nhau loại thức ăn

Ví dụ: Lúa mì: 5,83 Lúa gạo: 5,87 Cazeine sữa: 6,38.

Theo quy ước quốc tế: khi tính CP cho tất cả các loai thức ăn thì đều dùng hệ số 6,25

• Phân loại theo dinh dưỡng

CẤU TRÚC PROTEIN

1.2 Vai trò • Vai trò cấu trúc (nguyên liệu tạo các mô và các sản phẩm). • Thành phần hoạt chất sinh học: enzyme, hormone... thực hiện các chức năng vận chuyển (hemoglobin), cơ giới (collagen), bảo vệ (antibody), thông tin (protein thị giác). • Cung cấp năng lượng: Cá là loại Ammonitelic (tiết amoniac): 1g protein cho 4,5 kcal năng lượng trao đổi. Động vật có vú là loại Ureotelic và chim (gia cầm) là Uricotelic: 1g protein cho 4,0 kcal năng lượng trao đổi.

1.3. Tiêu hóa và hấp thu protein

Pepsin

1.3.1. Quá trình tiêu hóa protein  Men tiêu hóa protein chủ yếu: Pepsin, trypsin, erepsin.  Dạ dày: Protein polypeptid. Ở nhóm cá không có dạ dày không tiết ra men pepsin. Trypsin, chymotrypsin, erepsin  Ruột: Polypeptid peptid, acid amin Cá không có dạ dày (cá chép, mè trắng, rôhu...): trypsin là

men chủ yếu phân giải protein.

 Erepsin do tuyến ruột ở niêm mạc ruột tiết ra và tồn tại

trong dịch ruột.

 Ở giáp xác: tiêu hóa protein tương tự như cá không có dạ

dày

1.3.2. Khả năng tiêu hóa protein

CP t.ăn – CP phân  TLTH CP = x 100 CP t.ăn N t.ăn – N phân  TLTH CP = x 100 N t.ăn

Y = 0,087 + 0,101X

N t.ăn – N phân – N n.sinh  TLTH CP thực = x 100 N t.ăn  Mối quan hệ giữa N t.ăn và N phân ở cá chép: Y: N phân (g/100gVCK) X: N thức ăn (g/100gVCK)

TLTH protein biểu kiến của một số loại thức ăn (%)

Thức ăn

Trắm cỏ

Cá chép 2 tuổi

Cá chép 3 tuổi

Cá da trơn

Bột cá

70-86

91

Bột đậu nành

71

72-79

81

96

95-97

66

51

Bột ngũ cốc

73-78

71

Cám gạo

Bột cỏ

73-76

Bột hạt bông

73

76-83

1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến TLTH

 Tuổi cá : cá con thấp hơn cá trưởng thành.  Thành phần thức ăn :

 Thức ăn nhiều protein và ít xơ làm tăng hoạt

tính của trypsin, pepsin và ngược lại.

 Thức ăn có chứa nhiều tinh bột làm giảm hoạt

tính của một số men tiêu hoá protein.  Nhiệt độ môi trường: khi nhiệt độ tăng,

hoạt lực của các enzyme tăng lên.

 …

1.3.4. Hấp thu và chuyển hóa acid amin

 Protein thức ăn sau khi tiêu hoá được hấp thu

qua thành vách ruột đi vào máu dưới dạng acid amin và được chuyển hoá theo các hướng chủ yếu: - Tổng hợp thành protein mới (sinh trưởng) /thay thế các mô già của cơ thể (duy trì). - Tham gia tạo thành chất có hoạt tính sinh học cao như hormon, enzyme. - Tạo thành glycogen dự trữ trong cơ thể - Phân giải giải phóng năng lượng.

Quá trình chuyển hoá các amino acid

1.4- Nhu cầu protein của cá • Nhu cầu duy trì: Ở cá cao hơn ĐV có vú. Cá hồi 100g có nhu cầu protein duy trì là 52,1(10oC); 69,3 (15oC); 97,7 mg/ngày (20oC). • Nhu cầu protein sản xuất (tăng trưởng): cao hơn ĐV có vú 4 lần, gà 2 lần. Nhu cầu protein phụ thuộc vào: + Loài cá + Tính biệt + Tuổi và khối lượng cơ thể: non cao hơn trưởng thành.

