BÀI GIẢNG BÀI GIẢNG

KẾ TOÁN TÀI SẢN NGẮN HẠN KẾ TOÁN TÀI SẢN NGẮN HẠN

(TANET sưusưutầmtầm--TàiTàiliệuliệunàynàychỉchỉmangmangtínhtínhchấtchấtthamthamkhảokhảo)) (TANET

www.tanet.vn Web: Web: www.tanet.vn

QuangPN@tanet.vn Email: QuangPN@tanet.vn Email:

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN

Nội dung kế toán Tài sản ngắn hạn. Nội dung kế toán Tài sản ngắn hạn.

Khái niệm Tài sản ngắn hạn

1

2

3 nội dung: 3 nội dung:

Các nguyên tắc cần tôn trọng khi hạch toán tài sản ngắn hạn

3

Kế toán tài sản ngắn hạn

$.1. KHÁI NIỆM TÀI SẢN NGẮN HẠN

Kết hợp với tài sản khác để sản xuất

DoDo doanh nghiệp doanh nghiệp kiểm soát kiểm soát

Chuẩn mực 01

Để bán Hoặc trao đổi lấy tài sản khác

Để thanh toán các khoản nợ phải trả

Nguồn lực Nguồn lực

Để phân phối cho các chủ sỡ hữu

có khả có khả năng mang năng mang lại lợi ích lại lợi ích kinh tế trong kinh tế trong tương lai.. tương lai

Vốn bằng tiền

Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

Các khoản phải thu

Tài sản ngắn hạn

Hàng tồn kho

Tài sản ngắn hạn khác

- Bán hoặc sử dụng trong một chu kì kinh doanh thông thường của doanh nghiệp; - hoặc nắm giữ cho mục đích thương mại, sử dụng ngắn hạn, dự kiến thu hồi, thanh toán trong vòng 12 tháng

$.2. CÁC NGUYÊN TẮC CẦN TÔN $.2. CÁC NGUYÊN TẮC CẦN TÔN TRỌNG KHI HẠCH TOÁN TÀI SẢN NGẮN HẠN TRỌNG KHI HẠCH TOÁN TÀI SẢN NGẮN HẠN

Cuối năm tài chính, nếu giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá trị ghi sổ kế toán thì được lập các khoản dự phòng

1. Tuân thủ các chuẩn mực kế toán về xác định, đánh giá giá trị, và phương pháp kế toán đối với từng loại tài sản.

Khoản dự phòng không được ghi giảm trực tiếp vào giá trị tài sản mà phải phản ánh trên một TK riêng và được phản ánh, xử lý theo quy định của chuẩn mực kế toán có liên quan

2. Khoản đầu tư ngắn hạn, nợ phải thu, hàng tồn kho được đánh giá và phản ánh trên TK theo nguyên tắc Giá gốc

Khoản dự phòng được sử dụng để điều chỉnh giá trị ghi sổ của tài sản ngắn hạn nhằm xác định giá trị thực hiện thuần của các loại tài sản này trên Bảng CĐKT cuối năm tài chính

$ 3. KẾ TOÁN TÀI SẢN NGẮN HẠN $ 3. KẾ TOÁN TÀI SẢN NGẮN HẠN

Kế toán vốn bằng tiền. 1.1. Kế toán vốn bằng tiền.

2.2. Kế toán

Đầu tư tài chính ngắn hạn. Kế toán Đầu tư tài chính ngắn hạn.

3.3. Kế toán

Khoản phải thu. Kế toán Khoản phải thu.

4.4. Kế toán

Hàng tồn kho. Kế toán Hàng tồn kho.

5.5. Kế toán

Chi phí sự nghiệp. Kế toán Chi phí sự nghiệp.

