CHƯƠNG 5

KẾ TOÁN BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ

(INVESTMENT PROPERTY)

1

MỤC TIÊU

Ø Hiểu được đặc điểm và yêu cầu quản lý đối với bất động

Sau khi nghiên cứu chương này người học có thể: Ø Xác định đối tượng kế toán để ghi nhận là bất động sản đầu tư, phân biệt với bất động sản chủ sở hữu, hàng hóa bất động sản và thành phẩm bất động sản

Ø Nắm được nguyên tắc kế toán bất động sản đầu tư Ø Biết cách xác định nguyên giá và gia trị hao mòn của bất

sản đầu tư

Ø Xử lý được kế toán các trường hợp liên quan đến việc hình thành, chuyển đổi, khấu hao, nhượng bán, thanh lý và cho thuê bất động sản đầu tư

động sản đầu tư

2

TÀI LIỆU HỌC TẬP

Ø Chuẩn mực 05

Ø Thông tư 200/2014/TT/BTC

Ø Giáo trình Kế toán tài chính (tái bản lần 4) –

Quyển 2

3

NỘI DUNG CHƯƠNG

Kế toán BĐS đầu tư

5.1 Những vấn đề chung

5.2

5.3 Thông tin trình bày trên BCTC

4

5

6

5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

KHÁI NIỆM

BĐS đầu tư

(Investment Property)

BĐS chủ sở hữu

(Property)

BĐS

Hàng hóa BĐS

(Inventory)

Thành phẩm BĐS

(Inventory)

7

5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

KHÁI NIỆM

BĐS đầu tư

Gồm quyền sử dụng đất; nhà, hoặc một phần của nhà; hoặc cả nhà và đất; cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài sản theo HĐ thuê tài chính

Mục đích

- Thu lợi từ việc cho thuê - Chờ tăng giá

Mục đích - Sử dụng cho sx, cung cấp hàng hóa, dịch

vụ, hoặc sử dụng cho mục đích quản lý

- Bán trong kỳ hoạt động kinh doanh thông

thường

8

5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

KHÁI NIỆM

BĐS chủ sở hữu

Là những BĐS do người chủ sở hữu hoặc đi thuê tài sản theo HĐ thuê tài chính nắm giữ

Mục đích

- Sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc sử dụng cho các mục đích quản lý.

9

5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

KHÁI NIỆM

Hàng hóa BĐS

- Bán trong kỳ hoạt động kinh

Gồm quyền sử dụng đất; nhà; hoặc nhà và quyền sử dụng đất; cơ sở hạ tầng mua

Mục đích

doanh bình thường

- BĐS đầu tư chuyển thành hàng tồn kho khi chủ sở hữu bắt đầu triển khai cho mục đính bán

10

5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

KHÁI NIỆM

Thành phẩm BĐS

Gồm quyền sử dụng đất; nhà; hoặc nhà và quyền sử dụng đất; cơ sở hạ tầng đầu tư xây dựng

Mục đích

- Bán trong kỳ hoạt động kinh

doanh bình thường

11

5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

Phân loại BĐS trong các trường hợp sau:

VD 5.1:

BẤT ĐỘNG SẢN Phân loại

1. Mua đất nắm giữ thời gian dài để chờ tăng giá

BDS đầu tư

BĐS CSH

2. Nhận đất do nhà nước cấp để góp vốn kinh doanh

BĐS đầu tư

3. Mua đất mà chưa xác định rõ mục đích sử dụng tương lai

BĐS đầu tư

4. Thuê tài chính một tòa nhà để triển khai cho thuê hoạt động

5. Mua nhà làm văn phòng chi nhánh công ty

BĐS CSH

6. Xây nhà để bán trong kỳ hợp động kinh doanh thông thường

Thành phẩm BĐS

12

5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

LƯU Ý 1:

BĐS sử dụng cho 2 mục đích

- Bất động sản mà doanh nghiệp nắm giữ:

ü một phần nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoạt động

ü một phần sử dụng cho sản xuất, cung cấp hàng hoá, dịch vụ

hoặc chờ tăng giá, và

Cho thuê

hoặc cho quản lý

Văn phòng và cửa hàng

13

5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

BĐS sử dụng cho 2 mục đích:

LƯU Ý 1:

+ TH xác định bán riêng rẽ/ cho thuê riêng rẽ

Dùng sản xuất,

Cho thuê Dùng cho thuê/ chờ tăng giá quản lý

BĐS đầu tư

TSCĐ

14

Văn phòng và cửa hàng

5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

LƯU Ý 1:

Ước tính giá trị hợp lý từng bộ phận

BĐS sử dụng nhiều mục đích:

Ghi nhận phù hợp với mục đích sử dụng

Cho thuê

15

Văn phòng và cửa hàng

5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

LƯU Ý 2:

BĐS có dịch vụ cung cấp kèm theo

- Trường hợp DN cung cấp các dịch vụ liên quan cho những người sử dụng BĐS do DN sở hữu là phần tương đối nhỏ trong toàn bộ thỏa thuận –> DN ghi nhận là BĐS đầu tư

16

5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN:

BĐS được ghi nhận là TS khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện:

§ Chắc chắn thu được LIKT

trong tương lai.

§ Nguyên giá xác định một cách

đáng tin cậy

17

5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ:

§Phải ghi sổ ban đầu theo NGUYÊN GIÁ §Nguyên giá là toàn bộ các chi phí bằng tiền và tương đương tiền mà DN bỏ ra hoặc giá trị hợp lý của các khoản khác để trao đổi nhằm có được BĐS đầu tư tính đến thời điểm mua hoặc xây dựng hoàn thành

Ø Mua

Ø Xây dựng cơ bản

18

5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ:

TH mua sắm:

NGUYÊN GIÁ = GIÁ MUA + CP LIÊN QUAN

- Giá mua: tính theo giá trả ngay

- CP liên quan: lệ phí trước bạ, chi phí giao

dịch ...

19

5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ:

TH xây dựng cơ bản:

NGUYÊN GIÁ = GIÁ QUYẾT TOÁN ĐƯỢC DUYỆT + CP LIÊN QUAN

Lưu ý:

- Giá quyết toán được duyệt dựa trên cơ sở chi phí xây dựng cơ bản thực tế sau khi loại trừ phần bồi thường, chi phí vượt định mức.

20

5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ:

§Do đặc điểm BĐS đầu tư sử dụng trong thời gian dài và có hao mòn, do đó kế toán cần phải xác định giá trị còn lại

Ạ Ị GIÁ TR  CÒN L I

=   NGUYÊN GIÁ   ­    KH U HAO LŨY K

Nếu nắm giữ chờ tăng giá:

Ị Ổ

=   NGUYÊN GIÁ   ­    GIÁ TR  T N TH T

Ạ Ị GIÁ TR  CÒN L I

21

5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

CHI PHÍ SAU KHI GHI NHẬN BAN ĐẦU:

Nguyên giá

Có khả năng chắc chắn tạo ra LIKT > Mức hoạt động ban đầu

Không

217

632

Chi phí kinh doanh

22

5.2. KẾ TOÁN BĐS ĐẦU TƯ

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG:

217

BĐS đầu tư

211/213

BĐS chủ sở hữu

BĐS

1567

Hàng hóa BĐS

Thành phẩm BĐS

1557

23

5.2. KẾ TOÁN BĐS ĐẦU TƯ

N.GIÁ = Giá mua + CP liên quan

MUA SẮM:

217 11*, 331 …

Giá mua

- Giá mua: tính theo giá trả ngay

- TH mua trả góp thì chênh lệch giữa giá trả ngay và giá trả góp ghi nhận vao CP trả trước, sau đó phân bổ vào CP tài chính (trừ TH vốn hóa)

CP liên quan

24

5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

VD 5.2:

Mua trả góp 1 căn hộ để cho thuê, giá mua trả ngay chưa thuế 2.200.000.000đ (trong đó quyền sử dụng đất 1.000.000.000đ), thuế GTGT 10%, lãi trả góp trong thời gian 2 năm là 72.000.000đ.

25

5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

Mục đích

VD 5.2:

- Thu lợi từ việc cho thuê - Chờ tăng giá

BĐS đầu tư

Nợ 217: 2.200.000.000

Nợ 133: 120.000.000

Nợ 242: 72.000.000

Có 331: 2.392.000.000

26

5.2. KẾ TOÁN BĐS ĐẦU TƯ

NGUYÊN GIÁ = GIÁ QUYẾT TOÁN ĐƯỢC DUYỆT + CP LIÊN QUAN

XÂY DỰNG CƠ BẢN:

217 2412

Giá quyết toán được duyệt

632

CP không hợp lý

27

5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

VD 5.3:

Công trình xây dựng tòa nhà văn phòng cho thuê đã hoàn thành và bàn giao như sau: - Tổng chi phí xây dựng : 1.250.000.000 đ - Chi phí vượt mức DN chịu : 12.000.000 đ Công trình nghiệm thu, kế toán ghi nhận TS vào đối tượng quản lý tương ứng.

