Chương 6
THÔNG TIN THÍCH HỢP CHO VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH
Mục tiêu học tập:
Sau khi học xong chương này, người học có thể:
1. Phân biệt thông tin thích hợp và thông tin không thích hợp
2. Nhớ quá trình phân tích thông tin thích hợp
thường gặp
3. Ứng dụng thông tin thích hợp để ra các quyết định ngắn hạn
4. Xác định giá bán đối với doanh nghiệp định giá
5. Xác định giá bán đối với doanh nghiệp nhận giá
NỘI DUNG
Thông tin thích hợp
• Xảy ra trong tương lai
• Khác nhau giữa các phương án hành động
• Thông tin thích hợp có 2 đặc điểm:
khứ, không thích hợp cho việc ra quyết định
• Chi phí lịch sử (chi phí chìm) là chi phí đã phát sinh trong quá
là thông tin không thích hợp
• Doanh thu, thu nhập và chi phí như nhau giữa các phương án
MTHT 1. Phân biệt thông tin thích hợp và thông tin không thích hợp
Quá trình phân tích thông tin thích hợp
MTHT 2. Nhớ quá trình phân tích thông tin thích hợp
Quá trình phân tích thông tin thích hợp
• Ví dụ: Tài liệu liên quan đến máy cũ và máy mới như sau:
Các chỉ tiêu
PA: máy cũ PA: máy mới
Giá ban đầu
50.000.000
60.000.000
Giá trị còn lại trên sổ sách
40.000.000
Thời gian sử dụng còn lại
4 năm
4 năm
Giá trị bán hiện nay
20.000.000
Chi phí hoạt động hàng năm
40.000.000
28.000.000
Doanh thu hàng năm
100.000.000
100.000.000
MTHT 2. Nhớ quá trình phân tích thông tin thích hợp
Quá trình phân tích thông tin thích hợp
• Xác định chi phí chìm?
ỉ Các ch tiêu
Chênh l chệ
PA: dùng máy cũ
PA: mua máy m iớ
• Xác định thông tin thích hợp điền vào bảng sau (tính cho 4 năm)
MTHT 2. Nhớ quá trình phân tích thông tin thích hợp
Tiếp tục hay ngừng kinh doanh một bộ phận
còn hoạt động
• Định phí bộ phận (định phí trực tiếp): chỉ phát sinh khi bộ phận
cho toàn doanh nghiệp
• Định phí chung (định phí gián tiếp): phát sinh phục vụ chung
• Căn cứ lựa chọn: ảnh hưởng đến lợi nhuận
ngừng kinh doanh 1 bộ phận (chi phí cơ hội)
• Cần xem xét các tình huống liên quan khi đưa ra quyết định
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn
Tiếp tục hay ngừng kinh doanh một bộ phận
Chỉ tiêu
Tổng cộng
Hàng may mặc
Hàng thiết bị
Hàng tiêu dùng
Doanh thu
400
180
160
60
Biến phí
212
100
72
40
Số dư đảm phí
188
80
88
20
Định phí
143
61
54
28
Định phí bộ phận
43
16
14
13
Định phí chung
100
45
40
15
Lợi nhuận (lỗ)
45
19
34
(8)
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn
Tiếp tục hay ngừng kinh doanh một bộ phận
Chỉ tiêu
Tiếp tục kinh doanh
Ngừng kinh doanh
Chênh lệch
Doanh thu
400
340
(60)
Biến phí
212
172
(40)
Số dư đảm phí
188
168
(20)
Định phí
143
130
(13)
- Định phí bộ phận
43
30
(13)
- Định phí chung
100
100
-
Lợi nhuận (lỗ)
45
38
(7)
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn
Tiếp tục hay ngừng kinh doanh một bộ phận
• Giả sử doanh nghiệp xem xét việc thay thế mặt hàng giày dép cho mặt hàng gia dụng. Số liệu về doanh thu và chi phí dự kiến như sau:
• Doanh thu: 90 triệu đồng
• Biến phí: 50 triệu đồng
• Định phí trực tiếp: 15 triệu đồng
• Định phí chung phân bổ theo doanh thu
• Kết luận???
