intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hóa phân tích: Bài 3.1 - ThS. Nguyễn Văn Hòa

Chia sẻ: An Lạc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

54
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau khi học xong bài này người học có thể hiểu về: Tính toán trong phân tích khối lượng, các giai đoạn của phương pháp phân tích khối lượng bằng cách tạo tủa, phương pháp bay hơi, phương pháp bay hơi gián tiếp,...Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hóa phân tích: Bài 3.1 - ThS. Nguyễn Văn Hòa

Dựa trên khối lượng của sản phẩm tạo thành sau phản<br /> ứng hóa học dưới dạng kết tủa, hoặc khối lượng còn lại<br /> sau khi tác động bằng phương pháp vật lý như bay hơi khi<br /> sấy hoặc nung.<br /> <br /> Phân loại phương pháp khối lượng chủ yếu dựa vào các<br /> phương pháp tách.<br /> <br /> Phương pháp phân tích khối lượng<br /> <br /> PP tách<br /> <br /> PP kết tủa<br /> <br /> PP bay hơi (PP cất)<br /> <br /> Xđ độ tro<br /> PP tách<br /> PP điện lượng<br /> <br /> I.<br /> <br /> PP bay hơi trực<br /> tiếp<br /> <br /> PP bay hơi gián<br /> tiếp<br /> <br /> Phương pháp kết tủa<br /> Dd chất cần phân tích<br /> Kết tủa<br /> <br /> Lọc tủa<br /> <br /> Thuốc thử<br /> Rửa tủa<br /> <br /> Sấy, nung<br /> <br /> Cân<br /> <br /> Dạng kết tủa tạo thành sau phản ứng kết tủa gọi là<br /> dạng tủa.<br /> Dạng kết tủa cuối cùng sau khi sấy (hoặc nung) đến<br /> khối lượng không đổi gọi là dạng cân.<br /> Dạng tủa và dạng cân có thể giống nhau nhưng cũng<br /> có thể khác nhau.<br /> Ví dụ 1: Định lượng Na2SO4: cho phản ứng kết tủa với BaCl2<br /> <br /> BaCl2 + Na2SO4 = BaSO4 ↓ + 2NaCl<br /> <br /> Dạng tủa và nung: BaSO4<br /> <br /> Ví dụ 2: Định lượng CaCl2:<br /> CaCl2 + (NH4)2C2O4 = CaC2O4 ↓ + NH4Cl<br /> <br /> Khi nung ở nhiệt độ cao: CaC2O4 → CaO + CO2 + CO<br /> Dạng tủa: CaC2O4 - Dạng cân: CaO<br /> <br /> I.1 Tính toán trong phân tích khối lượng<br /> <br /> a. Hệ số chuyển F<br /> Hệ số chuyển F là tỷ số giữa khối lượng phân tử gam (hay<br /> ion gam) của chất cần xác định và khối lượng phân tử<br /> gam của chất ở dạng cân.<br /> <br /> mM<br /> . Chatcanxacdinh<br /> F=<br /> nM<br /> . Chatdangcan<br /> <br /> m, n: Hệ số tỷ lượng<br /> tương ứng<br /> <br /> Ví dụ:<br /> - Định lượng Na2SO4 cho phản ứng kết tủa với BaCl2,<br /> dạng cân là BaSO4<br /> <br /> Na2SO4 + BaCl2 = BaSO4 + 2NaCl<br /> F=?<br /> <br /> Định lượng Fe trong dung dịch Fe3+ bằng cách cho<br /> kết tủa với NH4OH, dạng cân là Fe2O3.<br /> FeCl3 + 3NH4OH = Fe(OH)3↓+ 3NH4Cl<br /> <br /> 2Fe(OH)3 = Fe2O3 + 3 H2O<br /> Theo phương trình phản ứng có: F = ?<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0