Dự báo trong kinh doanh và kinh tế Bài giảng 2: Hướng dẫn sử dụng Eviews 5.1

Bài giảng 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG EVIEWS 5.1

Mục tiêu học tập:

• Cài đặt, khởi động và giới thiệu các manu chính trong cửa sổ Eviews • Mở một tập tin làm việc (Workfile) • Nhập dữ liệu • Trình bày và chỉnh sửa dữ liệu • Vẽ đồ thị • Thống kê mô tả dữ liệu • Chọn mẫu nghiên cứu • Mở rộng workfile nhập dữ liệu mới • Tạo các biến mới • Xây dựng hàm kinh tế lượng • Kiểm định giả thiết

Tài liệu tham khảo chính:

• Hoàng Ngọc Nhậm và các tác giả, 2006, Bài tập Kinh tế lượng với sự trợ giúp

• Nguyễn Trọng Hoài, 2006, Phân tích dữ liệu bằng phần mềm Eviews, Chương

của Eviews và Stata, Đại học Kinh tế TP.HCM.

trình giảng dạy kinh tế Fulbright.

• Wagenigen University, Econometrics AEP-21306 Syllabus. • Eviews 5.1 Update • Eviews 5 Command and Programming Reference • Eviews 5 User’s Guide • Các file dữ liệu được trích từ các tài liệu sau đây:

 Domodar Gujarati, 2003, Kinh tế lượng cơ sở, ấn bản thứ tư, Nhà Xuất bản McGraw-Hill. Ký hiệu *be.wfl

 Domodar Gujarati, 1999, Essentials of Econometrics, 2nd Edition, McGraw-Hill. Ký hiệu *ee.wfl

Phùng Thanh Bình, UEH

1

• Trần Thanh Phong, 2006, Eviews căn bản, Bài giảng PowerPoint, Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright.

 M Daniel Westbrook, 2002, Kinh tế lượng ứng dụng với Eviews, Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright.

Dự báo trong kinh doanh và kinh tế Bài giảng 2: Hướng dẫn sử dụng Eviews 5.1

CÀI ĐẶT EVIEWS 5.1

Bước 1: Cài Eviews 5

Bước 2: Update Eviews 5.1

Xem hướng dẫn chi tiết kèm trong đĩa Eviews 4&5, Bộ môn TOÁN - THỐNG KÊ, Khoa TOÁN THỐNG KÊ, Trường Đại học Kinh tế TP.HCM

KHỞI ĐỘNG VÀ GIỚI THIỆU CÁC MENU CHÍNH

TRONG CỬA SỔ EVIEWS

Khởi động EViews

Vào Windows Start Menu/Eviews5; hoặc

EViews 5.lnk

 Nhấp đúp vào biểu tượng

trên desktop

Cửa sổ chính của Eviews

 Thoạt đầu cửa sổ này trống và bao gồm những lựa chọn sau: File Edit Objects, …, Help. Khi ta tạo hoặc mở các file dữ liệu hoặc phân tích dữ liệu thì sẽ có nhiều cửa sổ nhỏ trong cửa sổ chính này.

MỞ WORKFILE

Mở và lưu một workfile mới

Bài tập 1: Thực hành cách mở workfile mới

Chọn File/New/Workfile … trên thanh công cụ, sẽ xuất hiện

Phùng Thanh Bình, UEH

2

màng hình như sau:

Dự báo trong kinh doanh và kinh tế Bài giảng 2: Hướng dẫn sử dụng Eviews 5.1

 Workfile structure type gồm 3 loại:

Unstructured/Undated  Date Range  Observations

• Frequency …

Dated - Regular frequency  Date specification 

Balanced panel  Panel specification  Frequency …

 Names:

• WF: Anh/Chị đặt tên file dự định vào ô này

• Page: Workfile sẽ có mấy trang, phần này không cần thiết

 Đối với dữ liệu chéo (Cross-sectional data)

 Số quan sát = 55

Lưu với tên: baitap1a.wfl

 Đối với dữ liệu thời gian (Time series data)

Phùng Thanh Bình, UEH

3

 Annual = dữ liệu thời gian theo năm

Dự báo trong kinh doanh và kinh tế Bài giảng 2: Hướng dẫn sử dụng Eviews 5.1

• Start date: 1980 End date: 1996

Lưu với tên: baitap1b.wfl

Semi-annual = dữ liệu thời gian theo kỳ nữa năm

 Quartly = dữ liệu chuỗi thời gian theo quí

• quí 3/2007) •

Start date: 2000:2 và End date: 2007:3 (từ quí 2/2000 đến

Lưu với tên: baitap1c.wfl

 Monthly = dữ liệu chuỗi thời gian theo tháng

• đến tháng 8/2007) •

Start date: 2000:1 và End date: 2007:8 (từ tháng 1/2000

Phùng Thanh Bình, UEH

4

Lưu với tên: baitap1d.wfl

Dự báo trong kinh doanh và kinh tế Bài giảng 2: Hướng dẫn sử dụng Eviews 5.1

 Đối với dữ liệu bảng (Panel data)

