intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kháng sinh Tetracyclin

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

32
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kháng sinh Tetracyclin" có nội dung trình bày về phân loại Tetracyclin; Cấu trúc hoá học; Cơ chế tác động của Tetracyclin; Dược động học của Tetracyclin; Tác dụng phụ của thuốc. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của bài giảng này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kháng sinh Tetracyclin

  1. TETRACYCLIN CYCLIN 1 CÁC HOẠT CHẤT TRONG NHÓM Chlortetracyclin Demeclocyclin Doxycyclin Methacyclin Minocyclin Oxytetracyclin Tetracyclin Tigecyclin 2 1
  2. NGUỒN GỐC Tự nhiên Bán tổng hợp Chlortetracyclin Doxycyclin Demeclocyclin Minocyclin (Streptomyces aureofaciens) Tetracyclin (Streptomyces rimosus) 3 CẤU TRÚC HOÁ HỌC 4 2
  3. PHÂN LOẠI Thế hệ 1 Thế hệ 2 Tetracyclin Doxycyclin Clotetracyclin Minocyclin Oxytetracyclin Demeclocyclin 5 CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG Kháng sinh kìm khuẩn Gắn vào tiểu đơn vị 30S của ribosom vi khuẩn, ngăn cản sự tổng hợp protein Đề kháng: ngăn chặn kháng sinh đi qua màng vi khuẩn hoặc đẩy kháng sinh ra ngoài màng bằng sự chuyển vận tích cực. Đề kháng chéo giữa các Tetracyclin 6 3
  4. PHỔ KHÁNG KHUẨN Vi khuẩn Gram + (Streptococcus pneumoniae, Bacillus anthracis, Clostridium tetani), Gram – (Haemophilus influenzae, Propionibacterium acnes, Vibrio cholerae, Neisseria gonorrhoeae, Yersinia pestis, Escherichia coli), vi khuẩn nội bào (Mycobacterium pneumoniae, Chlamydia trachomatis, Rickettsia), xoắn khuẩn (Treponema pallidum, Borrelia burgdorferi) Plasmodium falciparum, Helicobacter pylori Hoạt tính kháng khuẩn minocyclin > doxycyclin > tetracyclin 7 DƯỢC ĐỘNG HỌC Hấp thu PO: SKD 30 – 100 % (oxytetracyclin, tetracyclin, doxycyclin, minocyclin) Tạo phức chelat (Canxi, Sắt, Magie …) Phân bố tốt trên mô (ngoại trừ dịch não tuỷ), thâm nhập vào trong tế bào. Qua được nhau thai, sữa. Tích trữ ở gan, tỳ tạng, xương và răng. Thời gian bán hủy: 5 - 19 giờ (oxytetracyclin, tetracyclin, doxycyclin, minocyclin) Đào thải chủ yếu qua đường tiểu (ngoại trừ doxycyclin). 8 4
  5. CHỈ ĐỊNH Nhiễm trùng đường hô hấp, sinh dục những chủng nhạy cảm Nhiễm trùng do các vết cắn của súc vật (Pasterellose, Tularemie...) Bệnh Brucellose, Bệnh Lyme, Rickettsiose Mụn nhọt Mắt hột Nhiễm Helicobacter pylori Phối hợp trong điều trị sốt rét 9 TÁC DỤNG PHỤ - THẬN TRỌNG- CHỐNG CHỈ ĐỊNH Trên da: Da dễ nhạy cảm với ánh sáng Xáo trộn tiêu hóa: nôn mửa, tiêu chảy, viêm ruột, bệnh candidose... Tổn thương gan, suy thận (liều cao) Ở trẻ em < 8 tuổi, gây bất thường ở xương và làm răng có màu vàng vĩnh viễn. Ngứa, nổi mẩn, hen... ; viêm tĩnh mạch khi tiêm tĩnh mạch; xáo trộn về máu như giảm tiểu cầu, thiếu máu tiêu huyết. 10 5
  6. TƯƠNG TÁC THUỐC Các ion kim loại, nhất là Ca, Al, Mg, các thuốc kháng acid làm giảm hấp thu các Tetracyclin. Doxycyclin và minocyclin tan dễ trong lipid nên ít bị ảnh hưởng hơn. Các Tetracyclin làm tăng hiệu lực chống đông của các thuốc kháng vitamin K. Các chất gây cảm ứng hệ microsom gan (barbiturat, diphenylhydantoin) làm giảm thời gian bán hủy của doxycyclin. 11 CHẾ PHẨM 12 6
  7. TÓM LƯỢC Tetracyclin là các kháng sinh phổ rộng, ức chế sự tổng hợp protein vi khuẩn, mức độ vi khuẩn đề kháng thuốc cao, sử dụng giới hạn trong một số trường hợp (mụn, H. pylori, sốt rét, ricket, …) 13 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2