VỐN BẰNG TIỀN TÀI KHOẢN 11 –– VỐN BẰNG TIỀN TÀI KHOẢN 11

Tiền mặt; Tài khoản 111 -- Tiền mặt; Tài khoản 111

Tiền gửi Ngân hàng; Tài khoản 112 -- Tiền gửi Ngân hàng; Tài khoản 112

Tiền đang chuyển. Tài khoản 113 -- Tiền đang chuyển. Tài khoản 113

ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN TÀI KHOẢN 12 -- ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN TÀI KHOẢN 12

Đầu tư chứng khoán ngắn hạn; Tài khoản 121 -- Đầu tư chứng khoán ngắn hạn; Tài khoản 121

Đầu tư ngắn hạn khác; Tài khoản 128 -- Đầu tư ngắn hạn khác; Tài khoản 128

Dự phòng giảm giá đầu tư Tài khoản 129 -- Dự phòng giảm giá đầu tư Tài khoản 129 ngắn hạn. ngắn hạn.

CÁC KHOẢN PHẢI THU TÀI KHOẢN 13 -- CÁC KHOẢN PHẢI THU TÀI KHOẢN 13

Phải thu của khách hàng; Tài khoàn 131 –– Phải thu của khách hàng; Tài khoàn 131 Thuế GTGT được khấu trừ; Tài khoản 133 –– Thuế GTGT được khấu trừ; Tài khoản 133 Phải thu nội bộ; Tài khoản 136 –– Phải thu nội bộ; Tài khoản 136 Phải thu khác; Tài khoản 138 –– Phải thu khác; Tài khoản 138 Dự phòng phải thu khó đòi. Tài khoản 139 –– Dự phòng phải thu khó đòi. Tài khoản 139

ỨNG TRƯỚC TÀI KHOẢN 14 –– ỨNG TRƯỚC TÀI KHOẢN 14

Tạm ứng; Tài khoản 141 –– Tạm ứng; Tài khoản 141

Chi phí trả trước ngắn hạn; Tài khoản 142 –– Chi phí trả trước ngắn hạn; Tài khoản 142

Cầm cố, ký quỹ, ký cược Tài khoản 144 –– Cầm cố, ký quỹ, ký cược Tài khoản 144 ngắn hạn. ngắn hạn.

HÀNG TỒN TÀI KHOẢN 15 ––HÀNG TỒN TÀI KHOẢN 15 KHOKHO

Hàng mua đang đi đường; Tài khoản 151 –– Hàng mua đang đi đường; Tài khoản 151

Nguyên liệu, vật liệu; Tài khoản 152 –– Nguyên liệu, vật liệu; Tài khoản 152

Công cụ, dụng cụ; Tài khoản 153 –– Công cụ, dụng cụ; Tài khoản 153

Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang; Tài khoản 154 –– Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang; Tài khoản 154

Thành phẩm; Tài khoản 155 –– Thành phẩm; Tài khoản 155

Hàng hóa; Tài khoản 156 –– Hàng hóa; Tài khoản 156

Hàng gửi đi bán; Tài khoản 157 –– Hàng gửi đi bán; Tài khoản 157

Hàng hóa kho bảo thuế; Tài khoản 158 –– Hàng hóa kho bảo thuế; Tài khoản 158

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Tài khoản 159 –– Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Tài khoản 159

CHI SỰ NGHIỆP TÀI KHOẢN 16 –– CHI SỰ NGHIỆP TÀI KHOẢN 16

Chi sự nghiệp. Tài khoản 161 –– Chi sự nghiệp. Tài khoản 161

I. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN I. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN

Khái niệm vốn bằng tiền. 1.1. Khái niệm vốn bằng tiền. Kế toán tiền mặt. 2.2. Kế toán tiền mặt. Kế toán tiền gửi. 3.3. Kế toán tiền gửi. Kế toán tiền đang đang chuyển. 4.4. Kế toán tiền đang đang chuyển.

KHÁI NIỆM VỐN BẰNG TIỀN. I.1. KHÁI NIỆM VỐN BẰNG TIỀN. I.1.

Vốn bằng tiền là một bộ phận vốn lưu động Vốn bằng tiền là một bộ phận vốn lưu động quan trọng của các doanh nghiệp, nó vận quan trọng của các doanh nghiệp, nó vận động không ngừng, phức tạp và có tính lưu động không ngừng, phức tạp và có tính lưu chuyển rất cao. chuyển rất cao.