 Dữ liệu của 10 doanh nghiệp, từ 2000 đến 2006

• Mở một workfile đã có sẵn

Lưu với tên: baitap1e.wfl

Bài tập 2: Thực hành cách mở workfile có sẵn

Chọn File/Open/Workfile … trên thanh công cụ

Phùng Thanh Bình, UEH

5

Màn hình Open được mở ra, trên đó liệt kê các tập tin trong thư mục mặc định. Nếu thư mục mặc định không phải là thư mục mà anh chị mong muốn, thì Anh/Chị có thể tìm trong các thư mục khác.

Dự báo trong kinh doanh và kinh tế Bài giảng 2: Hướng dẫn sử dụng Eviews 5.1

Lưu ý: Để mở workfile, thì dòng "Files of type" phải là “Workfile.wf1”

Vì Anh/Chi sẽ sử dụng thư mục này thường xuyên, nên Anh/Chị nên

đánh dấu (cid:214) vào ô vuông “Update default directory”

Mở workfile có tên table5-1ee.wf1 bằng cách nhấp đúp vào nó.

NHẬP DỮ LIỆU

• Nhập từ bàn phím/Copy & dán

Bài tập 3: Thực hành nhập dữ liệu từ bàn phím

Yêu cầu nhập bảng table 1-1, Gujarati (1999, tr.6)

 Tên biến:

 CLPR(%) = Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động

 CUNR(%) = Tỷ lệ thất nghiệp

 AHE82($) = Thu nhập thực trung bình/giờ

Chọn File/New/Workfile …

 Chọn Annual và nhập năm bắt đầu và năm kết thúc, OK

 Eviews sẽ tự động tạo ra 2 biến là c và resid

c là biến hằng số, dùng khi thực hiện hồi qui có tung độ

• góc (intercept) • gần nhất

resid là phần dư của kết quả ước lượng mô hình hồi qui

Tạo tên biến mới CLFPR, CUNR, và AHE82 như sau:

Phùng Thanh Bình, UEH

6

 genr clfpr = na => OK

 genr cunr = na => OK

Dự báo trong kinh doanh và kinh tế Bài giảng 2: Hướng dẫn sử dụng Eviews 5.1

 genr ahe82=na => OK

 Chọn các biến vừa tạo, Open/as Group/Edit+/-:

Lưu ý, thay vì na, ta có thể genr cunr=0

• Nhập bằng tay vào, hoặc

• Nhập từ Excel, rồi copy và paste bình thường

Save/Save as với tên table1-2ee.wfl

Từ các phần mềm khác

Dữ liệu có thể được nhập vào từ các tập tin Lotus, Excel, SPSS, MINITAB hoặc ASCII. Trong mỗi trường hợp đều dùng phương pháp như nhau

Ví dụ với tập tin table 1-1ee.txt

 F ile/New/Workfile

F ile/Open/Text file, xem kỹ dữ liệu dạng gì  (Annual), năm bắt đầu và kết thúc, mấy biến, và tên gì (có thể đặt tên khác cũng được), đếm thử xem từ đầu trang đến dữ liệu có bao nhiêu khoảng trắng, không kể dòng tên biến nhé (9), và xem thử ranh giới các biến cách nhau bằng dấu phẩy (comma), Tab, hay khoảng trắng (Space).

Phùng Thanh Bình, UEH

7

• Chọn Annual và nhập thời gian vào • OK, một workfile mới xuất hiện • Nhấn Procs/Import/Read Text-Lotus-Excel... và một hộp thoại xuất hiện để mở các tập tin. Hãy đưa về Table 1-1.txt và nhấp để mở nó.

