http://www.ebook.edu.vn 1
CHƯƠNG 1: TNG QUAN V KIM TOÁN
1.1. Bn cht ca kim toán
1.1.1Khái nim:
Kế toán là công c qun lý kinh tế, tài chính th hin ch kết qu công vic kế
toán là đưa ra các thông tin trên báo cáo tài chính (BCTC) và nhng ch tiêu phân tích, đề
xut giúp cho người lãnh đạo, điu hành đưa ra quyết định đúng đắn.
Vì thế, mi người s dng thông tin t BCTC đều mong mun nhn được các thông
tin trung thc và hp lý.
Hot động kim toán ra đời là để kim tra và xác nhn v s trung thc và hp lý
ca các tài liu, s liu kế toán và BCTC ca các doanh nghip, t chc; để nâng cao s tin
tưởng ca người s dng các thông tin t BCTC đã được kim toán.
Kim toán có gc t latin là “audit”. t “auditing” có ngun gc t động t
“audive” có nghĩa là “nghe”. hình nh ca kim toán c đin là vic kim tra là vic kim
tra v tài sn, phn ln được thc hin bng cách người ghi chép đọc to lên cho mt bên
độc lp “nghe” ri chp nhn.
Theo Liên đoàn kế toán Quc tế ( International federation of Accountants - IFAC) - là vic
các Kim toán viên độc lp kim tra và trình bày ý kiến ca mình v các bn báo cáo TC.
Đối tượng kim toán: báo cáo TC
Ni dung: kim tra và bày t quan đim
Người thc hin: Kim toán viên độc lp
Theo tiến sĩ Rober N. Anthor (đại hc Harvard) – Kim toán là vic xem xét, kim
tra các ghi chép kế toán bi các Kim toán viên công cng được tha nhn độc lp và
bên ngoài t chc kim tra.
Theo định nghĩa ca Liên đoàn Kế toán quc tế (IFAC) "Kim toán là vic các
kim toán viên (KTV) độc lp kim tra và trình bày ý kiến ca mình v BCTC".
Theo chun mc kế toán Vương quc Anh - là s kim tra độc lp và bày t ý kiến
v nhng bn khai tài chính ca mt đơn v do Kim toán viên được b nhim để thc hin
các công vic đó theo đúng các nghĩa v pháp định có liên quan.
Theo Ngh định 07/CP ban hành ngày 29/1/94 ca Chính Ph - kim toán độc lp là
vic kim tra, xác nhn ca t chc kim toán độc lp v tính đúng đắn, hp lý ca các tài
liu, s liu kế toán và báo cáo quyết toán ca các doanh nghip, cơ quan, t chc đoàn
th, t chc xã hi khi có yêu cu ca các đơn v này.
Có rt nhiu khái nim v kim toán, nhưng theo các tác gi Alvin A.Aen và James
K.Loebbecker trong giáo trình "Kim toán" đã nêu mt định nghĩa chung v kim toán như
sau:
Kim toán là quá trình các chuyên gia độc lp và thm quyn thu thp và đánh
giá các bng chng v các thông tin có th định lượng được ca mt đơn v c th,
nhm mc đích xác nhn và báo cáo v mc độ phù hp gia các thông tin này vi các
chun mc đã được thiết lp.
Các thut ng trong khái nim này được hiu như sau:
Các chuyên gia độc lp và có thm quyn
http://www.ebook.edu.vn 2
các chuyên gia này có th là kim toán viên độc lp, kim toán viên nhà nước, kim toán
viên ni b. tuy có th có nhng đặc đim khác nhau, song các kim toán viên phi là
nhng người độc lp và có thm quyn đối vi đối tượng được kim toán.
- V tính độc lp:
kim toán viên phi độc lp đối vi đối tượng được kim toán trên 2 mt:
+ Độc lp v mt tình cm: kim toán viên không có quan h v mt tình cm đối
vi l•nh đạo đơn v đưc kim toán: anh, ch , em, b, me, v, chng, ….
+ Độc lp v mt kinh tế: kim toán viên không có quan h v mt kinh tế đối vi
đơn v được kim toán: như không có các hp đồng kinh tế, không có c phn c phiếu
đơn v được kim toán, …
Như vy, độc lp v mt kinh tế th hin là kim toán viên không có bt c mt li
ích phát sinh nào t đơn v được kim toán. tính độc lp ch là mt khái nim tương đối
nhưng nó phi là mc tiêu hướng ti và phi đạt được mc độ nht định. khi tính độc lp
b vi phm s nh hưởng đến cht lượng kim toán. chính vì vy, khi cuc kim toán b
gii hn bi tính độc lp kim toán viên phi khc phc và nếu không loi tr được tính
hn chế, kim toán viên phi gii trình và nêu s nh hưởng đến kết qu kim toán trong
báo cáo kim toán.
- V tính thm quyn:
Kim toán viên độc lp, kim toán viên nhà nước hay kim toán viên ni b có mc
độ thm quyn khác nhau đối vi đơn v được kim toán. song dù mc độ nào cũng phi
được quy định trong các văn bn pháp quy.
