
Dựa trên khối lượng của sản phẩm tạo thành sau phản
ứng hóa học dưới dạng kết tủa, hoặc khối lượng còn lại
sau khi tác động bằng phương pháp vật lý như bay hơi khi
sấy hoặc nung.
Phân loại phương pháp khối lượng chủ yếu dựa vào các
phương pháp tách.

Dd chất cần phân tích Thuốc thử
Kết tủa Lọc tủa Rửa tủa Sấy, nung Cân
I. Phương pháp kết tủa
Phương pháp phân tích khối lượng
PP kết tủa PP bay hơi (PP cất)
PP bay hơi trực
tiếp
PP bay hơi gián
tiếp
PP tách
Xđ độ tro
PP tách
PP điện lượng

Dạng kết tủa tạo thành sau phản ứng kết tủa gọi là
dạng tủa.
Dạng kết tủa cuối cùng sau khi sấy (hoặc nung) đến
khối lượng không đổi gọi là dạng cân.
Dạng tủa và dạng cân có thể giống nhau nhưng cũng
có thể khác nhau.
Ví dụ 1: Định lượng Na2SO4: cho phản ứng kết tủa với BaCl2
BaCl2+Na2SO4= BaSO4↓+ 2NaCl Dạng tủa và nung: BaSO4
Ví dụ 2: Định lượng CaCl2:
CaCl2+ (NH4)2C2O4= CaC2O4↓+NH4Cl
Khi nung ở nhiệt độ cao: CaC2O4→CaO + CO2+CO
Dạng tủa: CaC2O4-Dạng cân: CaO

I.1 Tính toán trong phân tích khối lượng
a. Hệ số chuyển F
Hệ số chuyển Flà tỷ số giữa khối lượng phân tử gam (hay
ion gam) của chất cần xác định và khối lượng phân tử
gam của chất ở dạng cân.
m, n: Hệ số tỷ lượng
tương ứng
.
.
Chatcanxacdinh
Chatdangcan
mM
FnM
=

Ví dụ:
-Định lượng Na2SO4cho phản ứng kết tủa với BaCl2,
dạng cân là BaSO4
Na2SO4+ BaCl2= BaSO4+ 2NaCl
F = ?
-Định lượng Fe trong dung dịch Fe3+ bằng cách cho
kết tủa với NH4OH, dạng cân là Fe2O3.
FeCl3+ 3NH4OH = Fe(OH)3↓+ 3NH4Cl
2Fe(OH)3=Fe2O3+ 3 H2O
Theo phương trình phản ứng có:F = ?