28

5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

Mục đích

VD 5.3:

- Thu lợi từ việc cho thuê - Chờ tăng giá

BĐS đầu tư

Nợ 217: 1.238.000.000

Nợ 632: 12.000.000

Có 2142: 1.250.000.000

29

5.2. KẾ TOÁN BĐS ĐẦU TƯ

CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG:

TSCĐ  BĐS đầu tư cho thuê

217 211, 213

(1) Chuyển nguyên giá

2147 2141

(2) Chuyển hao mòn

30

5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

VD 5.4: Cty đang sở hữu một tòa cao ốc, hiên được sử dụng làm văn phòng làm việc, cty quyết định chuyển sang cho thuê. Nguyên giá quyền sử dụng đất 25 tỷ đồng, nguyên giá tòa nhà trên đất 29 tỷ đồng, hao mòn lũy kế tính đến thời điểm chuyển 5 tỷ đồng.

31

5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

TSCĐ  BĐS đầu tư cho thuê

VD 5.4:

a) Chuyển nguyên giá:

b) Chuyển hao mòn:

Nợ 217: 54.000.000.000 Nợ 2141: 5.000.000.000

Có 211: 29.000.000.000 Có 2147: 5.000.000.000

Có 213: 25.000.000.000

32

5.2. KẾ TOÁN BĐS ĐẦU TƯ

CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG:

TSCĐ  BĐS đầu tư chờ tăng giá

(1) Chuyển

217 211, 213 2141

(2) Chuyển hao mòn

nguyên giá

33

5.2. KẾ TOÁN BĐS ĐẦU TƯ

HTK  BĐS đầu tư

CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG:

217 1557, 1567

(1) Chuyển giá trị HTK thành

nguyên giá

34

5.2. KẾ TOÁN BĐS ĐẦU TƯ

CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG:

BĐS đầu tư  Hàng hóa BĐS

217 2147

1567

GTCL 11*, 331… 154

K/c CP

CP sửa chữa

Lưu ý: BĐS đầu tư  hàng hóa BĐS được ghi nhận khi chủ sở hữu bắt đầu triển khai mục đích bán mà cần phải sửa chữa trước khi bán

35

VD 5.5:

Chấm dứt thời hạn hợp đồng cho thuê hoạt động 1 căn nhà, DN quyết định chuyển sang bán. Căn nhà có nguyên giá 2.200.000.000đ, giá trị hao mòn lũy kế 500.000.000đ. DN quyết định sơn sửa trước khi chuyển nhượng. Sau hai tháng, việc sửa chữa hoàn tất, chi phí phải trả bên nhận thầu sửa chữa 88.000.000đ (trong đó thuế GTGT 8.000.000đ).

36

VD 5.5: BĐS đầu tư  Hàng hóa BĐS

a) Chuyển thành HH BĐS:

b) CP sửa chữa:

Nợ 154: 80.000.000 Nợ 1567: 1.700.000.000

Nợ 133: 8.000.000 Nợ 2147: 500.000.000

Có 331: 88.000.000 Có 217: 2.200.000.000

c) K/c chi phí:

Nợ 1567: 80.000.000

Có 154: 80.000.000

37

5.2. KẾ TOÁN BĐS ĐẦU TƯ

CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG:

BĐS đầu tư  BĐS chủ sở hữu

211, 213 217

(1) Chuyển nguyên giá

2147 2141

(2) Chuyển hao mòn

38

VD 5.6:

Hết hạn hợp đồng cho thuê nhà 2 năm, DN nhận lại và chuyển sang sử dụng làm văn phòng chi nhánh mới. Nguyên giá 1.750.000.000đ (trong đó quyền sử dụng đất lâu dài 1.300.000.000đ), hao mòn lũy kế 100.000.000đ. DN chuyển khoản hoàn lại tiền ký cược cho bên thuê 50.000.000đ.