Thu thp và đánh giá các bng chng:
Bng chng kim toán: là tt c các tài liu, thông tin do kim toán viên thu thp
được liên quan đến cuc kim toán và da trên các thông tin này kim toán viên hình thành
nên ý kiến ca mình.
Thc cht quá trình kim toán viên là quá trình kim toán viên s dng các phương
pháp, các k thut nghip v để thu thp và đánh giá các bng chng kim toán.
Các thông tin có th định lượng được ca1 đơn v:
Các thông tin có th định lượng được ca1 đơn v bao gm nhiu dang khác nhau.
Nhng thong tin này có th là các thong tin trong BCTC ca mt đơn v, hoc giá tr quyết
toán ca 1 hp đồng xây dng, hoc 1 bn kê khai thuế, ….
Các thông tin định lượng có 2 dng:
+ Thông tin tài chính có th định lượng được, đo lường bng tin t
+ Thông tin phi tài chính là các tác nghip và điu hành.
Các chun mc đã được xây dng và thiết lp:
Các chun mc này là các quy phm có tính cht ngh nghip, các tiêu chun quy
định nó là cơ s để đánh giá thông tin.Có 2 loi chun mc:
+ Các văn bn, các quy định có tính pháp lut và pháp quy ca mi lĩnh vc.
+ Các quy định có tính cht ni b ca tng đơn v, loi này có tính ch quan cao
nên kim toán viên cn phi thm định li tính hp pháp ca các quy định ni b này.
Đơn v được kim toán:
Mt đơn v được kim toán có th là pháp nhân độc lp, th nhân, đơn v ph thuc,...
Báo cáo kết qu:
Là khâu cui cùng ca quá trình kim toán. Hình thc khác nhau tu thuc tng loi
kim toán có th là mt bn báo cáo bng văn bn rt chun mc, nhưng cũng có th ch
http://www.ebook.edu.vn 3
các báo cáo bng ming. Song đều ging nhau ch ni dung đều phi trình bày ý kiến
nhn xét ca Kim toán viên v mi tương quan gia các thông tin đã thu thp được vi
các chun mc đã được xây dng.
Khái nim chung v kim toán được tóm tt bng sơ đồ sau:
1.1.2. Chc năng và nhim v ca kim toán:
Trong nn kinh tế th trường hot động kim toán đã tr thành nhu cu tt yếu đối
vi hot động ca các t chc, đơn v. kim toán luôn đi lin và là s tiếp ni vi hot
động kế toán. nếu kế toán làm nhim v t chc thu thp, x lý và cung cp thông tin, thì
kim toán chính là s xác nhn tính khách quan, tính chun xác ca thông tin; đồng thi
kim toán còn đưa ra các thiết kế nhm hoàn thin các quá trình qun lý, quá trình t chc
thông tin nhm phc v có hiu qu các đối tượng s dng thông tin kế toán.
Như vy : Chc năng và nhim v ca kim toán là kim tra và xác nhn độ tin cy v
cht lượng ca các thông tin.
1.1.3 Mc đích và phm vi ca kim toán:
1.1.3.1 Mc đích ca kim toán:
Các chuyên
gia độc lp
Các thông tin có
th định lượng ca
dn
Thu thp và
đánh giá các
b
n
g
chn
g
Các chun mc
đã được xây
Báo cáo
kết qu
Hot động kinh tế
Kim toán Kế toán
Hot động kinh
tế - tài chính
Nhng
người
nhn
thông
tin
DN
Q - Ch DN
- Người có li ích trc tiếp
- Ngưòi có li ích gián tiếp
K - Độc lp, khách quan
- Có k năng ngh nghip
-đ
a v
p
p
l
ý
Lp báo cáo TC
http://www.ebook.edu.vn 4
Hàng năm các đơn v đều phi lp báo cáo tài chính. Đây là đối tượng quan tâm ca
nhiu người như ch DN, c đông, NH,... Các đối tượng này tuy quan tâm đến báo cáo TC
các góc độ khác nhau nhưng đều có nhu cu được s dng các thông tin chính xác, trung
thc, đáng tin cy. Do đó cn có mt bên th ba độc lp, khách quan, có k năng ngh
nghip, có địa v và trách nhim pháp lý kim tra và đưa ra kết lun là báo cáo TC ca
doanh nghip lp ra có phn ánh đúng đắn, trung thc, hp lý tình hình tài chính ca doanh
nghip không, có phù hp vi các nguyên tc và chun mc kế toán không,...
Ngoài ra kim toán độc lp còn giúp các đơn v kế toán phát hin và chn chnh kp
thi các gian ln, sai sót, phòng nga sai phm và thit hi có th xy ra trong kinh doanh.