• Một hộp thoại khác (phức tạp hơn) xuất hiện, và Anh/Chị hãy điều vào như sau:

Dự báo trong kinh doanh và kinh tế Bài giảng 2: Hướng dẫn sử dụng Eviews 5.1

• OK và dữ liệu đã được nhập vào

Phùng Thanh Bình, UEH

8

• Chọn các biến clfpr, cunr, và ahe82 để kiểm tra (thời gian, khoảng cách từ đầu trang đến dòng dữ liệu có thích hợp không (Anh/Chị thử lại với 8 hoặc 10) • Lưu với tên table1-1ee.wfl

Dự báo trong kinh doanh và kinh tế Bài giảng 2: Hướng dẫn sử dụng Eviews 5.1

Bài tập 4: Thực hành nhập dữ liệu từ file Excel

Sử dụng file table5-1ee.xls

 Xem dữ liệu dạng gì (undated), bao nhiêu quan sát (55), mấy biến (2, X và Y), ô dữ liệu đầu tiên (quan sát thứ nhất của biến đầu tiên, A4)

F ile/New/Workfile

Procs/Import/Read Text-Lotus-Excel …/table5-1

 OK

 Kiểm tra lại

• Ôi, may mắn thay, các tác giả phần mềm Eviews 5 và Eviews 5.1 hiểu rằng con người vốn rất bận và lười biến nên đã cải tiến đáng kể việc mở một file từ các phần mềm khác (text và excel) rất dễ dàng và nhanh chóng (mặt) như sau (ví dụ mở file table7-1ee.txt):

Lưu với tên table5-1ee.wfl

Phùng Thanh Bình, UEH

9

File/Open/Workfile/table7-1ee.txt => next, đặt tên và mô tả các biến (được hiển thị với tên series01, series02, …), finish

Dự báo trong kinh doanh và kinh tế Bài giảng 2: Hướng dẫn sử dụng Eviews 5.1

TRÌNH BÀY VÀ CHỈNH SỬA DỮ LIỆU

Trình bày dữ liệu

Mở file table5-1ee.wf1

Nếu muốn lựa chọn một đối tượng (hoặc nhiều đối tượng) để làm việc, Anh/Chị hãy bôi đen chúng. Nếu Anh/Chị muốn bôi đen nhiều đối tượng, thì hãy giữ phím Ctrl và nhấp vào mỗi đối tượng. Hãy bôi đen x và y.

Nhấp đúp vào một trong các mục đã bôi đen/hoặc nhấp chuột phải, chọn open Group, và sau đó cả hai mục đều hiện trên bảng tính.

Đặt tên nhóm, đổi tên biến và đặt

tên nhãn

Nhấp Name và tên đặt tên cho nhóm xy, và đóng bảng tính lại.

Muốn đổi tên biến x => P, nhấp đúp x và chọn Name, đánh tên mới là P vào; tương tự đặt y là Q.

Muốn đặt tên nhãn (label) cho biến x là price và y là quantity demanded, nhấp đúp vào từng biến, chọn Name và nhập vào ô “display for labeling …”

Xem và biên tập dữ liệu

Xem và biên tập các biến p và q, chọn Edit+/-, và sử dụng các phím ←↑→↓ để di chuyển trên bảng tính.

VẼ ĐỒ THỊ TRONG EVIEWS

 Sử dụng file dữ liệu table5-1ee.wfl

Cách 1: View/Graph

 Trên manu của nhóm xy chọn View/Graph/Scatter …

 Global fit option … OK

Phùng Thanh Bình, UEH

10

 Chọn 2 biến x và y, rồi mở theo nhóm (Open as Group)

Dự báo trong kinh doanh và kinh tế Bài giảng 2: Hướng dẫn sử dụng Eviews 5.1

 Bảo lưu đồ thị trên file dữ liệu, Anh/Chị nhấn vào Freeze và đặt tên đồ thị

Phùng Thanh Bình, UEH

11

Cách 2: Quick/Graph/…

Dự báo trong kinh doanh và kinh tế Bài giảng 2: Hướng dẫn sử dụng Eviews 5.1

Chỉnh sửa đồ thị: View/Spreadsheet, nhấn Edit+/- để bật chức năng hiệu chỉnh đồ thị (chỉnh sửa số liệu, nếu nghi ngờ có outliers)

Anh/Chị có thể nhấn đúp vào đồ thị này để biến đổi các lựa chọn khi vẽ đồ thị …

Nhấp View/Multiple Graphs/Line => có công dụng vẽ đồ thị từng chuỗi theo thời gian

Thống kê mô tả

 Open as Group/View/Descriptive Stats/Common Sample; hoặc

 Quick/Group Statistics/Descriptive Statistics/Common Sample; hoặc

 Tìm các tiêu thức thống kê của mẫu

 Tính hệ số tương quan giữa các biến trong Eviews

 Open as Group/View/Correlations; hoặc

 Quick/Group Statistics/Correlations

 Quick/Series Statistics/Histogram & Stats => thống kê mô tả và đồ thị tần suất của một biến