+ Mật độ đàn. + Mức độ hoạt động. + Môi trường: nhiệt độ, ánh sáng, độ mặn, O2,. + Độ mặn: độ mặn cao thì yêu cầu Pr. cao. + Chất lượng protein khẩu phần : protein có aa cân đối và TLTH cao -> tạo nhu cầu Pr. thấp hơn so với Pr. không cân đối aa. + Cân đối năng lượng: khẩu phần đủ E -> giảm nhu cầu protein

NHU CÂU PROTEIN CỦA MỘT SỐ LOÀI CÁ

Loài

Cá hồi Atlantic Cá da trơn Cá chép Cá trắm cỏ Cá hồi vân (Rainbow trout)

Cá lóc Cá rô phi Cá chình Nhật

Tỷ lệ protein khẩu phần (giai đoạn juvenile) 45 32-36 31-38 41-43 40 52 30-34 44,5

NHU CÂU PROTEIN CỦA MỘT SỐ LOÀI CÁ

Loài cá

Tác giả

KL (g)

Nguồn protein Protein tối ưu (%)

7

32-36 Garling,1976

Protein trứng gà

Cá nheo Mỹ I. punctatus

26-32 Robinson,1999

69 Bột thịt, bột huyết, bột xương 0.1 Bột cá +

30

Cá trê trắng C. batrachus

Chuapoehu, 1987

đậu nành

40 Casein+Arg,

30-40

Cá trê phi C. gariepinus

Met.

NHU CÂU PROTEIN CỦA MỘT SỐ LOÀI GIÁP XÁC

Loài

P (g)

Nguồn protein

Tác giả

Mức Protein (%)

Casein + bột cá

Lee (1971)

46

Casein

Aquacop (1978)

40

0.5

Tôm Sú Panaeus monodon

Hỗn hợp

Bages và Sloane (1981)

35

Hỗn hợp

Alava và Lim (1983)

40

1.3

Bột cá trắng

Lin và ctv (1982)

35

0.9

Hỗn hợp

Shiau và ctv

44

Hỗn hợp

Colvin và Brand (1977)

>30

Hỗn hợp

Cousin và ctv

Thẻ chân trắng P. vannamei

30

1.7

Bột cá

Foster và Beard (1973)

40

0.10

Hỗn hợp

Balazs và Ross (1976)

>35

Bột cá + đậu nành

Millikin và ctv (1980)

40

Tôm càng xanh Macrobranchium rosenbergii

Hỗn hợp

Clifford (1978)

25

0.15

Protein cua

D’Abramo (1988)

33-35

4.1

Bột cá + casein

Ashmore và ctv (1985)

40

Hỗn hợp

Fruechtenicht (1988)

30

Tỷ lệ Protein thô KP (%)

Số mg hoặc gr. Protein thô /kg TĂ

Năng lượng khẩu phần (KJ/kg TĂ)

1.5- Tỷ lệ năng lượng/protein Năng lượng của khẩu phần (KJ/kg TĂ) E/P = -------------------------------------------------- P/E = ------------------------------------------------ • Năng lượng khẩu phần: DE (digestible energy) hoặc ME (metabolizable energy) • Protein: CP (crude protein) hoặc DP (digestible protein)

TỶ LỆ DP/DE CHO TĂNG TRƯỞNG TỐI ƯU CỦA MỘT SỐ LOÀI CÁ (NRC, 1993)

Giống loài

DE (KJ/g)

Tác gia

Khối lượng (g)

DP/DE (mg/KJ)

DP (%)

9,71 2,8 11,6 13,1 12,8 12,3 12,3 15,1 17,2 18,6*

Cá trơn Mỹ Cá rô phi Dài loan Cá chép Cá hồi Salmo gairdneri Cá trê phi Cá tra Cá basa

526 34 10 266 600 50 20 90 94 - 15 20

22,2 28,8 27,0 27,0 24,4 30 31,5 33 42 40 32 28

22,7 22,5 23,2 20,5 19,3 24,6 25,8 22,0 25,1 21,5** 18,6** 14,4**

Page&andrews,1973 Garling&Wilson, 1976 Mangalik, 1986 Mangalik, 1986 Li&Lovell, 1992 El Sayed, 1987 Takeuchi et al., 1979 Cho&Kaushik, 1985 Cho&Woodward, 1989 Machiels&Henken, 1985 Hung L.T, 1999 Hung L.T, 1999

*GE: năng lượng thô **CP/GE

Ý nghĩa tỷ lệ CP/Năng lượng

• Khẩu phần giầu protein, nghèo E: Pr được huy động để giải phóng năng lượng -> lãng phí protein

• Khẩu phần giầu E, nghèo protein: cơ thể thiếu Pr để tạo mô và sản phẩm, năng suất sản xuất giảm.

• Khẩu phần giầu protein và giầu E: lãng phí thức ăn, giảm hiệu quả kinh tế, ô nhiễm môi trường.

• Nồng độ E khẩu phần chi phối lượng chất khô thu nhận.