Theo NĐ 07/CP ngày 29/1/1994: ''Sau khi có xác nhn ca Kim toán viên chuyên
nghip thì các tài liu, s liu kế toán & báo cáo quyết toán ca đơn v kế toán là căn c
cho điu hành, qun lý hot động đơn v, cho các cơ quan qun lý cp trên và cơ quan
TC Nhà Nước xét duyt quyết toán hàng năm ca đơn v kế toán , cho cơ quan thuế tính
toán s thuế và các khon np khác ca đơn v đối vi Ngân sách Nhà Nước, cho các c
đông, các nhà đầu tư, các bên tham gia liên doanh, khách hàng, các t chc, cá nhân x
các mi quan h v quyn li, nghĩa v có liên quan trong quá trình hot động ca đơn
v.''
1.1.3 Phm vi ca kim toán:
- Được Kim toán viên xác định phù hp vi yêu cu ca lut pháp, ni dung Hp đồng
kim toán và đặc đim ca đơn v được kim toán.
- Để có kết lun chính xác phm vi kim toán phi rng. Nhưg nếu phm vi kim toán
m rng đến mc không hn chế vn có th có ri ro vì bn cht ca kim toán, hn
chế vn có ca công tác kim toán, hn chế c hu ca HTKSNB.
- Phm vi ca kim toán có th b hn chế do:
+ DN áp đặt: các điu khon ca Hp đồng kim toán qui định. Ln tránh hoc t chi
tr li thông tin...
+ Do hoàn cnh: hn chế v thi gian nên kông trc tiếp kim kê tài sn đưc,...
1.2 Quá trình phát sinh và phát trin ca kim toán
Kim toán có lch s phát trin lâu đời và ngày càng hoàn thin cùng vi quá trình
hoàn thin và phát trin ca công tác kế toán .
Kim toán có t thế k 16 nhưng rt đơn gin: nghe và chp nhn. Đến thế k 19,
do đại cách mng công nghip Anh - nhiu phát minh sáng chế - nhu cu v vn ln -
K'T
DN
Thuế Ch
q
un
Khác
Cn gii
quyết nhng
tranh chp,
bt đồng
gia các đơn
v trên (nếu
có)
http://www.ebook.edu.vn 5
góp vn, phân chia kết qu nên kim toán phát trin mnh hơn. Năm 1990 Lut kim toán
đầu tiên ra đời. Sau đó kim toán phát trin nhanh chóng, nhiu công ty kim toán xuyên
quc gia xut hin.
M: 45 000 hãng kim toán.
Pháp: 24 min có 24 công ty kim toán vi khong > 10 000 Kim toán viên độc lp.
Trung Quc: Công ty đầu tiên ra đời năm 1983, đến nay có khong > 600 công ty, mc
phí bình quân 50 USD/gi.
Vit Nam: trước năm 1975 đã có dch v kim toán độc lp ca công ty nước ngoài. Tháng
5/1991 Công ty kim toán Vit Nam (VACO) được thành lp theo giy phép s 957- PPLT
ca HĐBT và Quyết định s 165/TC - QĐ - TCCB ca B trưởng B Tài chính và chính
thc hot động t 7/91. Cũng trong năm này Công ty Tư vn Tài chính Kế toán và Kim
toán (AASC) cũng được thành lp. Năm 1991 s nhân viên ca các công ty kim toán ch
là 13 người.
Đến tháng 9/2003 có 60 công ty , 52 công ty đã đăng ký hot động ti BTC vi 4
DNNN, 4 công ty 100% vn nước ngoài, 1 công ty liên doanh, 3 công ty c phn, 40 công
ty TNHH vi 68 văn phòng và chi nhánh các Tnh, Thành ph. BTC đã t chc 10 k
thi tuyn Kim toán viên cho người Vit Nam , 4 k thi sát hch cho người nước ngoài. Đã
cp 786 chng ch Kim toán viên cho 734 người Vit Nam và 52 người nước ngoài. Hin
nay c nước có 2850 nhân viên làm vic trong 52 công ty kim toán vi 2 195 nhân viên
chuyên nghip. Trong 676 Kim toán viên có 624 người Vit Nam vi 60 người được cp
chng ch Kim toán viên Quc tế52 người nước ngoài.. Hip hi Kế toán công chng
Anh quc đã đào to theo tiêu chun Quc tế Vit Nam và cp chng ch cho 61 người
trong đó có 54 người Vit Nam. Kết qu chung:
Đơn v tính : t đồng
Ch tiêu 1997 1999 2002 2003 2004 2005 2006
Tng DT ngành kim
toán
144 232 340 412
Đóng góp Nhà nước 22,4 61,1 47 53
VACO
1991 1995 2000 2001
2002 2003 2004
Doanh thu (1 000 đ) 630 4 056 24 000 30 000
S nhân viên 10 150
1/7/1994 Chính Ph ban hành NĐ 70/CP v vic thành lp cơ quan kim toán Nhà nước
để giúp Chính Ph thc hin chc năng kim tra, xác nhn tính đúng đắn, hp pháp ca tài
liu, s liu kế toán, báo cáo quyết toán ca các cơ quan Nhà nước, đơn v s nghip.
1.3 Phân loi kim toán
1.3.1 Phân loi kim toán theo chc năng kim toán
a> Kim toán hiu qu (hot động)