LỰA CHỌN MẪU DỮ LIỆU

• Lựa chọn mẫu dữ liệu là chọn giai đoạn nghiên cứu trong dữ liệu hiện có trong workfile

 Bằng cách xác định khoảng mẫu mà chúng ta muốn xem xét

 Mở file table1-1ee.wfl

• EViews cho phép chúng ta làm điều này theo hai cách:

Chọn Sample

 mấy nếu là dữ liệu chéo)

 Bằng cách xác định các quan sát thoả mãn một điều kiện logic (if) nào đó

Nhập vào Sample range pairs, ví dụ 1980 1990 (hoặc từ quan sát thứ

Mở file table5-1ee.wfl

 Nhập vào If conditions, ví dụ q>40

MỞ RỘNG WORKFILE

Dữ liệu chuỗi thời gian

 Mở file table1-1ee.wfl

 Proc/Change workfile Range

 Nhập vào Start date và End date khoảng thời gian mới

 Các quan sát mới của tất cả các biến sẽ là NA (not available)

Dữ liệu chéo

Phùng Thanh Bình, UEH

12

 Mở file table5-1ee.wfl

 Procs/Structure/Resize Current Page …

 Nhập vào End date số quan sát mở rộng thêm

Dự báo trong kinh doanh và kinh tế Bài giảng 2: Hướng dẫn sử dụng Eviews 5.1

 Các quan sát mới của tất cả các biến sẽ là NA

TẠO BIẾN MỚI

Tạo biến mới là một hàm số của các biến hiện hữu

 Help/Quick Help References/Function Reference/Operators

 Sử dụng chức năng Genr trên Eviews.

 Lấy log: y=log(x)

 Bình phương: y=x^2, …

 Các toán tử trong Eviews (Operators)

 Antilog (ex): y=@exp(x), y=exp(x)

 Lấy căn: y=@sqrt(x), y=sqr(x)

 Nghịch đảo: y=@inv(x)

 Giá trị tuyệt đối: y=@abs(x), y=abs(x)

 Các hàm số khác tham khảo ở Help/Quick Help Reference/Function Reference/Basic mathematical functions

Phùng Thanh Bình, UEH

13

 Trung bình: y=@mean(x)

Dự báo trong kinh doanh và kinh tế Bài giảng 2: Hướng dẫn sử dụng Eviews 5.1

Lưu ý rằng Anh/Chị không bắt buộc phải tạo ra các biến mới từ  các biến hiện hữu nhằm sử dụng trong một phép hồi qui (hoặc một qui trình nào khác), vì biểu thức có thể được đưa trực tiếp vào phần xác định phương trình hồi qui.

Bài tập 5: Tạo biến mới

Mở file pm.xls

Chuyển qua workfile, đặt tên pm.wfl

Đổi tên và đặt tên nhãn cho các biến

VA => Y và có nhãn là Value Added

K => Capital

L => Labour

 mô tả cùng đồ thị tần suất

Tạo biến K_Lratio=K/L, đặt tên nhãn Capital Labour Ratio, thống kê

 tả cùng đồ thị tần suất

Tạo biến Y_Lratio=Y/L, đặt tên nhãn Labour Productivity, thống kê mô

Tạo biến log(Y), log(K), log(L), log(Y/L), log(K/L)

Tạo biến trễ, sai phân, xu thế, và biến giả

(tất cả đều dùng lệnh genr)

Biến trễ 1 giai đoạn yt-1

lag1y=y(-1)

Ví dụ: Thực hành trên file table7-3be.wfl

Biến trễn k giai đoạn yt-k

lagky=y(-k)

Ví dụ: Thực hành trên file table7-3be.wfl

Sai phân D y=yt – yt-1

d1y=d(y)

d1y=y-y(-1)

dny=d(y,n)

d1logy=dlog(y,n)

Ví dụ: Thực hành trên file table7-3be.wfl

Công thức tạo biến mới chi tiết trong Eviews:

Help/Quick Help Reference/Function Reference/Time series functions

Phùng Thanh Bình, UEH

14

Biến giả mùa vụ

 Tạo ra một biến giả theo quí có giá trị là 1 đối với quí 2 và giá trị là 0 đối với các quí khác

Dự báo trong kinh doanh và kinh tế Bài giảng 2: Hướng dẫn sử dụng Eviews 5.1

 Tạo ra một biến giả theo tháng có giá trị là 1 đối với tháng 2 và giá trị 0 đối với các tháng khác

Q2=@seas(2)

M2=@month(2)

 Biến xu thế

Ví dụ dữ liệu theo tháng (từ 1/2000 đến 12/2006), và ta muốn tạo một biến xu thế TT từ 1 đến 84:

TT=@trend(1999:12)

Lưu ý:

Khi Anh/Chị sử dụng toán tử @trend(p), tham số p chỉ giai đoạn mà đối với nó giá trị của biến xu thế bằng 0.