Bột đ.tương 74, Cazeine 80 Bắp 72, Gạo 86, Bột mì 44

1.6- Chất lượng protein thức ăn Protein của loại thức ăn khác nhau có chất lượng khác nhau. • Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng CP thức ăn: (1). Giá trị sinh vật học (BV= biological value) CP tích lũy CP ănvào – (CPphân + CPn.tiểu) BV = ------------------ x 100 = ------------------------------------ x 100 CP tiêu hóa CP ăn vào – CP phân Ví dụ: BV: Bột cá 75, Bò 75, Sữa 95, trứng100

(2). Hiệu quả protein (PER: protein efficiency ratio)

PER = (Wf – Wo)/F x p Wf: khối lượng cá cuối thí nghiệm Wo: khối lượng cá đầu thí nghiệm p: % protein TA F: khối lượng thức ăn tiêu thụ trong thời gian TN Ví dụ:

PER = (100-20)/130 x 32 = 1,923

(3) Chỉ số acid amin thiết yếu (EAAI = essential amino acid index) a1, a2,…an: % acid amin thiết yếu trong protein thức ăn thí nghiệm b1, b2,…bn: % acid amin thiết yếu trong protein trứng n: số lượng acid amin. Ví dụ : EAAI lúa mì: 65, bột cá: 160 EAAI có tương quan dương với BV

(4). Thang giá trị hóa học (CS: chemical score)

 Là tỷ số giữa các AA trong CP thức ăn so với

a x 100 AA tương ứng của chúng ở protein trứng trong cùng một lượng protein ngang nhau.

a: % AA trong CP thức ăn b: % AA trong CP trứng

b

 CS = --------------  Acid amin có chỉ số hoá học thấp nhất sẽ là "yếu

tố hạn chế".

Axit amin % CP trứng 6,4 2,1 7,2 4,5 1,5

Arg His Lys Tyr Tryp

% CP lúa mì 4,2 2,1 2,7 4,4 1,2

% thiếu trong lúa mì -34 0 -62,5 -2 -20

Ví dụ: Thang giá trị hóa học của các AA trong lúa mì

lysine lúa mì/lysine trứng = 2,7/7,2 x 100 = 37,5% CS lysine lúa mì = 37,5 – 100 = - 62,5% -> Lysine là AA giới hạn 1 trong lúa mì

Thang giá trị hóa học và BV của các protein thức ăn

Protein CS BV

Trứng 100 100

Thịt bò 67 75

Sữa bò 60 95

Gạo 53 86

Ngô 49 72

2- ACID AMIN Acid amin là thành phần của protein. R - CH2 - COOH NH2 Có hai loại acid amin, acid amin thiết yếu và không thiết yếu. Thế nào là acid amin thiết yếu?

ACID AMIN THIẾT YẾU (INDISPENSABLE AMINO ACIDS)

ACID AMIN KHÔNG THIẾT YẾU (DISPENSABLE AMINO ACIDS)

1- ARGININE 2- HISTIDINE 3- ISOLEUCINE 4- LEUCINE 5- LYSINE 6- METHIONINE 7- PHENYLALANINE 8- THREONINE 9- TRYPTOPHAN 10- VALINE

ALANINE ACID ASPARTIC ACID GLUTAMIC ASPARAGINE GLUTAMINE GLYCINE PROLINE HYDROXYPROLINE CYSTINE TYROSINE SERINE

2.1- Các acid amin thiết yếu 10 axit amin được coi là thiết yếu đối với tôm và cá.

2.2- NHU CẦU ACID AMIN

Acid amin

Chép

Rô phi

Chình (Anguilla japonica)

Da trơn (Ictalurus puntatus)

Hồi vân (O. mykiss)

Arginine Histidine Isoleucine Leucine Lysine Methionine Phenylalanine Threonine Tryptophan Valine

1,6 0,8 0,9 1,3 2,2 1,2a 2,5b 1,5 0,3 1,4

1,18 0,48 0,87 0,95 1,43 0,75c 1,05d 1,05 0,28 0,78

1,7 0,8 1,5 2,0 2,0 1,2a 2,2b 1,5 0,4 1,5

1,0 0,4 0,6 0,8 1,2 0,6 1,2e 0,5 0,12 0,71

1,4 0,64 0,96 1,76 2,12 0,72f 1,24 1,36 0,3 1,24

Ghi chú: a : không có cystine; b : không có tyrosine, nếu có tyrosine chiếm 1% nhu cầu phenylalanine; c: có 0,15% cystine; d: có 0,5% tyrosine; e: có 0,3% tyrosine; f: có cystine

2.3- Một số nhận xét về vai trò và nhu cầu acid amin của cá (1). Ở động vật có vú và ở gia cầm, cơ thể có thể tự đáp ứng được một phần arginine nhưng cá thì không. Nhu cầu arginine của cá nước mặn thấp hơn cá nước ngọt. Không có sự đối kháng arginine - lysine ở cá. H2N- C- NH- (CH2)3- CH - COOH NH NH2 ARGININE H2N – CH2- (CH2)3 – CH – COOH NH2 LYSINE

Thừa lysine khẩu phần, hoạt tính arginase của thận tăng lên vài lần→ tăng sự phân giải arginine → ornithine và ure.