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn
Tiếp tục hay ngừng kinh doanh một bộ phận
• Lập báo cáo lãi lỗ theo PP trực tiếp của mặt hàng giày dép
• Doanh thu
• Số dư đảm phí
• Định phí trực tiếp
• Định phí chung
• Xem xét sự thay đổi của
• Kết luận
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn
Nên sản xuất hay mua ngoài
ra gồm nhiều chi tiết/bộ phận cấu thành nên.
• Loại quyết định thường gặp tại DN sản xuất mà sản phẩm làm
tiết/bộ phận với giá mua được cung ứng từ bên ngoài.
• Cơ sở ra quyết định chủ yếu: so sánh giá thành sản xuất chi
• Công ty Toàn Cầu hiện đang sản xuất chi tiết X để sản xuất sản
phẩm chính của công ty. Nhu cầu hàng năm là 10.000 chi tiết. Chi phí sản xuất được thể hiện như sau.
• Tình huống minh họa
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn
Nên sản xuất hay mua ngoài
Báo cáo chi tiết về chi phí
Đvt: 1.000 đồng
Chi phí
Khoản mục chi phí
Tổng số
Nguyên vật liệu trực tiếp
120.000
Đơn vị 12
Nhân công trực tiếp
110.000
11
Biến phí sản xuất chung Lương nhân viên và phục vụ PX
30.000 70.000
3 7
Khấu hao TSCĐ taij PX
60.000
6
Chi phí quản lý chung phân bổ
Cộng
90.000 480.000
9 48
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn
Nên sản xuất hay mua ngoài
theo chất lượng và số lượng yêu cầu.
• Người bán đề nghị cung ứng chi tiết X với giá 42.000đ, đúng
hợp
• Thực hiện các bước trong quá trình phân tích thông tin thích
sánh chi phí, như sau:
• Thông tin còn lại (thông tin thích hợp) được thể hiện ở Bảng so
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn
Nên sản xuất hay mua ngoài
Bảng so sánh chi phí giữa hai phương án
Đvt: 1.000 đồng
Sản xuất
Mua ngoài
Chênh lệch
Khoản mục
Đơn vị
Tổng số
Đơn vị
Tổng số
Đơn vị
Tổng số
Nguyên vật liệu trực tiếp
12
120.000
-
-
12
120.000
Nhân công trực tiếp
11
110.000
-
-
11
110.000
3
30.000
-
-
3
30.000
7
70.000
-
-
7
70.000
Biến phí sản xuất chung Lương nhân viên quản lý và phục vụ sản xuất
Giá mua ngoài chi tiết X Cộng
-
33
-
330.000
42 42
420.000 420.000
(42) (9)
(420.000) (90.000)
(90 triệu đồng tương ứng với 10.000 chi tiết)
• Công ty tiết kiệm được 9.000đ đồng khi tự sản xuất 1 chi tiết X
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn
Nên bán hay tiếp tục sản xuất
• Thường gặp ở các doanh nghiệp sản xuất có quy trình chế biến từ một loại nguyên liệu chung, tạo ra nhiều sản phẩm khác nhau (hóa dầu, thực phẩm…)
• Các sản phẩm khác nhau được tạo ra gọi là các sản phẩm
chung
• Trong quá trình chế biến, có 1 điểm mà tại đó mỗi sản phẩm chung có thể được xem như là 1 sản phẩm riêng biệt, gọi là điểm phân chia
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn
Nên bán hay tiếp tục sản xuất
Dầu
Xăng
Nguyên liệu ban đầu
Quá trình chế biến chung
Hóa chất
Điểm phân chia
Ví dụ, trong ngành công nghiệp hóa dầu, nhiều sản phẩm được chiết xuất từ dầu thô ban đầu, như là xăng, dầu, nhiên liệu dùng cho máy bay, dầu nhớt, nhựa đường và các hóa chất hữu cơ khác
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn
Nên bán hay tiếp tục sản xuất
Sản phẩm chung
Tiêu thụ
Dầu
Quá trình chế biến riêng
Xăng
Nguyên liệu ban đầu
Final Sale
Quá trình chế biến chung
Tiêu thụ
Hóa chất
Quá trình chế biến riêng
Điểm phân chia
Chi phí sản phẩm riêng
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn
Nên bán hay tiếp tục sản xuất
nên bán hay tiếp tục sản xuất
• Các chi phí chung là thông tin không phù hợp trong quyết định
chi phí tăng thêm do tiếp tục sản xuất (sau điểm phân chia)
• Cơ sở đưa ra quyết đinh: so sánh giữa doanh thu tăng thêm với
• Doanh thu tăng thêm > Chi phí tăng thêm: tiếp tục sản xuất
phẩm tại điểm phân chia, không tiếp tục sản xuất
• Doanh thu tăng thêm < Chi phí tăng thêm: bán ngay bán thành
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn
Nên bán hay tiếp tục sản xuất
• Công ty chế biến thực phẩm đã tập hợp tài liệu về 3 loại sản phẩm A’, B’, C’ được chế biến từ 3 loại bán thành phẩm A, B, C. Chi phí sản xuất phân bổ cho bán thành phẩm A là 80 triệu đồng, bán thành phẩm B là 100 triệu đồng, và bán thành phẩm C là 40 triệu đồng. Nếu bán ở điểm phân chia thì doanh thu của thành phẩm A, B, C lần lượt là 120trđ, 150 trđ và 60trđ. Nếu chế biến ra thành phẩm rồi bán thì doanh thu của sản phẩm A’, B’, C’ lần lượt là 160trđ, 240trđ và 90trđ. Chi phí chế biến thêm tương ứng là 50trđ, 60trđ và 10 trđ.