Ví dụ: Thực hành trên file table7-3be.wfl

Tạo biến tt=@trend(1957)

Tham khảo: Help/Quick Help Reference/Function Reference/Workfile functions

• XÂY DỰNG HÀM KINH TẾ LƯỢNG

Hồi qui dữ liệu chéo

Bài tập 6: Hồi qui đơn

Sử dụng file table5-1ee.wfl

 Anh/Chị ước lượng phương trình đường cầu: Q = f(P)

Q = B1 + B2P + ei

Phùng Thanh Bình, UEH

15

 Quick/Estimate equation

Dự báo trong kinh doanh và kinh tế Bài giảng 2: Hướng dẫn sử dụng Eviews 5.1

 Kết quả ước lượng như sau:

Anh/Chị có phương trình đường cầu như sau:

Q = 50 – 2P

Trong đó: B2 = 2 = độ dốc của đường cầu, nghĩa là khi giá tăng 1 đơn vị, thì trung bình lượng cầu sẽ giảm 2 đơn vị

 Anh/Chị ước lượng mô hình sau:

Phùng Thanh Bình, UEH

16

log(Q) = b1 + b2log(P) + ei

Dự báo trong kinh doanh và kinh tế Bài giảng 2: Hướng dẫn sử dụng Eviews 5.1

 Kết quả ước lượng như sau:

 Anh/Chị có phương trình sau:

log(Q) = 3.935 – 0.187log(P)

=> hệ số co giãn của cầu theo giá là b2 = -0.187

 Phân tích kết quả hồi qui

 Kiểm định giả thiết (sẽ được trình bày ở phần sau)

Phùng Thanh Bình, UEH

17

 Xem lại kết quả phương trình hồi qui:

Dự báo trong kinh doanh và kinh tế Bài giảng 2: Hướng dẫn sử dụng Eviews 5.1

View/representations

 Xem giá trị thực (y), giá trị ước lượng (y^) và phần dư (e)

View/Actual, Fitted, Residual/Actual, Fitted, Residual Table

Phùng Thanh Bình, UEH

18

Lưu kết quả trong file table5-1ee.wfl

Dự báo trong kinh doanh và kinh tế Bài giảng 2: Hướng dẫn sử dụng Eviews 5.1

Freeze => đặt tên

Bài tập 7: Hồi qui bội

Sử dụng file pm.wfl

2L

3eui

Giả sử ta có hàm sản xuất Cobb-Dougle có dạng: b b Y = AK

(1)

2 và b

2 + b

3 lần lượt là hệ số co 3 là tính (lợi thế) kinh tế

3 > 1 2 + b

3 = 1

Trong đó: Y là sản lượng (VA), K là vốn, L là lao động, b giãn của sản lượng theo vốn và lao động, và b theo/nhờ qui mô (return to scale).

3 < 1

Lợi thế kinh tế tăng theo qui mô khi b 2 + b Lợi thế kinh tế không đổi theo qui mô khi b 2 + b Lợi thế kinh tế giảm theo qui mô khi b

Lấy log 2 vế của (1):

3log(L) + ui

2log(K) + b

1 (lưu ý, nếu là c = ln(B), thì B = ec), ta có

1 = log(A) và A = 10 2log(K) + b

3log(L) + ui

1 + b

1, c(2) là b

2,

(2) b

3, …, c(n) là b

n

log(Y) = log(A) + b đặt b log(Y) = b (3) Lưu ý: Eviews qui ước hệ số hồi qui là chữ c và ký hiệu c(1) là b c(3) là b

 Ước lượng phương trình (3) như sau:

Quick/Estimate equation

Phùng Thanh Bình, UEH

19

log(y) c log(K) log(L)

Dự báo trong kinh doanh và kinh tế Bài giảng 2: Hướng dẫn sử dụng Eviews 5.1

 Kết quả ước lượng:

Phương trình được viết lại như sau:

LOG(Y) = C(1) + C(2)*LOG(K) + C(3)*LOG(L)

LOG(Y) = 1.170643956 + 0.3757102983*LOG(K) + 0.6029992072*LOG(L)

