intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng: Gãy cổ xương đùi

Chia sẻ: Vu Duc Duy Duy | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:28

152
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Gãy cổ xương đùi là gãy có giới hạn từ sát chỏm tới khối mấu chuyển. Gãy liên mấu chuyển là gãy giữa MCL và MCN xương đùi.Thường gặp ở người cao tuổi, nữ nhiều hơn nam. GCXĐ trước đây đe dọa tính mạng bệnh nhân. Ngày nay tốt hơn.Động mạch dây chằng tròn ĐM mũ trước và sau. Nhánh đm từ thân xương đi lên. Gãy càng sát chỏm bao nhiêu càng có nguy cơ hoại tử chỏm bấy nhiêu...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng: Gãy cổ xương đùi

  1. Gãy cổ xương đùi BS. Vũ Minh Hải
  2. MỤC TIÊU - Trình bày được nguyên nhân và phân loại GCXĐ - Trình bày được triệu chứng của các thể gãy - Nêu được các biến chứng của GCXĐ - Trình bày cách sơ cứu và các phương pháp điều trị thực thụ của GCXĐ
  3. ĐẠI CƯƠNG • Gãy cổ xương đùi là gãy có giới hạn từ sát chỏm tới khối mấu chuyển. Gãy liên mấu chuyển là gãy giữa MCL và MCN xương đùi • Thường gặp ở người cao tuổi, nữ nhiều hơn nam. GCXĐ trước đây đe dọa tính mạng bệnh nhân. Ngày nay tốt hơn
  4. GIẢI PHẪU
  5. NUÔI DƯỠNG • Động mạch dây chằng tròn • ĐM mũ trước và sau • Nhánh đm từ thân xương đi lên • Gãy càng sát chỏm bao nhiêu càng có nguy cơ hoại tử chỏm bấy nhiêu
  6. CẤU TRÚC
  7. NGUYÊN NHÂN a) Trực tiêp: Do ngã đập mạnh vùng MCL xuống đất. Gãy dạng b) Gián tiếp: c) Bệnh lý: u xương, nang xương, thưa xương,…
  8. PHÂN LOẠI • GCXĐ nội khớp
  9. PHÂN LOẠI Theo Pauwels:
  10. PHÂN LOẠI Lực tì đè tác động lên ổ gãy cổ xương đùi
  11. PHÂN LOẠI Phân loại theo Boehler Gãy dạng Gãy khép
  12. PHÂN LOẠI GCXĐ ngoại khớp- gãy liên mấu chuyển
  13. GÃY CỔ CHÍNH DANH Gãy khép – gãy 2 đoạn không cài nhau a) Triệu chứng * Cơ năng: - BN đau nhiều, đau chói khi cố gắng cử động kh ớp háng - Chân tổn thương mất cơ năng hoàn toàn * Thực thể: - Chân gãy biến dạng rõ rệt: chân ngắn, đùi khép, g ối h ơi gấp, cẳng bàn chân xoay ra ngoài, nhưng không đổ sát mặt giường vì có bao khớp giữ lại - MCL bị kéo lên trên so với đường Nélaton Roser, tam giác Bryant bé hơn bên lành - Đáy tam giác Scarpa có điểm đau chói - Tràn dịch khớp gối muộn
  14. GÃY CỔ CHÍNH DANH Gãy khép – gãy 2 đoạn không cài nhau b) XQ: Trên phim thẳng - nghiêng sẽ thấy: - Đoạn gãy ngoại vi bị kéo lên trên và xoay ra ngoài, 2 đoạn gãy không cài nhau - Góc cổ - thân thay đổi - Vòng cung cổ - bịt bị gián đoạn - 2 mấu chuyển xương đùi bị che lấp
  15. GÃY CỔ CHÍNH DANH Gãy dạng – gãy 2 đoạn cài nhau a) Triệu chứng: - Sau tai nạn BN đau vùng háng, đau mơ h ồ, rất khó xác định vị trí cụ thể - Các động tác của khớp háng vẫn làm được, đau ít - Thăm khám: Gõ dồn vào gối hoặc gót chân thấy đau chói ở khớp háng, ấn đau nhẹ vùng tam giác Scarpa b) XQ - Một vết đậm ở CXĐ - Thay đổi cấu trúc bình thường của bè xương (ở h ệ quạt)
  16. GÃY CỔ CHÍNH DANH Gãy dạng – gãy 2 đoạn cài nhau
  17. GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN Triệu chứng * Cơ năng - Đau nhiều vùng khớp háng, mất cơ năng chân tổn thương * Thực thể: Biến dạng chi rõ rệt: - Chân ngắn,đùi khép, gốc chi tụ máu - Cẳng bàn chân xoay ra ngoài - Đỉnh MCL đẩy lên cao so với bên lành - Vùng MCL phù nề lan rộng, ấn vào có điểm đau chói
  18. GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN .XQ a) Đường gãy: - Gãy chéo xuống dưới và vào trong - Ở vào chỗ nối cổ và khối mấu chuyển b) Di lệch: - Đoạn ngoài di lệch bị kéo lên trên phối hợp khép và xoay ngoài - Là một loại gãy háng khép hai đoạn gãy cài vào nhau, cài nhiều nhất ở phần dưới sau
  19. TIẾN TRIỂN Nếu điều trị đúng cách, 3 – 4 tháng xương mới liền, 5 – 6 tháng chức năng mới dần trở lại bình thường
  20. BIẾN CHỨNG 1. BC sớm: - Sốc chấn thương: hiếm gặp 2. BC muộn * Toàn thân: - Loét do nằm bất động lâu: - Viêm phổi, viêm tiết niệu, huyết khối phổi * Tại chỗ: - Tiêu chỏm, khớp giả,can lệch, thoái hóa khớp háng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2