HỌC THUYẾT KINH LẠC TRONG CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊ YHCT, ỨNG DỤNG VÀO XOA BÓP & BẤM HUYỆT

TS. BS. TRỊNH THỊ DIỆU THƯỜNG

Y học cổ truyền (Traditional medicine)?

YHCT (Traditional medicine):  tổng hợp các kiến thức, kỹ năng, thực tín hành dựa trên những nguyên lý, ngưỡng, và kinh nghiệm bản địa cho dù có thể được chứng minh hay không  duy trì sức khỏe, phòng ngừa, chẩn đoán, cải thiện hoặc điều trị các bệnh lý về thể chất và tinh thần (WHO)

Lịch sử châm cứu

Cổ và trung đại:  Thời Vua Hùng - Thời Trần Dụ Tông.  Nguyễn Đại Năng, 'Châm Cứu Tiệp Hiệu Diễn Ca', (TK 14, Đời nhà Hồ).  Lê Hữu Trác, 'Hải Thượng Y Tôn Tâm Lĩnh’, (TK 18) Hiện đại:  1968, Hội Châm Cứu Việt Nam..  1982, Viện Châm Cứu Việt Nam.

NGUYÊN LÝ CỦA CHÂM CỨU

• Châm cứu là phương pháp điều khí huyết thông qua kích thích những vị trí giải phẫu đặc biệt (huyệt vị), bởi nhiều kỹ thuật khác nhau.

CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA CHÂM CỨU

Lý thuyết về:

1. Thần kinh sinh học

2. Dịch thể

3. Điện sinh vật

?

……..

4. Giả dược

ĐẠI CƯƠNG HỆ KINH LẠC

ÂM -DƯƠNG

NGŨ HÀNH TẠNG PHỦ KINH LẠC

THIÊN NHÂN HỢP NHẤT

Đại cương về kinh lạc:

• Kinh lạc là những đường vận hành khí

huyết .

• Hệ thống liên hệ chặt chẽ giữa tất cả các vùng, cơ quan của cơ thể thành một thể thống nhất

Đại cương về kinh lạc:

NC chứng minh sự tồn tại của kinh mạch. •

Jean-Claude Darras BV Necker - Paris phóng xạ tiêm lợn tại một số huyệt, theo dõi chuyển động chất phóng xạ theo kinh mạch. NC chất phóng xạ tiêm vào điểm trung tính của da: Không có sự di chuyển.

• NC Popp, Schlebusch, Maric-Oehler dùng máy quay hồng ngoại & ngài nhung làm nóng một vùng nhất định trên cơ thể để xem hướng chạy của một kinh mạch: có thể thấy sự tăng nhiệt độ dọc theo kinh mạch. Kết quả này hoàn toàn phù hợp với mô tả của khoa học cổ đại 5.000 năm tuổi của Trung Quốc về kinh mạch

U6

Slide 13

U6

soát User, 6/14/2014

TÊN GỌI

HỌC THUYẾT KINH LẠC

12 Kinh chính:

- 3 kinh âm ở tay: kinh phế, tâm, tâm bào

- 3 kinh dương ở tay: kinh đại trường, tam

tiêu, tiểu trường

- 3 kinh âm ở chân: kinh tỳ, can, thận

- 3 kinh dương ở chân: kinh bàng quang,

đởm, vị.

12 Kinh cân.

Hệ thống kinh biệt.

Kỳ kinh bát mạch.

HỌC THUYẾT KINH LẠC

12 Kinh chính:

3 kinh âm ở tay: từ bên trong ra bàn tay

3 kinh dương ở tay: đi từ bàn tay vào trong và lên đầu

3 kinh âm ở chân: đi từ bàn chân lên bụng ngực

3 kinh dương ở chân: đi từ đầu xuống bàn chân

PHỐI HỢP HUYỆT TRONG CHÂM CỨU

Theo nguyên tắc tại chổ: Chọn huyệt tại chổ đau và lân cận nơi đau Theo lý luận đường

kinh:

Tác dụng theo tiết đoạn thần kinh

gồm các nhóm nguyên lạc, khích huyệt, ngũ du

Tác dụng tại chổ

Theo tiết đoạn thần

kinh:

Chọn huyệt bối du

Tác dụng theo đường kinh

huyệt

NGŨ QUAN

CỮU KHIẾU

CHỨC

TINH, KHÍ, HUYẾT, TÂN DỊCH,..

NĂNG

TẠNG PHỦ

ĐƯỜNG

QUAN TIẾT

KINH

MẠC

QUAN NIỆM CỦA Y HỌC HIỆN ĐẠI VỀ HỆ KINH LẠC * Chưa thống nhất về sự hiện hữu của đường kinh châm cứu về mặt giải phẫu học. * Chỉ công nhận sự hiện hữu của châm cứu về mặt hiệu quả trị liệu và về mặt điện sinh vật/huyệt.

ĐẠI CƯƠNG VỀ HUYỆT

“huyệt là nơi thần khí hoạt động vào ra; nó được phân bố khắp phần ngoài cơ thể.”