2 + b

3 = 1 => b

3 = 1 - b

2

Với giả thiết H0: b

3eui

2)eui

2L 2L(1-b 2L1L-b

2eui

2

ui

A

Le

K L

2

ui

e

(cid:230)= A

K L

Y L

(1) được biến đổi như sau: b b Y = AK b = AK b = AK b (cid:246) (cid:230) (cid:247) (cid:231) = ł Ł b (cid:246) (cid:247) (cid:231) (4) ł Ł

2log(K/L) + ui

Lấy log 2 vế của (4), ta có

1 + b

2log(K/L) + ui

log(Y/L) = log(A) + b log(Y/L) = b (5)

Phùng Thanh Bình, UEH

20

 Ước lượng phương trình (5) như sau:

Dự báo trong kinh doanh và kinh tế Bài giảng 2: Hướng dẫn sử dụng Eviews 5.1

Kết quả ước lượng như sau:

Cách tính giá trị ước lượng Y^

• của phương trình (3)

Genr log(yhat)=c(1)+c(2)*log(K)+c(3)*log(L)

• của phương trình (5)

Phùng Thanh Bình, UEH

21

Genr log(y/lhat)=c(1)+c(2)log(k/l)

Dự báo trong kinh doanh và kinh tế Bài giảng 2: Hướng dẫn sử dụng Eviews 5.1

Hồi qui dữ liệu chuỗi thời gian

Khi hồi qui giữa các chuỗi thời gian không dừng (non-stationary) sẽ có  thể có hiện tượng “hồi qui giả mạo” (spurious regression) do yếu tố xu thế tạo ra và kết quả ước lượng sẽ không thể tin cậy được. Cho nên trước khi tiến hành hồi qui giữa các chuỗi thời gian (dừng hay không dừng), trước hết, Anh/Chị nên kiểm định xem các chuỗi thời gian dừng hay không dừng. Và có thể có hai khả năng:

Nếu tất cả các biến đều là các chuỗi dừng: Thực hiện hồi qui bình thường

• Đưa về chuỗi dừng (thường là lấy sai phân bậc 1). Tuy nhiên, cách này chỉ cho ta biết mối quan hệ ngắn hạn và thường thích hợp cho mục đích dự báo. • Tiến hành hồi qui bình thường, và kiểm định tính đồng liên kết (cointegration test), nghĩa là, kiểm định xem phần dư từ kết quả “hồi qui giữa các biến không dừng” có phải là một chuỗi dừng hay không.

Nếu các (hoặc một vài) chuỗi không dừng, Anh/Chị phải:

Nếu dừng: Các hệ số ước lượng (gọi là hệ số ước o lượng đồng liên kết) thực sự có ý nghĩa và thể hiện mối quan hệ dài hạn giữa chúng. Phương trình hồi qui như thế được gọi là “phương trình đồng liên kết” (cointegrating equations, viết tắt là CEs).

o được điều gì và phải thay đổi dạng mô hình.

Nếu không dừng: Kết quả ước lượng không nói lên

Có nhiều cách kiểm định xem một chuỗi thời gian là dừng hay không:  Đồ thị, ACF, Kiểm định nghiệm đơn vị, … Anh/Chị sẽ được hướng dẫn chi tiết hơn ở phần sau.

KIỂM ĐỊNH GIẢ THIẾT Kiểm định phân phối chuẩn

Mục đích: Kiểm định xem phần dư của mô hình hồi qui có phân phối chuẩn hay không.

Giả thiết H0: Phần dư của mô hình hồi qui có phân phối chuẩn

2

2

(là giả thiết đồng thời H0: S = 0, và K = 3)

(K

=

JB

n

+

S 6

3) - 24

ø Ø œ Œ ß º

2 (2))

Thống kê JB có phân phối chi-square với số bậc tự do là 2 (c

Mở file table5-1ee.wfl

Phùng Thanh Bình, UEH

22

Ước lượng mô hình: y c x

Dự báo trong kinh doanh và kinh tế Bài giảng 2: Hướng dẫn sử dụng Eviews 5.1

Từ kết quả ước lượng, Anh/Chị vào:

 So sánh giá trị JB với giá trị chi-square (2 df) tra bảng

View/Residual tests/Histogram – Normality test

Kiểm định Wald

Mục đích: Kiểm định tổ hợp tuyến tính, kiểm định bỏ sót biến, kiểm định thừa biến, …

Mở file pm.wfl

Ước lượng mô hình đầy đủ: log(Y) c log(K) log(L)

Giả thiết H0: B2 + B3 = 1

Từ kết quả ước lượng, Anh/Chị vào:

