intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Dược lý lâm sàng trong sử dụng thuốc điều trị viêm gan virus - Nguyễn Hoàng Anh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:54

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Dược lý lâm sàng trong sử dụng thuốc điều trị viêm gan virus, được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp các bạn sinh viên có thể trình bày được đặc điểm dược lý của các nhóm thuốc điều trị liên quan đến vòng đời phát triển và sinh lý bệnh viêm gan do virus viêm gan B (HBV) và virus viêm gan C (HCV); Áp dụng được các kiến thức dược lý lâm sàng áp dụng trong sử dụng thuốc điều trị viêm gan virus.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Dược lý lâm sàng trong sử dụng thuốc điều trị viêm gan virus - Nguyễn Hoàng Anh

  1. DƯỢC LÝ LÂM SÀNG TRONG SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VIRUS Nguyễn Hoàng Anh - Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và Theo dõi ADR - Bộ môn Dược lý, Trường Đại học Dược Hà nội - Đơn vị Dược lâm sàng - Thông tin thuốc, Khoa Dược, bệnh viện Bạch mai
  2. Mục tiêu học tập ▪ Trình bày được đặc điểm dược lý của các nhóm thuốc điều trị liên quan đến vòng đời phát triển và sinh lý bệnh viêm gan do virus viêm gan B (HBV) và virus viêm gan C (HCV). ▪ Áp dụng được các kiến thức dược lý lâm sàng áp dụng trong sử dụng thuốc điều trị viêm gan virus.
  3. Virus gây viêm gan trên người: đặc điểm virus học
  4. Dịch tễ virus gây viêm gan trên người Tỷ suất tử vong do nhiễm virus viêm gan B và C mạn tính toàn cầu so với HIV, lao và sốt rét: có sự thay đổi về hình ảnh dịch tễ Thomas DL. N. Eng. J. Med. 2019; 380: 2041-2050.
  5. Virus gây viêm gan trên người: đặc điểm dịch tễ HBV Tần suất xét nghiệm máu dương tính HBsAg (nguồn CDC: Infectious Diseases related to travel: hepatitis B (2012)
  6. Virus gây viêm gan trên người: đặc điểm dịch tễ HCV Tần suất nhiễm HCV trên thế giới với các genotype khác nhau (nguồn Hanafiah K et al. Hepatology 2013; 57: 1333-1342)
  7. Virus gây viêm gan trên người: đặc điểm dịch tễ HCV Tần suất và phân bố nhiễm các genotype HCV trên thế giới (nguồn Messina JP et al. Hepatology 2015; 61: 77-87)
  8. Virus gây viêm gan B (HBV): đặc điểm virus học Cấu trúc của virus viêm gan B và kháng nguyên bề mặt HBsAg Flint SJ et al. Principles of Virology, 2nd edition, AMS Press 2004: 808
  9. Virus gây viêm gan B (HBV): đặc điểm virus học Vòng đời phát triển của virus viêm gan B trong tế bào gan: 1) bám dính qua receptor NTCP; 2) Vận chuyển ADN của virus vào nhân tế bào chủ; 3) Phiên mã tổng hợp AND và gen mã hóa KN bề mặt HBsAg; 4) tổng hợp HBsAg ở thể Golgi; 5) Tổng hợp capsid và đóng vỏ; 5) Phóng thích virus hoàn thiện
  10. Virus gây viêm gan C (HCV): đặc điểm virus học Cấu trúc của virus viêm gan C với kháng nguyên bề mặt, lớp vỏ capsid và sợi đơn ARN