I.2. KẾ TOÁN TIỀN MẶT. I.2. KẾ TOÁN TIỀN MẶT.

Nguyên tắc kế toán tiền mặt. 1.1. Nguyên tắc kế toán tiền mặt.

Kết cấu, nội dung Tài khoản tiền mặt. 2.2. Kết cấu, nội dung Tài khoản tiền mặt.

Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ 3.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu. chủ yếu.

I. 2.1. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TIỀN MẶT. I. 2.1. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TIỀN MẶT.

thực tế nhập, 1. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập, 1. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ xuất quỹ tiền mặt . Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân xuất quỹ tiền mặt. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của đơn vị) thì không ghi vào bên Nợ TK 111 hàng (không qua quỹ tiền mặt của đơn vị) thì không ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”. “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”.

2. Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại 2. Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của đơn vị. đơn vị.

3. Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt và có phải có phiếu thu, phiếu chi và có 3. Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm. lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.

4. Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, 4. Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.

5. Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày 5. Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. lệch.

6. Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản tiền mặt chỉ 6. Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản tiền mặt chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. Ở các doanh nghiệp có vàng, bạc, kim khí quý, đá quý khí quý, đá quý. Ở các doanh nghiệp có vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ tiền mặt thì việc nhập, xuất được hạch toán như các loại hàng tồn nhập quỹ tiền mặt thì việc nhập, xuất được hạch toán như các loại hàng tồn kho, khi sử dụng để thanh toán chi trả được hạch toán như ngoại tệ. kho, khi sử dụng để thanh toán chi trả được hạch toán như ngoại tệ.

7. Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ngoại 7. Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân phát sinh, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế toán. nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế toán.

Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ bằng Đồng Việt Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên Có TK 1112 được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam giá thanh toán. Bên Có TK 1112 được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 theo một trong các phương pháp: Bình theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 theo một trong các phương pháp: Bình quân gia quyền; Nhập trước, xuất trước; Nhập sau, xuất trước; Giá thực tế quân gia quyền; Nhập trước, xuất trước; Nhập sau, xuất trước; Giá thực tế đích danh (như một loại hàng hoá đặc biệt). đích danh (như một loại hàng hoá đặc biệt).

Tiền mặt bằng ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên Tiền mặt bằng ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên TK 007 “Ngoại tệ các loại” (TK ngoài Bảng Cân đối kế toán). TK 007 “Ngoại tệ các loại” (TK ngoài Bảng Cân đối kế toán).

TIỀN MẶT. I.2.2. NỘI DUNG , KẾT CẤU TÀI KHOẢN 111-- TIỀN MẶT. I.2.2. NỘI DUNG , KẾT CẤU TÀI KHOẢN 111

Bên Nợ: Bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ; -- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ; Số tiền mặt, ngoại tệ vàng bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện -- Số tiền mặt, ngoại tệ vàng bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê; khi kiểm kê; Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối -- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ). với tiền mặt ngoại tệ).

Bên Có: Bên Có: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ; -- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ; -- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ phát Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê; hiện khi kiểm kê; Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ -- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ). (đối với tiền mặt ngoại tệ).

Số dư bên Nợ: Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,vàng bạc, kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ tiền Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,vàng bạc, kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ tiền mặt.mặt.

Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2. Tài khoản 111 –– Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2. Tài khoản 111

Tài khoản 1111 –– Tiền Việt Nam:

Phản ánh tình Tiền Việt Nam: Phản ánh tình

-- Tài khoản 1111 hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.

Tài khoản 1112 –– Ngoại tệ:

Phản ánh tình hình thu, Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, -- Tài khoản 1112 chi, tăng, giảm tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền chi, tăng, giảm tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam. mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.

Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: :

Tài khoản 1113 –– Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý -- Tài khoản 1113 Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí, đá quý nhập, Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ xuất, tồn quỹ

I.2.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN I.2.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ nhập quỹ tiền mặt của đơn vị: 1. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ nhập quỹ tiền mặt của đơn vị: tính Trường hợp bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính -- Trường hợp bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:ghi:

Tiền mặt (Tổng giá thanh toán) Nợ TK 111 -- Tiền mặt (Tổng giá thanh toán) Nợ TK 111

Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 3331 Có TK 3331 -- Thuế GTGT phải nộp (33311) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế Có TK 511 -- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế Có TK 511

GTGT); GTGT);

Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá chưa có thuế GTGT). Có TK 512 -- Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá chưa có thuế GTGT). Có TK 512

-- Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán, ghi: bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán, ghi:

Nợ TK 111 -- Tiền mặt Tiền mặt Nợ TK 111 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán) Có TK 511 -- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán) Có TK 511 Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá thanh toán). Có TK 512 -- Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá thanh toán). Có TK 512

2. Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán về khoản trợ 2. Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán về khoản trợ cấp, trợ giá bằng tiền mặt, ghi: cấp, trợ giá bằng tiền mặt, ghi:

Tiền mặt Nợ TK 111 -- Tiền mặt Nợ TK 111

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339). Có TK 333 -- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339). Có TK 333

3. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu 3. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu nhập khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ (như: trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ (như: Thu lãi đầu tư ngắn hạn, dài hạn, thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ,...) Thu lãi đầu tư ngắn hạn, dài hạn, thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ,...) bằng tiền mặt nhập quỹ, ghi: bằng tiền mặt nhập quỹ, ghi:

Tiền mặt (Tổng giá thanh toán) Nợ TK 111-- Tiền mặt (Tổng giá thanh toán) Nợ TK 111

Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 3331-- Thuế GTGT phải nộp (33311) Doanh thu hoạt động tài chính (Giá chưa có Có TK 515-- Doanh thu hoạt động tài chính (Giá chưa có Có TK 515

thuế GTGT) thuế GTGT)

Thu nhập khác (Giá chưa có thuế GTGT). Có TK 711-- Thu nhập khác (Giá chưa có thuế GTGT). Có TK 711

4. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các 4. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và khoản thu nhập khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT bằng tiền mặt, hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT bằng tiền mặt, khi nhập quỹ, ghi: khi nhập quỹ, ghi:

Tiền mặt Nợ TK 111 –– Tiền mặt Nợ TK 111

Có TK 515 –– Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính Thu nhập khác. Có TK 711 –– Thu nhập khác. Có TK 711

5. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt; vay dài hạn, 5. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt; vay dài hạn, ngắn hạn, vay khác bằng tiền mặt (Tiền Việt Nam hoặc ngoại ngắn hạn, vay khác bằng tiền mặt (Tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ), ghi: tệ), ghi:

Tiền mặt (1111, 1112) Nợ TK 111 –– Tiền mặt (1111, 1112) Nợ TK 111

Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122) Có TK 112 –– Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122) Có TK 112 Có các TK 311, 341,... Có các TK 311, 341,...

6. Thu hồi các khoản nợ phải thu và nhập quỹ tiền mặt của doanh nghiệp, 6. Thu hồi các khoản nợ phải thu và nhập quỹ tiền mặt của doanh nghiệp, ghi:ghi:

Tiền mặt (1111, 1112) Nợ TK 111 -- Tiền mặt (1111, 1112) Nợ TK 111

Phải thu của khách hàng Có TK 131 -- Phải thu của khách hàng Có TK 131 Phải thu nội bộ Có TK 136 Có TK 136 -- Phải thu nội bộ Phải thu khác (1388) Có TK 138 -- Phải thu khác (1388) Có TK 138 Tạm ứng. Có TK 141 -- Tạm ứng. Có TK 141

7. Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản ký cược, ký quỹ hoặc thu 7. Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản ký cược, ký quỹ hoặc thu hồi các khoản cho vay nhập quỹ tiền mặt, ghi: hồi các khoản cho vay nhập quỹ tiền mặt, ghi: Tiền mặt (1111, 1112) Nợ TK 111 -- Tiền mặt (1111, 1112) Nợ TK 111