39

BĐS đầu tư  BĐS chủ sở hữu

VD 5.6:

a) Chuyển nguyên giá:

b) Chuyển hao mòn:

Nợ 211: 450.000.000 Nợ 2147: 100.000.000

Nợ 213: 1.300.000.000 Có 2141: 100.000.000

Có 217: 1.750.000.000

c) Hoàn lại tiền ký cược:

Nợ 344: 50.000.000

Có 112: 50.000.000

40

5.2. KẾ TOÁN BĐS ĐẦU TƯ

5117

BÁN BĐS ĐẦU TƯ:

Thu nh pậ

632

CP liên quan

5117 2147 217 11*…

632

333 GTCL 11*, …

CP liên quan

41

5.2. KẾ TOÁN BĐS ĐẦU TƯ

VD 5.7: 1. Bán một lô đất (quyền sử dụng đất vô thời hạn) trước đây mua với mục đích chờ tăng giá bán kiếm lời, với giá bán 1.700 trđ, giá trị sổ sách (nguyên giá) 1.000 trđ . Chi phí môi giới 10 trđ. 2. DN chấm dứt cho thuê 1 cửa hàng và bán cửa hàng này với giá bán 700 trđ. Quyền sử dụng của cửa hàng có nguyên giá 500 trđ. Cửa hàng có nguyên giá 300 trđ, hao mòn lũy kế 250 trđ. Chi phí môi giới 10 trđ. Tất cả thanh toán qua chuyển khoản.

42

5.2. KẾ TOÁN BĐS ĐẦU TƯ

VD 5.7:

a) Nợ 112: 1.700 Có 5117: 1.700 b) Nợ 632: 1.000 Có 217: 1.000

1. Bán một lô đất (quyền sử dụng đất vô thời hạn) trước đây mua với mục đích chờ tăng giá bán kiếm lời, với giá bán 1.700 trđ, giá trị sổ sách (nguyên giá) 1.000 trđ.

43

5.2. KẾ TOÁN BĐS ĐẦU TƯ

VD 5.7:

2. DN chấm dứt cho thuê 1 cửa hàng và bán cửa hàng này với giá bán 700 tr. Quyền sử dụng của cửa hàng có nguyên giá 500 trđ. Cửa hàng có nguyên giá 300 tr, hao mòn lũy kế 250 trđ. Chi phí môi giới 10 trđ. Tất cả thanh toán qua chuyển khoản.

c) Nợ 632: 10 Có 112 : 10

a) Nợ 112: 700 Có 5117: 700 b) Nợ 632: 550 Nợ 2147: 250 Có 217: 800

44

5.3. TRÌNH BÀY BCTC

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN:

BĐS đầu tư được trình bày trên Bảng CĐKT như sau: - Trình bày ở phần Tài sản, loại B – Tài sản dài hạn, nhóm III “Bất động sản đầu tư” theo nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế.

45

5.3. TRÌNH BÀY BCTC

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN:

TÀI SẢN

MS Số Cuối

năm

Số đầu năm

4

5

1

2

B – TS DÀI HẠN III. Bất động sản đầu tư - Nguyên giá - Giá trị hao mòn lũy kế

46

5.3. TRÌNH BÀY BCTC

THUYẾT MINH BCTC

BĐS đầu tư được trình bày trên Thuyết minh BCTC như sau:

- Mục 12. Tăng, giảm BĐS đầu tư cho thuê (nguyên giá, giá trị hao mòn lũy kế, giá trị còn lại) và BĐS đầu tư nắm giữ chờ tăng giá (nguyên giá, tổn thất do suy giảm giá trị, giá trị còn lại)

- Giá trị còn lại cuối kỳ của BĐS đầu tư dùng để thế

chấp, cầm cố đảm bảo khoản vay

- Nguyên giá BĐS đầu tư đã khấu hao hết nhưng

vẫn cho thuê hoặc nắm giữ chờ tăng giá

- Thuyết minh số liệu và giải thích khác

47

TÓM TẮT CHƯƠNG 5

- Để quản lý BĐS đầu tư trong doanh nghiệp, kế toán phải xác định nguyên giá BĐS đầu tư làm cơ sở phản ánh vào sổ chi tiết theo dõi

- Trong quá trình sử dụng, khi chuyển đổi mục đích sử dụng kế toán phải chuyển giá trị BĐS đầu tư sang đối tượng quản lý tương ứng

- Việc ghi nhận giảm BĐS đầu tư phải ghi nhận theo nguyên

- Thu nhập phát sinh từ hoạt động cho thuê, nhượng bán BĐS đầu tư được ghi nhận vào doanh thu kinh doanh BĐS, chi phí được ghi nhận vào giá vốn hàng bán

giá và giá trị hao mòn lũy kế

48