View/Coefficient Tests/Wald – Coefficient Restrictions

 So sánh giá trị F tính toán với giá trị F tra bảng

C(2)+c(3)=1

Kiểm định Chow

 Mở file table7-6ee.wfl

 Ước lượng mô hình: y c x

Mục đích: Kiểm định xem có sự thay đổi về mặt cấu trúc của mô hình hồi qui (chuỗi thời gian) giữa các giai đoạn khác nhau hay không.

 nhau (nghĩa là không có sự thay đổi về mặt cấu trúc

Phùng Thanh Bình, UEH

23

Giả thiết H0: Hai mô hình hồi qui (của 2 giai đoạn khác nhau) là như

 Từ kết quả ước lượng, Anh/Chị vào

Dự báo trong kinh doanh và kinh tế Bài giảng 2: Hướng dẫn sử dụng Eviews 5.1

 So sánh giá trị F tính toán với giá trị F tra bảng

View/Stability Tests/Chow Breakpoit Test

Lưu ý: Anh/Chị có thể dùng biến giả và dùng thống kê t để kiểm định hệ số ước lượng của biến giả để thay cho kiểm định Chow.

Kiểm định White

 Mở file table11-2ee.wfl

 Ước lượng mô hình: y c x2 x4

 Giả thiết H0: Phương sai không đổi

 Từ kết quả hồi qui, Anh/Chị vào

Mục đích: Giống như các kiểm định Park, Glejser, Goldfeld-Quandt, kiểm định White dùng để kiểm định xem phương sai của phần dư có thay đổi hay không.

View/Residual Tests/White Heteroskedasticity (no cross terms/cross terms)

 So sánh giá trị nR2 với giá trị chi-square (2 df)

(Cross terms nghĩa là biến “tích các biến giải thích”, ví dụ X2*X3)

Kiểm định RESET của Ramsay

 Mở file table7-3be.wfl

 Ước lượng mô hình: log(Y) c log(X2)

 Giả thiết H0: Không bỏ sót biến

 Từ kết quả hồi qui, Anh/Chị vào

Mục đích: Kiểm định xem có bỏ sót biến quan trọng trong mô hình hồi qui hay không (khi không có số liệu về biến bỏ sót đó).

 So sánh giá trị F tính toán với giá trị F tra bảng

View/Stability Tests/Ramsay reset test

Kiểm định nghiệm đơn vị

Mục đích: Kiểm định tính dừng của chuỗi thời gian • TÓM TẮT LÝ THUYẾT

(-1 ≤ ρ ≤ 1) (1) Giả sử: Yt = ρYt-1 + ut

Giả thiết H0: ρ = 1 (Yt là chuỗi không dừng)

H1: ρ < 1 (Yt là chuỗi dừng)

pt (1) tương đương với:

Yt - Yt-1 = ρYt-1 - Yt-1 + ut

Phùng Thanh Bình, UEH

24

= (ρ – 1)Yt-1 + ut

Dự báo trong kinh doanh và kinh tế Bài giảng 2: Hướng dẫn sử dụng Eviews 5.1

(2) ΔYt = δYt-1 + ut

Giả thiết ở trên có thể được viết lại như sau:

Giả thiết H0: δ = 0 (Yt là chuỗi không dừng)

H1: δ < 0 (Yt là chuỗi dừng)

Dickey và Fuller cho rằng giá trị t ước lượng của hệ số Yt-1 sẽ theo phân phối xác suất τ (tau statistic, τ = giá trị δ ước lượng/sai số của hệ số δ). Kiểm định thống kê τ còn được gọi là kiểm định Dickey – Fuller (DF).

 Khi Yt là một bước ngẫu nhiên không có hằng số:

Kiểm định DF được ước lượng với 3 hình thức:

 Khi Yt là một bước ngẫu nhiên có hằng số:

(DF1) ΔYt = δYt-1 + ut

 Khi Yt là một bước ngẫu nhiên với hằng số xoay quanh một đường xu thế ngẫu

(DF2) ΔYt = β1 + δYt-1 + ut

nhiên:

(DF3) ΔYt = β1 + β2TIME + δYt-1 + ut

Để kiểm định H0 ta so sánh giá trị thống kê τ tính toán với giá trị thống kê τ tra bảng DF (các phần mềm kinh tế lượng đều cung cấp giá trị thống kê t ).

t

 Do có thể có hiện tượng tương quan chuỗi giữa các ut do thiếu biến, nên người ta thường sử dụng kiểm định DF mở rộng là ADF (Augmented Dickey – Fuller Test). Kiểm định này được thực hiện bằng cách đưa thêm vào phương trình (DF3) các biến trễ của sai phân biến phụ thuộc ΔYt: ΔYt = β1 + β2TIME + δYt-1 + αi S ΔYt-i + e • CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH TRÊN EVIEWS

