1
BÀI GING CHUYÊN Đ:
BNH HC:
HP L VAN HAI LÁ
(Mitralvalve stenosis)
Biên son: TS.Nguyn Oanh Oanh (Hc vin Quân Y)
2
MỤC TIÊU CHUYÊN Đ:
Sau khi học xong chuyên đề Bnh hc: Hp l van hai ”, người
hc nắm được nhng kiến thc có ln quan đến căn bệnh này, như: Định
nghĩa, Nguyên nhân hp l van hai lá, Sinh bnh, Các triu chng lâm
sàng ca bnh, Cn lâm sàng, Chẩn đoán phân biệt, Biến chng ca hp
l van 2 lá, và Điều tr bnh hp l van hai lá.
3
NI DUNG
1. ĐẠI CƢƠNG
1.1. Định nghĩa
- Van hai ni lin nhĩ trái và thất trái, giúp máu đi theo ng t nhĩ
trái xung tht trái.
- Van gm hai lá: van lớn (lá van trước), van nh (lá van sau).
i van là t chc tr và dây chng.
- Bình thường din tích m van trung nh vào thì tâm trương 4-6
cm2, khi din tích m van < 4 cm2 đưc gi là hp l van hai lá.
- Hp l van hai mt bệnh thường gp trong lâm sàng tim mch,
chiếm t l khong 40% các bnh lý tim mch.
1.2. Nguyên nhân hp l van hai lá
- Phn ln nguyên nhân do thấp tim gây nên, nhưng nhiều trường
hp hp l van hai lá mà tin s thp không rõ ràng.
- Mt s ít hp l van hai lá bm sinh: van hai lá hình dù, hp l van hai
lá trong bnh Estein.
Khi hp l van hai do thp th thy các hình thc tổn thương van
như sau:
+ Van dày lên, dính mép van, sù sì, co ngắn, vôi hóa, kém di đng.
+ Dính lá van.
+ Dính dây chng.
+ Phi hp c ba loi trên.
1.3. Sinh lý bnh
- Khi van hai lá bình thường, đ chênh áp giữa nhĩ trái và thất trái là 4-5
mmHg, s tạo điều kin cho máu t nhĩ trái xung tht trái.
4
- Khi hp l van hai lá, máu li nhĩ trái gây tăng áp lực nhĩ trái,
khi đến 20-30 mmHg.
- Tăng áp lực nhĩ trái gây tăng áp lực tĩnh mạch phi, mao mch phi và
động mch phổi. Đó là nguyên nhân của khó th, đc bit là khó th khi gng
sc.
- Áp lc động mch phổi tăng làm cho tim phải tăng cường co p đ
đẩy máu n phi, dn dn dẫn đến suy tim phi và gây h van ba lá cơ năng.
- máu nhĩ trái làm nhĩ trái giãn dn dn dẫn đến thoái hnhĩ
gây lon nhịp hn toàn; nhĩ trái giãn to, máu ntrái loạn nhp hoàn
toàn là cơ s hình thành cục máu đông và nhồi máu cơ tim.
Bng phân loi mức độ hp lvan hai lá theo sinh lý bnh
5
2. TRIU CHNG M SÀNG
- Các triu chng lâm sàng th din ra âm thm hay rm r ph
thuc vào mức độ hp và si phát ca thp tim.
- nhiu bnh nhân b hp l van hai nhưng triệu chứng n đáo,
phát hiện được bnh là do khám sc khe kim tra mà thôi.
2.1. Triu chứng cơ năng
- Bnh nhân mt mi, th trng nh bé, gy.
- Khó th khi gng sc và nng dần đến có cơn khó thở v đêm, khó thở
phi ngi dậy đ th có th xy ra phù phi cp.
- Ho nhiu v đêm hoặc ho ra máu.
- Đau ngực, hi hp trng ngực, đặc bit là khi gng sc.
- Nói khàn do nhĩ trái quá lớn chèn vào thn kinh quặt ngược, khó nut
do nhĩ trái quá to chèn vào thc qun.
- Triu chng do lon nhp hn toàn tc mch: tc các mch não,
thân, đng mch vành; tắc động mch phi, tc mch chi; khi cc máu
đông nằm sát ch nhĩ hoặc mt khi ln nm t do trong tâm nhĩ, hoặc
cung gắn vào vách nhĩ, đây là nguyên nhân gây ngt hoặc đột t.
2.2. Triu chng thc th
- T1 đanh mỏm khi van còn di đng tốt. Khi đã vôi hóa van, van
kém di động thì T1 giảm đanh.
- T2 đanh, tách đôi liên sườn III cnh ức trái do tăng áp lực động
mch phi.
- Clc m van hai lá: triu chng quan trng khi hp khít l van
hai lá. Nếu có h van hai lá kết hp thì triu chng này không còn na.
- Rùng tâm trương mm, nghe khi nghiêng trái. Là triu chng rt
hay gp trong bnh hp l van hai lá. Tuy nhiên, cũng có mt s trường hp