• Doanh nghiệp nên tiếp tục chế biến hay không???
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn
Bảng phân tích thông tin phục vụ ra quyết định bán hay tiếp tục sản xuất
Đvt: 1.000.000đ
Chỉ tiêu
Loại sản phẩm B’
C’
A’
Doanh thu tăng thêm
Chi phí tăng thêm
Lãi (lỗ) tăng thêm
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn
Quyết định trong điều kiện năng lực sản xuất kinh doanh bị giới hạn
• Trường hợp chỉ có 1 điều kiện giới hạn
với năng lực bị giới hạn
• Căn cứ ra quyết định: mối quan hệ giữa số dư đảm phí đơn vị
• Ví dụ: Một doanh nghiệp có tối đa 20.000 giờ máy để sử dụng mỗi năm. Để sản xuất sản phẩm A cần 3 giờ máy, sản xuất sản phẩm B cần 2 giờ máy. Đơn giá bán của sản phẩm A là 500 đồng, của sản phẩm B là 600 đồng. Biến phí đơn vị của sản phẩm A là 200 đồng, của sản phẩm B là 360 đồng. Nhu cầu tiêu thụ của 2 sản phẩm là như nhau và đều phải tận dụng hết công suất của thiết bị.
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn
Quyết định trong điều kiện năng lực sản xuất kinh doanh bị giới hạn
Chỉ tiêu
Sản phẩm A Sản phẩm B
Đơn giá bán
500
600
Biến phí đơn vị
200
360
Số dư đảm phí đơn vị
300
240
Số giờ máy/sp
3
2
SDĐP/giờ máy
100
120
Tổng số giờ máy
20.000
20.000
Tổng SDĐP
2.000.000
2.400.000
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn
Quyết định trong điều kiện năng lực sản xuất kinh doanh bị giới hạn • Trường hợp có nhiều năng lực bị giới hạn
• Phương pháp sử dụng: phương trình tuyến tính
• Ví dụ: Một công ty sản xuất 2 loại sản phẩm X và Y. Có tài liệu liên quan đến sản xuất và kinh doanh của công ty như sau:
nguyên liệu
• Mỗi kỳ sản xuất chỉ sử dụng được tối đa 36 giờ máy và 24 kg
• Mức tiêu thụ sản phẩm Y mỗi kỳ tối đa là 3 sản phẩm
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn
Quyết định trong điều kiện năng lực sản xuất kinh doanh bị giới hạn
• Tài liệu về sản phẩm X và Y được tập hợp dưới đây:
Chỉ tiêu
Sản phẩm X
Sản phẩm Y
Số dư đảm phí đơn vị (1.000đ/sp)
8
10
Số giờ máy sản xuất 1 sản phẩm (giờ/sp)
6
9
Nguyên liệu sử dụng (kg/sp)
6
3
• Công ty cần sản xuất thế nào để đạt lợi nhuận cao nhất???