Khẩu phần nhiều lysine phải tăng arginine

Bổ sung vào khẩu phần một số acid amin khác làm giảm hoạt tính arginase của thận, giảm phân giải arginine và giảm nhẹ đối kháng lysine-arginine

GIẢI THÍCH VỀ ĐỐI KHÁNG LYSINE-ARGININE

(2). Nhu cầu isoleucine ở cá hồi 2 tuổi phụ thuộc vào leucine KP, tăng isoleucine phải tăng nhu cầu leucine. Mối tương tác giữa isoleucine và leucine thấy ở cá da trơn. H3C CH3- CH2-CH-CH-COOH CH-CH2-CH-COOH CH3 NH2 H3C NH2 ISOLEUCINE LEUCINE Như vậy có mối đối kháng isoleucine – leucine ở cá

(3). Nhu cầu histidine cho sinh trưởng của cá hồi giai đoạn 2 tuổi là 0,7%/CK (hay 1,6g/16gN). Histidine → khử carboxyl → Histamine. Histamine gây dị ứng + Histamine + lysine (NH2 ở vị trí C ) → to → gizzerosine → loét mề (gia cầm), loét dạ dầy (cá hồi).

H H H NH2 O

C = C – C – C – C

N NH H H OH

CH

HISTIDINE

HISTIDINE → khử carboxyl → HISTAMINE

(4). Lysine là một acid amin giới hạn trong thức ăn. Khẩu phần thiếu lysine cá sinh trưởng kém, thối loét vây và chết. H2N-(CH2)4-CH-COOH NH2 (5). Acid amin chứa S có nhiều trong thức ăn động vật. Thiếu methionine (không thiếu cystine) → giảm sinh trưởng, viêm cata thuỷ tinh thể, đục thuỷ tinh thể. Thừa methionine → giảm sinh trưởng. CH2-CH-COOH CH2-CH2-CH-COOH SH NH2 S.CH3 NH2 cystine methionine Cystine thay được 40% tổng nhu cầu acid amin S

(6). Phenyl alanine và tyrosine: acid amin thơm (AAA) Tyrosine có thể thay thế một phần phenyl alanine (tyrosine thay thế được 5% phenyl alanine ở cá da trơn).

Phenylalanine Tyrosine

H3C-CH-CH-COOH

OH NH2

(7). Threonine: Nhu cầu của cá hồi vân: 2,2 - 3,2g/16gN (8g/kg CK khẩu phần), hàm lượng cao hay thấp hơn làm giảm sinh trưởng.

- CH2-CH-COOH

NH2

NH

(8). Tryptophan: Thiếu tryptophan gây scoliosis, rối loạn chuyển hoá khoáng và viêm cata thuỷ tinh thể (salmonids).

SƠ ĐỒ:

100

10oC

16 oC

50

Quan hệ giữa tỷ lệ nhiễm scoliosis do thiếu tryptophan và nhiệt độ nuôi cá Oncorhynchus keta, khối lượng ban đầu 1,5g

20 oC

Nguồn: Akiyama et al., 1986

2

0

4

Y; tỷ lệ nhiễm scoliosis X; tuần tuổi

Scoliosis

+ Protein thực vật, nấm men, bột thịt

+ Khô dầu (trừ khô đỗ tương), algae

+ Khô dầu thiếu threonine + Cá ủ ướp thiếu tryptophan

2.4- Những nguyên nhân thiếu acid amin khẩu phần • Phối hợp các nguồn protein tự nhiên thiếu một vài acid amin quan trọng xương, bột máu, bột lông vũ thiếu met. thiếu lysine •

• Mất cân bằng acid amin do lựa chọn những nguồn protein có những cặp đối kháng acid amin: leucine – isoleucine Ví dụ: bột máu giầu valine, leucine, histidine nhưng nghèo methionine và isoleucine. • Xử lý nhiệt quá cao làm giảm tỷ lệ tiêu hoá hấp thu protein và acid amin, giảm BV%

Xin cám ơn