Có TK 121 -- Đầu tư chứng khoán ngắn hạn; hoặc Có TK 121 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn; hoặc Đầu tư ngắn hạn khác Có TK 128 -- Đầu tư ngắn hạn khác Có TK 128 Phải thu khác Có TK 138 Có TK 138 -- Phải thu khác Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Có TK 144 -- Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Có TK 144 Ký quỹ, ký cược dài hạn Có TK 244 Có TK 244 -- Ký quỹ, ký cược dài hạn Đầu tư dài hạn khác. Có TK 228 -- Đầu tư dài hạn khác. Có TK 228

8. Nhận khoản ký quỹ, ký cược của các đơn vị khác bằng tiền mặt, ngoại 8. Nhận khoản ký quỹ, ký cược của các đơn vị khác bằng tiền mặt, ngoại tệ, ghi: tệ, ghi:

Tiền mặt (1111, 1112) Nợ TK 111 –– Tiền mặt (1111, 1112) Nợ TK 111

Phải trả, phải nộp khác (Khoản ký quỹ, ký Có TK 338 –– Phải trả, phải nộp khác (Khoản ký quỹ, ký Có TK 338

cược ngắn hạn) cược ngắn hạn)

Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn. Có TK 344 –– Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn. Có TK 344

9. Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ 9. Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân, ghi: nguyên nhân, ghi: Tiền mặt Nợ TK 111 –– Tiền mặt Nợ TK 111

Phải trả, phải nộp khác (3381). Có TK 338 –– Phải trả, phải nộp khác (3381). Có TK 338

10. Khi nhận được vốn do được giao, nhận vốn góp bằng tiền mặt, ghi: 10. Khi nhận được vốn do được giao, nhận vốn góp bằng tiền mặt, ghi:

Tiền mặt Nợ TK 111 –– Tiền mặt Nợ TK 111

Nguồn vốn kinh doanh. Có TK 411 –– Nguồn vốn kinh doanh. Có TK 411

11. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi: 11. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi: Tiền gửi Ngân hàng Nợ TK 112 –– Tiền gửi Ngân hàng Nợ TK 112

Tiền mặt. Có TK 111 –– Tiền mặt. Có TK 111

12. Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán ngắn hạn, dài hạn hoặc đầu tư vào 12. Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán ngắn hạn, dài hạn hoặc đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên kết, góp vốn liên doanh, ghi: công ty con, đầu tư vào công ty liên kết, góp vốn liên doanh, ghi:

Đầu tư chứng khoán ngắn hạn Nợ TK 121 Nợ TK 121 -- Đầu tư chứng khoán ngắn hạn Đầu tư vào công ty con Nợ TK 221 Nợ TK 221 -- Đầu tư vào công ty con Vốn góp liên doanh Nợ TK 222 -- Vốn góp liên doanh Nợ TK 222 Đầu tư vào công ty liên kết Nợ TK 223 Nợ TK 223 -- Đầu tư vào công ty liên kết Đầu tư dài hạn khác Nợ TK 228 -- Đầu tư dài hạn khác Nợ TK 228

Tiền mặt. Có TK 111 -- Tiền mặt. Có TK 111

13. Xuất quỹ tiền mặt đem đi ký quỹ, ký cược, ghi: 13. Xuất quỹ tiền mặt đem đi ký quỹ, ký cược, ghi:

Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Nợ TK 144 –– Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Nợ TK 144 Ký quỹ, ký cược dài hạn Nợ TK 244 –– Ký quỹ, ký cược dài hạn Nợ TK 244 Tiền mặt. Có TK 111 –– Tiền mặt. Có TK 111

14. Xuất quỹ tiền mặt mua TSCĐ đưa ngay vào sử dụng: 14. Xuất quỹ tiền mặt mua TSCĐ đưa ngay vào sử dụng: -- Trường hợp mua TSCĐ về sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ Trường hợp mua TSCĐ về sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:

Tài sản cố định hữu hình (Giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 211 Nợ TK 211 -- Tài sản cố định hữu hình (Giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 213 -- TSCĐ vô hình (Giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 213 TSCĐ vô hình (Giá mua chưa có thuế GTGT) Thuế GTGT được khấu trừ (1332) Nợ TK 133 -- Thuế GTGT được khấu trừ (1332) Nợ TK 133

Tiền mặt. Có TK 111 -- Tiền mặt. Có TK 111

-- Trường hợp mua TSCĐ về sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ Trường hợp mua TSCĐ về sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án được trang đối tượng chịu thuế GTGT hoặc sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án được trang trải bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án hoặc sử dụng cho hoạt động văn hoá, trải bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án hoặc sử dụng cho hoạt động văn hoá, phúc lợi được trang trải bằng quĩ khen thưởng, phúc lợi, ghi: phúc lợi được trang trải bằng quĩ khen thưởng, phúc lợi, ghi: Nợ các TK 211, 213,.... (Tổng giá thanh toán) Nợ các TK 211, 213,.... (Tổng giá thanh toán)

Tiền mặt (Tổng giá thanh toán). Có TK 111 -- Tiền mặt (Tổng giá thanh toán). Có TK 111

Nếu TSCĐ mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư XDCB hoặc Quỹ Đầu tư phát triển và Nếu TSCĐ mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư XDCB hoặc Quỹ Đầu tư phát triển và được dùng vào sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, khi được dùng vào sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, khi quyết toán vốn đầu tư XDCB được duyệt, ghi: quyết toán vốn đầu tư XDCB được duyệt, ghi:

Nợ các TK 441, 414,... Nợ các TK 441, 414,... Nguồn vốn kinh doanh. Có TK 411 -- Nguồn vốn kinh doanh. Có TK 411

15. Xuất quỹ tiền mặt chi cho hoạt động đầu tư XDCB, chi sửa chữa lớn 15. Xuất quỹ tiền mặt chi cho hoạt động đầu tư XDCB, chi sửa chữa lớn TSCĐ hoặc mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt để dùng vào sản xuất, kinh TSCĐ hoặc mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt để dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: pháp khấu trừ, ghi: XDCB dở dang Nợ TK 241 -- XDCB dở dang Nợ TK 241 Thuế GTGT được khấu trừ (1332) Nợ TK 133 -- Thuế GTGT được khấu trừ (1332) Nợ TK 133

Tiền mặt. Có TK 111 -- Tiền mặt. Có TK 111

16. Xuất quỹ tiền mặt mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng 16. Xuất quỹ tiền mặt mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa về nhập kho để dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc hóa về nhập kho để dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ (Theo phương đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ (Theo phương Nguyên liệu, vật liệu pháp kê khai thường xuyên), ghi:Nợ TK 152 -- Nguyên liệu, vật liệu pháp kê khai thường xuyên), ghi:Nợ TK 152 Công cụ, dụng cụ Nợ TK 153 Nợ TK 153 -- Công cụ, dụng cụ Hàng hoá (Giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 156 -- Hàng hoá (Giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 156 Hàng gửi đi bán Nợ TK 157 Nợ TK 157 -- Hàng gửi đi bán Thuế GTGT được khấu trừ (1331)) Nợ TK 133 -- Thuế GTGT được khấu trừ (1331 Nợ TK 133

Tiền mặt. Có TK 111 -- Tiền mặt. Có TK 111

17. Xuất quỹ tiền mặt mua vật tư, hàng hóa dùng vào sản xuất, kinh doanh 17. Xuất quỹ tiền mặt mua vật tư, hàng hóa dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, nhập hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, nhập kho (Theo phương pháp kiểm kê định kỳ), ghi: kho (Theo phương pháp kiểm kê định kỳ), ghi: Mua hàng (6111, 6112) Nợ TK 611 -- Mua hàng (6111, 6112) Nợ TK 611 Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Nợ TK 133 -- Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Nợ TK 133

Tiền mặt. Có TK 111 -- Tiền mặt. Có TK 111

18. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản nợ phải trả, ghi: 18. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản nợ phải trả, ghi:

Vay ngắn hạn Nợ TK 311 Nợ TK 311 -- Vay ngắn hạn Nợ TK 315 Nợ dài hạn đến hạn trả Nợ TK 315 -- Nợ dài hạn đến hạn trả Phải trả cho người bán Nợ TK 331 -- Phải trả cho người bán Nợ TK 331 Nợ TK 333 -- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Nợ TK 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Phải trả người lao động Nợ TK 334 -- Phải trả người lao động Nợ TK 334 Phải trả nội bộ Nợ TK 336 Nợ TK 336 -- Phải trả nội bộ Phải trả, phải nộp khác Nợ TK 338 -- Phải trả, phải nộp khác Nợ TK 338

Tiền mặt. Có TK 111 -- Tiền mặt. Có TK 111

19. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi mua 19. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi mua nguyên vật liệu sử dụng ngay vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ nguyên vật liệu sử dụng ngay vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ bằng tiền thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ bằng tiền mặt phát sinh trong kỳ, ghi: mặt phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,... Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,... Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Nợ TK 133 -- Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Nợ TK 133

Tiền mặt. Có TK 111 -- Tiền mặt. Có TK 111

20. Xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác, 20. Xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác, ghi:ghi:

Nợ các TK 635, 811,… Nợ các TK 635, 811,… Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Nợ TK 133 –– Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Nợ TK 133

Tiền mặt. Có TK 111 –– Tiền mặt. Có TK 111

21. Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ 21. Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân, ghi: nguyên nhân, ghi: Phải thu khác (1381) Nợ TK 138 –– Phải thu khác (1381) Nợ TK 138

Tiền mặt. Có TK 111 –– Tiền mặt. Có TK 111

22.1. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ là tiền mặt trong giai đoạn sản xuất, 22.1. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ là tiền mặt trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh (Kể cả của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh vừa có kinh doanh (Kể cả của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh vừa có hoạt động đầu tư XDCB). hoạt động đầu tư XDCB). a) Khi mua hàng hóa, dịch vụ thanh toán bằng tiền mặt là ngoại tệ. a) Khi mua hàng hóa, dịch vụ thanh toán bằng tiền mặt là ngoại tệ. Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ, ghi: -- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ, ghi:

Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241, 623, 627, 641,642,133,… Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241, 623, 627, 641,642,133,… (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Nợ TK 635 –– Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Nợ TK 635 Có TK 111 (1112) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán). Có TK 111 (1112) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán).

Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 --Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007

Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ, ghi: -- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ, ghi:

Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241,623, 627, 641, 642,133,… Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241,623, 627, 641, 642,133,… (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)

Có TK 111 (1112) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 111 (1112) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán) Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái). Có TK 515 –– Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái). Có TK 515

Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 -- Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007

-- Khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ của nhà cung cấp, hoặc khi vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài Khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ của nhà cung cấp, hoặc khi vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, hoặc nhận nợ nội bộ,… bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch, ghi: hạn, hoặc nhận nợ nội bộ,… bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch, ghi:

Nợ các TK có liên quan (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Nợ các TK có liên quan (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)

giao dịch). Có các TK 331,311,341,342,336,…(Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch). Có các TK 331,311,341,342,336,…(Theo tỷ giá hối đoái tại ngày

b) Khi thanh toán nợ phải trả (Nợ phải trả người bán, nợ vay ngắn hạn, vay b) Khi thanh toán nợ phải trả (Nợ phải trả người bán, nợ vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, nợ nội bộ,…): dài hạn, nợ dài hạn, nợ nội bộ,…): Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, -- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:ghi:

Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Nợ TK 635 –– Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Nợ TK 635 Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 -- Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). CĐKT).

-- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:ghi:

Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán)

Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối Có TK 515 –– Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối Có TK 515

đoái) đoái)

Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 --Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). CĐKT).

c) Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền mặt, ghi: c) Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền mặt, ghi:

Nợ TK 111 (1112) (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch BQLNH) Nợ TK 111 (1112) (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch BQLNH) Có các TK 511, 515, 711,... (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá Có các TK 511, 515, 711,... (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá

giao dịch BQLNH). giao dịch BQLNH). Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 --Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007

d) Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (Phải thu của khách hàng, phải thu d) Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (Phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ,…): nội bộ,…): -- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi: tệ, ghi:

Nợ TK 111 (1112) (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Nợ TK 111 (1112) (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Nợ TK 635 –– Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Nợ TK 635

Có các TK 131, 136, 138,... (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Có các TK 131, 136, 138,... (Tỷ giá ghi sổ kế toán).

Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 --Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại -- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi: tệ, ghi:

Nợ TK 111 (1112) (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Nợ TK 111 (1112) (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)

Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái) Có TK 515 –– Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái) Có TK 515 Có các TK 131, 136, 138,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Có các TK 131, 136, 138,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán).

Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 -- Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007

22.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ là tiền 22.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ là tiền mặt của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động). mặt của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động). a) Khi mua ngoài vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do a) Khi mua ngoài vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do người bán hoặc bên nhận thầu bàn giao: người bán hoặc bên nhận thầu bàn giao: Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán mua -- Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán mua vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do người bán hoặc bên vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do người bán hoặc bên nhận thầu bàn giao, ghi: nhận thầu bàn giao, ghi:

Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241,… (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241,… (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá hối đoái) Nợ TK 413 –– Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá hối đoái) Nợ TK 413

Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).

Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 --Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh -- Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán mua vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do bên nhận toán mua vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do bên nhận thầu bàn giao, ghi: thầu bàn giao, ghi:

Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241,… (Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch) Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241,… (Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch)

Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá). Có TK 413 –– Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá). Có TK 413

Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 --Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007

b) Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (nợ phải trả người bán, nợ vay dài hạn, b) Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (nợ phải trả người bán, nợ vay dài hạn, ngắn hạn, nợ nội bộ (nếu có),…): ngắn hạn, nợ nội bộ (nếu có),…): -- Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:ghi:

Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,…(Tỷ giá ghi sổ kế toán) Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,…(Tỷ giá ghi sổ kế toán) Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá) Nợ TK 413 –– Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá) Nợ TK 413

Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).

Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 --Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, -- Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:ghi:

Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán)

Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá hối Có TK 413 –– Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá hối Có TK 413

đoái). đoái). Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 --Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007

c) Hàng năm, chênh lệch tỷ giá đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây c) Hàng năm, chênh lệch tỷ giá đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây dựng (giai đoạn trước hoạt động) được phản ánh luỹ kế trên TK 413 “Chênh lệch tỷ dựng (giai đoạn trước hoạt động) được phản ánh luỹ kế trên TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” (4132) cho đến khi hoàn thành đầu tư XDCB và được xử lý, hạch toán giá hối đoái” (4132) cho đến khi hoàn thành đầu tư XDCB và được xử lý, hạch toán Chênh lệch tỷ giá hối đoái). theo quy định (Xem hướng dẫn TK 413 –– Chênh lệch tỷ giá hối đoái). theo quy định (Xem hướng dẫn TK 413

22.3. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái của các khoản ngoại tệ là tiền mặt 22.3. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái của các khoản ngoại tệ là tiền mặt khi đánh giá lại cuối năm khi đánh giá lại cuối năm Ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư TK Ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư TK 111 “Tiền mặt” có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài 111 “Tiền mặt” có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính (Tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước chính (Tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm khoá sổ lập báo cáo tài chính), có thể phát Việt Nam công bố tại thời điểm khoá sổ lập báo cáo tài chính), có thể phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái (lãi hoặc lỗ). Doanh nghiệp phải chi tiết sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái (lãi hoặc lỗ). Doanh nghiệp phải chi tiết khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại của hoạt động đầu khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) (TK 4132) và của hoạt động tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) (TK 4132) và của hoạt động sản xuất, kinh doanh (TK 4131): sản xuất, kinh doanh (TK 4131): Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi: -- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:

Nợ TK 111 (1112) Nợ TK 111 (1112)

Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132). Có TK 413 –– Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132). Có TK 413 Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi: -- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:

Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132) Nợ TK 413 –– Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132) Nợ TK 413

Có TK 111 (1112). Có TK 111 (1112).