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn
Quyết định trong điều kiện năng lực sản xuất kinh doanh bị giới hạn
Thực hiện các bước theo quy trình
ưu, x và y là lượng sản phẩm tiêu thụ của X và Y. Xác định hàm mục tiêu: Z = 8x + 6y: max
• Bước 1: Gọi Z là tổng số dư đảm phí tại kết cấu sản phẩm tối
• Số giờ máy: 6x + 9y <= 36
• Nguyên liệu sử dụng: 6x + 3y <= 24
• Mức tiêu thụ tối đa đối với sản phẩm Y: y <= 3
• Bước 2: Xác định điều kiện giới hạn
• Bước 3: Xác định vùng sản xuất tối ưu trên đồ thị
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn
Quyết định trong điều kiện năng lực sản xuất kinh doanh bị giới hạn
Y
8
6X + 3Y <= 24
Y = 3
4 3
6X + 9Y <= 36
X
0
Vùng sản xuất tối ưu
4
6
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn
Quyết định trong điều kiện năng lực sản xuất kinh doanh bị giới hạn
• Xác định vùng sản xuất tối ưu trên đồ thị
• Mọi điểm nằm trong vùng sản xuất tối ưu đều thỏa mãn các điều kiện
hạn chế. Điểm tối ưu là một trong các góc của vùng sản xuất tối ưu
• Bước 4: Xác định phương án sản xuất tối ưu
Bảng tính giá trị hàm mục tiêu theo tọa độ của các góc: ả
ụ
ả
ẩ
ẩ
ị
Giá tr hàm m c tiêu
Góc
S n ph m X
S n ph m Y
1
0
0
0
2
0
3
30
3
1,5
3
42
4
3
2
44
MTHT 3
5
4
0
32
Quyết định về giá bán
• Là yếu tố cơ bản nhất, một điểm khởi đầu chắc chắn trong việc
định giá
• Giá bán xác định trên cơ sở chi phí giúp thấy được các yếu tố
khác ngoài chi phí bao gồm trong giá bán
• Giá bán dựa trên cơ sở CP nền và CP tăng thêm giúp đưa ra
được một mức giá bán đề nghị (sẽ được chỉnh lý)
• Vai trò của chi phí trong định giá bán
Giá bán trong doanh nghiệp định giá
Phương pháp chi phí tăng thêm
cần phải xác định giá bán cho sản phẩm được chế biến.
• Trong môi trường ít hoặc không có tính cạnh tranh, một công ty
và quản lý, đồng thời cung cấp một lượng hoàn vốn theo mong muốn - phương pháp chi phí tăng thêm.
• Nguyên tắc cơ bản: bảo đảm bù đắp chi phí sản xuất, tiêu thụ
• Phương pháp này yêu cầu cần xác định chi phí nền và phần
cộng thêm vào chi phí nền để tính toán giá bán mục tiêu
Chi phí nền
+
Số tiền cộng thêm =
Giá bán mục tiêu
MTHT 4
Giá bán trong doanh nghiệp định giá
• Phương pháp toàn bộ • Phương pháp trực tiếp
• Chi phí nền: giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm (NVL TT, NCTT, SXC) • Chi phí nền: toàn bộ biến phí để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
• Chi phí tăng thêm: gồm chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, mức hoàn vốn mong muốn • CP tăng thêm: gồm định phí sản xuất chung, định phí bán hàng & QLDN, mức hoàn vốn mong muốn
MTHT 4
Giá bán trong doanh nghiệp định giá
Phương pháp toàn bộ
Số tiền tăng thêm = CP nền x Tỷ lệ tăng thêm
+
CP bán hàng & QLDN
Mức hoàn vốn mong muốn
=
x 100%
Tỷ lệ số tiền tăng thêm
x
Số lượng sản phẩm tiêu thụ
Giá thành sản xuất đơn vị
x ROI
=
Tài sản được đầu tư
Mức hoàn vốn mong muốn
MTHT 4
Giá bán trong doanh nghiệp định giá
sản phẩm này như sau (đvt: 1.000 đồng):
• Ví dụ: Công ty X sản xuất hàng loạt sản phẩm A, có tài liệu về
29
• CP NVL TT/sp
2
• CP NC TT/sp
4
• BP SXC/sp
250.000