 Sử dụng file table17-3be.wfl

 Quick/Series Statistics/Unit root test …/nhập vào biến M1 (cung tiền)

 Eviews sẽ hiện lên bảng sau:

Phùng Thanh Bình, UEH

25

(DF4)

 Do ta đang kiểm định xem M1 có phải là một chuỗi dừng hay không, nên ta

Dự báo trong kinh doanh và kinh tế Bài giảng 2: Hướng dẫn sử dụng Eviews 5.1

 Giả sử ta sử dụng DF4 thì ta sẽ chọn “Trend and Intercept” và xác định độ trễ

chọn “level”

 Kết quả như sau:

Phùng Thanh Bình, UEH

26

(tùy vào độ trễ tối ưu là bao nhiêu), ví dụ là 1.

 So sánh giá trị tuyệt đối tau tính toán với giá trị tuyệt đối tau tra bảng (1.468 <

Dự báo trong kinh doanh và kinh tế Bài giảng 2: Hướng dẫn sử dụng Eviews 5.1

 Nếu chuỗi M1 không dừng, ta tiến hành kiểm định sai phân bậc 1 của M1

3.198, …) ta chấp nhận giả thiết H0 => M1 là chuỗi không dừng.

(D M1) bằng cách chọn “1st difference”, và tiến hành tương tự. •

Kiểm định đồng liên kết

Mục đích: Khi hồi qui các chuỗi thời gian không dừng thường dẫn đến “kết quả hồi qui giả mạo” (spurious regression). Tuy nhiên, Engle và Granger (1987) cho rằng nếu kết hợp tuyến tính của các chuỗi thời gian không dừng có thể là một chuỗi dừng và các chuỗi thời gian không dừng đó được cho là “đồng liên kết”. Kết hợp tuyến tính dừng được gọi là phương trình đồng liên kết và có thể được giải hích như “mối quan hệ cân bằng dài hạn giữa các biến”. Nói cách khác, nếu phần dư trong mô hình hồi qui giữa các chuỗi thời gian không dừng là một chuỗi dừng, thì “kết quả hồi qui là thực” và thể hiên mối quan hệ cân bằng dài hạn giữa các biến trong mô hình.

Cách 1: Kiểm định nghiệm đơn vị phần dư (Dickey Fuller)

Giả sử: GDPt và M1t là 2 chuỗi thời gian klhông dừng

(1) GDPt = β1 + β2M1t + ut

Nếu phần dư ut là một chuỗi dừng thì kết quả hồi qui giữa GDPt và M1t là “thực” và ta vẫn sử dụng một cách bình thường.

Các bước thực hiện trên Eviews:

1 + b

2M1t + ut

Ước lượng mô hình GDPt = b

Quick/Estimate equation

GDP c M1

Lưu phần dư với tên khác, ví dụ e1=resid

 Quick/Series Statistics/Unit root test …

Cách 2: Kiểm định đồng liên kết dựa trên phương pháp VAR của Johasen

Quick/Group Statistics/Cointegration Test

Phùng Thanh Bình, UEH

27

Nhập tên các biến trong mô hình vào bảng sau:

Dự báo trong kinh doanh và kinh tế Bài giảng 2: Hướng dẫn sử dụng Eviews 5.1

Sau khi chọn “OK”, Anh/Chị sẽ thấy xuất hiện bảng sau:

Phùng Thanh Bình, UEH

28

Giả sử tất cả các biến GDP, M1, P và R đều là các biến nội sinh, nên ô “exog variables Anh/Chị để trống. Lưu ý, ô MHM size … là mức ý nghĩa được chọn.

Dự báo trong kinh doanh và kinh tế Bài giảng 2: Hướng dẫn sử dụng Eviews 5.1

Kết quả kiểm định như sau:

Giả thiết H0:

 thiết ta quan tâm nhất)

“None”: Không có đồng liên kết (no cointegration) (đây là giả

Ngoài ra, tùy vào số biến trong mô hình (ví dụ k biến) mà ta có k-  1 số phương trình đồng liên kết (CEs). Khi đó, ta có thêm số giả thiết về số phương trình đồng liên kết.

 nghĩa α% (ở đây ta chọn là 5%):

So sánh giá trị “Trace Statistic” với giá trị “Critical Value” ở mức ý

Nếu Trace Statistic < Critical Value => Chấp nhận H0

Nếu Trace Statistic > Critical Value => Bác bỏ H0

Lưu ý: ký hiệu * nghĩa là “bác bỏ giả thiết H0)

Phùng Thanh Bình, UEH

29

*******************