  11. Virus gây viêm gan C (HCV): đặc điểm virus học Vòng đời phát triển của virus viêm gan C trong tế bào vật chủ: 1) bám dính; 2) xâm nhập qua endocytosis và hòa màng; 3) tháo vỏ; 4) phiên mã ARN và tổng hợp polyprotein; 5) nhân đôi sợi ARN; 6) ghép mảnh trên hạt lipid (lipid droplets: LD) và 7) phóng thích
  12. Lịch sử phát triển các thuốc kháng virus điều trị viêm gan do HBV và HCV
  13. Interferon trong điều trị viêm gan virus: lịch sử ▪ 1957: phát hiện sản phẩm của tế bào có ảnh hưởng đến sự nhân lên của virus cúm (cytokine) ▪ 1980: tái tổ hợp protein áp dụng trong Công nghiệp Dược phẩm ▪ 1990: bắt đầu được áp dụng trong điều trị
  14. Cơ chế tác dụng kháng virus của interferon
  15. Interferon trong điều trị viêm gan ▪ Ưu điểm ▪ Mô phỏng tác dụng kháng virus của hệ miễn dịch ▪ Kháng thuốc: về nguyên tắc không có, tuy nhiên có 1 tỷ lệ “không đáp ứng” ▪ Hạn chế ▪ Bản chất protein, dược động học không thuận lợi ▪ Liều điều trị > liều sinh lý, nhiều tác dụng KMM ▪ Sản xuất bằng công nghệ sinh học, hạn chế về giá thành
  16. Interferon trong điều trị viêm gan: từ interferon tự nhiên đến PEG-interferon ® Thông số INF-α PEG-INF-α-2a PEG-INF-α-2a (Pegasys®) (Peg-Intron®) Tmax (h) 3-12 72-96 15-44 T1/2 (h) 8 70-90 54 Dùng 1 lần/tuần
  17. So sánh các PEG-interferon sử dụng trong điều trị viêm gan Pegasys PEG-Intron Interferon Alpha-2a Alpha-2b Chỉ định HBV, HCV HCV Phân tử PEG Nhánh (40 kDa) Mạch thẳng (12 kDa) Phân bố 8-12 L, nồng độ cao tại gan, Phụ thuộc trọng lượng cơ thể, 1 lách, thận L/kg, phân bố rộng rãi Chuyển hóa/thải Gan Gan/Thận trừ Giảm thanh thải  100 lần  10 lần so với interferon Liều dùng Cố định: 180 µg/tuần, tiêm Theo cân nặng: 1,5 µg/kg/tuần, dưới da tiêm dưới da
  18. Interferon trong điều trị viêm gan: tác dụng KMM Tác dụng KMM giới hạn liều dùng: ức chế tủy xương, suy sụp/giảm cân, độc tính thần kinh (mất ngủ, rối > 50 % bệnh nhân loạn hành vi), bệnh lý tự miễn (viêm tuyến giáp), suy tim (hiếm gặp) > 10% bệnh nhân > 1% bệnh nhân
  19. Interferon trong điều trị viêm gan: tương tác thuốc Thuốc Hậu quả Lưu ý Các thuốc ức chế tủy Tăng nguy cơ ức chế Giám sát công thức máu xương tủy xương Zidovudin Giảm bạch cầu Tiêu bạch cầu hạt Didanosin Tổn thương gan mất bù Thận trọng phối trên bệnh NRTI Bệnh lý thần kinh, nhân nhiễm HIV Viêm tụy, Toan chuyển hóa lactic
  20. Interferon trong điều trị viêm gan: dự phòng biến cố bất lợi ▪ Tư vấn tăng tuân thủ điều trị ▪ Cảnh báo các dụng KMM ▪ Xác định bệnh nhân có nguy cơ: bệnh đồng mắc, rối loạn tâm thần, nghiện chất… ▪ Rà soát tương tác thuốc ▪ Cảnh báo tác dụng KMM và xử trí ▪ Tư vấn các biện pháp đơn giản giảm tác dụng KMM ▪ Bù nước, hoạt động thể lực nhẹ nhàng ▪ Giảm đau, hạ sốt ▪ Chọn ngày tiêm thuốc tùy theo đặc đeiểm công việc, sinh hoạt của bệnh nhân ▪ Tái khám định kỳ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2