Linh khu (Thiên cửu châm thập nhị nguyên)

Kinh lạc

Chẩn đoán

Sinh lý

Điều trị

Tạng phủ

Huyệt

Bệnh lý

Phòng bệnh

Tạng phế

Thanh quản

Họng

Vùng cơ thể

Thái uyên

liên quan

Vai

Mặt ngoài chi trên

Kinh phế

Ngoại tà

Huyệt

Tạng Phủ

Đau Thay đổi màu sắc Thay đổi hình thái

Phản ánh bệnh lý :

Tạng phủ

Đau Thay đổi màu sắc Thay đổi hình thái

Huyệt

Huyệt

Tái lập hoạt động sinh lý bình thường

Điều hòa những rối loạn bệnh lý

KINH HUYỆT

HUYỆT

KINH NGỌAI KỲ HUYỆT

A THỊ HUYỆT

CÁCH XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ HUYỆT

1. P/P đo lấy huyệt. 2. P/P dựa vào mốc giải phẫu hoặc hình thể tự nhiên để lấy huyệt.

3. P/P lấy huyệt dựa vào tư

thế hoạt động của một bộ phận.

4. P/P lấy huyệt dựa vào cảm giác khi dùng ngón tay đè và di chuyển trên da.

Phöông phaùp ño laáy huyeät

Tư thế qui ướùc

Đứng thẳng 2 tay xuôi theo thân, lòng bàn tay hướng về trước.

• Thốn: đơn vị chiều dài của châm cứu

• Có 2 loại thốn

Thốn B (bone proportional - cun)

Thốn F (finger – cun)

Thốn B (bone proportional - cun):

Dùng xác định các huyệt ở những vùng đã được phân đoạn.

12 THỐN B

9 THỐN B

3 THỐN B

9 THỐN B

8 THỐN B

8 THỐN B

5 THỐN B

9 thốn B

12 thốn B

19 thốn B

13 thốn B 16 thốn B

THỐN NGÓN TAY (F) ( Finger - cun )

•Thốn F được dùng •cho các huyệt ở mặt, •bàn tay, bàn chân …

1 THỐN NGÓN CÁI 1 THỐN F

1,5 THỐN F 02 THỐN F

03 THỐN F 1 KHOÁT NGÓN TAY

Kỹ thuật châm Châm là dùng kim châm vào những điểm trên cơ thể gọi là huyệt, nhằm mục đích phòng và trị bệnh.

Kỹ thuật cứu • Cưú là dùng sức nóng tác động lên huyệt để kích thích tạo nên phản ứng của cơ thể, nhằm mục đích phòng và trị bệnh.

TÁC DỤNG CỦA XOA BÓP & BẤM HUYỆT

XOA BÓP & BẤM HUYỆT

Xoa bóp bấm huyệt là biện pháp phòng & chữa bệnh đơn giản. Đặc điểm là dùng bàn tay, ngón tay là chính để tác động lên huyệt, da thịt, gân khớp của người bệnh

U2

Slide 47

U2

soát User, 6/14/2014

XOA BÓP & BẤM HUYỆT

Theo y học cổ truyền, xoa bóp thông qua tác động vào các huyệt, kinh lạc:

U7

giúp đuổi được ngoại tà điều hòa được dinh vệ thông kinh hoạt lạc điều hòa chức năng tạng phủ, quân bình Âm Dương → Giúp phòng & điều trị bệnh

Slide 48

U7

soát User, 6/14/2014

TÁC DỤNG XOA BÓP & BẤM HUYỆT ĐIỀU TRỊ

U1

kích thích vật lý vào da thịt, thần kinh, mạch máu, cảm thụ quan  thay đổi thần kinh, thể dịch, nội tiết … nâng cao hoạt động hệ thần kinh, quá trình dinh dưỡng, giãn mạch máu, tăng tuần hoàn tại chỗ, chống viêm, giảm phù nề. cơ xương khớp giúp giãn cơ, trong các bệnh khớp, gân, dây chằng bao giờ cũng có hiện tượng co cứng các nhóm cơ xung quanh khớp, từ đó gây đau, hạn

Slide 49

U1

soát User, 6/14/2014

TÁC DỤNG XOA BÓP & BẤM HUYỆT PHÒNG NGỪA

U11

giúp linh hoạt khớp và làm giảm khả năng bị chấn thương kích thích hệ lympho, làm tăng miễn dịch Tác động thụ cảm thần kinh dày đặc ở dưới da giúp đáp ứng phản xạ thần kinh  điều hòa quá trình hưng phấn hay ức chế thần kinh trung ương, làm thư giãn thần kinh, giảm căng thẳng, tăng khả năng tập trung, giảm đau, giãn cơ, và điều hòa chức năng nội tạng, tăng cường nhu động của dạ dày, ruột và cải thiện chức năng tiêu hoá, tăng dinh dưỡng của da làm da bóng đẹp, có tác dụng tốt đối với chức năng bảo vệ của da.

Slide 50

U11

soát User, 6/14/2014

CHỈ ĐỊNH XOA BÓP & BẤM HUYỆT

Các bệnh mạn tính điều trị có hiệu quả bằng xoa bóp như: thoái hóa cột sống cổ thoái hóa cột sống lưng đau quanh khớp vai liệt vận động do tai biến mạch máu não mất ngủ kéo dài... Người bị đau đầu, mệt mỏi...

U9

Slide 51

U9

soát User, 6/14/2014

CHỐNG CHỈ ĐỊNH XOA BÓP & BẤM HUYỆT

Chống chỉ định với các trường hợp:

U10

gãy xương, chấn thương đụng dập cơ và dây chằng, ở khớp bệnh tim phổi nặng như nhồi máu cơ tim, suy tim, cơn hen ác tính, suy hô hấp. Không xoa bóp ở vùng lở loét mụn nhọt vì sẽ gây nhiễm khuẩn và lở loét thêm. Khi các cơ quan bị tổn thương thực thể về ngoại khoa, viêm ruột thừa, thủng dạ dày, bệnh truyền nhiễm…

Slide 52

U10

soát User, 6/14/2014

CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE

53