Chapter 8: Serviceability Limit State 286
Chương 8 TÍNH THEO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN 2
TÍNH TOÁN THEO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN 2
8.1. Khái niệm chung
8.2. Tính toán sự hình thành và bề rộng vết nứt
8.3. Tính toán độ võng
(Trạng thái Giới hạn sử dụng)
8.1. Khái niệm chung
Tính toán theo Trạng thái giới hạn 2 là nhằm bảo đảm:
Chapter 8: Serviceability Limit State 287
Chương 8 TÍNH THEO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN 2
Kết cấu không bị biến dạng quá mức (độ võng, dao động, góc xoay, góc
trượt…).
Kết cấu không được xuất hiện vết nứt (đối với kết cấu không cho phép nứt)
hoặc cho phép xuất hiện vết nứt nhưng bề rộng khe nứt được giới hạn (đối
với kết cấu cho phép nứt)
Đối với một số dạng kết cấu, trạng thái sử dụng mới điều kiện tiên quyết
(kết cấu nhịp lớn, nhà nhiều tầng…).
Những tác động xấu do biến dạng quá mức và vết nứt gây ra:
Cấu kiệnđộ võng quá lớnthể làm xuất hiện vết nứt trong các lớp cấu
tạo, che chắn, làm nứt tường, mái gây thấm, dột; gây dịch chuyển cửa ra
vào, thiết bị, máy móc; hoặc gây nên tâm lo ngại về sự an toàn của
người sử dụng. Kiểm soát võng cho dầm cần thiết nhằm đảm bảo công
năng sử dụng của công trình trong điều kiện làm việc bình thường.
Vết nứt tạo điều kiện cho môi trường tác động xấu đến tuổi thọ cốt thép
làm giảm khả năng chịu lực của cấu kiện…
Chapter 8: Serviceability Limit State 288
Chương 8 TÍNH THEO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN 2
8.2. Tính toán sự hình thành và bề rộng vết nứt
Do hiện tượng co ngót dẻo của tông (settlement of
plastic concrete).
Do hiện tượng thay đổi thể tích của tông dưới tác
dụng của quá trình co ngót khô (drying shrinkage)
ứng suất do nhiệt (thermal stresses).
Do ứng suất kéo gây ra bởi tải tác dụng hoặc phản lực.
8.2.1. Nguyên nhân gây nứt trong cấu kiện BTCT
Chapter 8: Serviceability Limit State 289
Chương 8 TÍNH THEO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN 2
8.2.1. Nguyên nhân gây nứt trong cấu kiện BTCT
Chapter 8: Serviceability Limit State 290
Chương 8 TÍNH THEO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN 2
8.2.1. Nguyên nhân gây nứt trong cấu kiện BTCT