• ĐP SXC/năm
1
• BP BH & QLDN/sp
100.000
• ĐP BH & QLDN/năm
MTHT 4
Giá bán trong doanh nghiệp định giá
bán 50.000 sản phẩm A mỗi năm, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) mong muốn của Công ty là 20%
• Giả sử công ty đã đầu tư 5 tỷ đồng để tiến hành sản xuất và
• Giá bán được xác định theo phương pháp toàn bộ như sau:
• CP nền = 40
• Tỷ lệ số tiền tăng thêm = 57,5%
• Số tiền tăng thêm = 23
• Giá bán = 63
MTHT 4
Giá bán trong doanh nghiệp định giá
Phương pháp trực tiếp
Số tiền tăng thêm = CP nền x Tỷ lệ tăng thêm
Tổng định phí +
Mức hoàn vốn mong muốn
=
x 100%
Tỷ lệ số tiền tăng thêm
x
Biến phí đơn vị
Số lượng sản phẩm tiêu thụ
x ROI
=
Tài sản được đầu tư
Mức hoàn vốn mong muốn
MTHT 4
Giá bán trong doanh nghiệp định giá
• Dùng dữ liệu của ví dụ ở trang 33
• CP nền = 36
• Tỷ lệ tăng thêm = 75%
• Số tiền tăng thêm = 27
• Giá bán = 63
MTHT 4
Định giá bán đối với doanh nghiệp nhận giá
• Quy luật cung cầu ảnh hưởng đáng kể đến giá sản phẩm
chi phí
• Để tìm kiếm lợi nhuận, doanh nghiệp phải tập trung kiểm soát
lợi nhuận mong muốn
• Yêu cầu thiết lập chi phí mục tiêu giúp doanh nghiệp xác định
MTHT 5
Định giá bán đối với doanh nghiệp nhận giá
thị trường quyết định giá bán sản phẩm
-
=
Giá thị trường
Lợi nhuận mục tiêu
Chi phí mục tiêu
• Chi phí mục tiêu: chi phí giúp xác định lợi nhuận mong muốn khi
• Nếu có thể sản xuất ra sản phẩm bằng hoặc thấp hơn chi phí mục tiêu, doanh nghiệp có thể đạt được lợi nhuận mục tiêu
MTHT 5
Định giá bán đối với doanh nghiệp nhận giá
tranh
• Trước tiên, nhận dạng thị phần mà doanh nghiệp muốn cạnh
mục tiêu – mức giá mà DN tin rằng sẽ đạt được vị thế tối ưu đối với khách hàng mục tiêu
• Thứ hai, thực hiện nghiên cứu thị trường để xác định giá bán
mong muốn
• Thứ ba, xác định chi phí mục tiêu bằng cách thiết lập lợi nhuận
tiêu của doanh nghiệp.
• Cuối cùng, thành lập đội phát triển sản phẩm để đạt được mục
MTHT 5
Định giá bán đối với doanh nghiệp nhận giá
Công ty X đang xem xét sản xuất sản phẩm M, có tài liệu như sau:
• Mức sản xuất và tiêu thụ mỗi năm: 100.000 sản phẩm
• Tài sản được đầu tư: 20 tỷ đồng
• Biến phí sản xuất đơn vị: 360.000đ
• Biến phí BH & QLDN đơn vị: 40.000đ
• Định phí BH & QLDN mỗi năm: 1,5 tỷ đồng
• Định phí SXC mỗi năm: 4,5 tỷ đồng
• Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư là 10% và đơn giá bán trên thị trường là
MTHT 5
460.000đ
Định giá bán đối với doanh nghiệp nhận giá
1. Xác định giá bán mục tiêu và cho biết giá này có thực
hiện được trên thị trường
•. Tổng biến phí (biến phí sản xuất và tiêu thụ)
•. Tổng định phí
•. Mức hoàn vốn mong muốn
muốn)
•. Tổng doanh thu mục tiêu (tổng chi phí và mức hoàn vốn mong
•. Giá bán mục tiêu = Tổng doanh thu mục tiêu/SL tiêu thụ
MTHT 5
Định giá bán đối với doanh nghiệp nhận giá
1. Nếu công ty bán bằng giá thị trường, giả sử biến phí là không tiết kiệm được, xác định chi phí mục tiêu và cho nhận xét
vốn mong muốn cho 1 sản phẩm)
2. CP mục tiêu cho 1 sản phẩm = Giá thị trường – Mức hoàn
3. Tổng chi phí mục tiêu
4. Tổng biến phí không tiết kiệm được
5. Định phí mới
6. CP phải tiết kiệm (định phí)