Bài 4: Kim toán chu k bán hàng và thu tin
ACC509_Bai 4_v1.0011105225 77
Ni dung
Tng quan v chu k bán hàng.
Đánh giá ri ro môi trường trong chu k.
Th nghim cơ bn trong chu k doanh thu.
Mc tiêu Thi lượng hc
Sau khi hc bài này, hc viên nm được:
Bn cht ca chu k bán hàng trong
quan h vi nhng tài khon có liên
quan trong thc hin kim toán.
Trình t thc hin kim toán chu k
bán hàng.
Cách thc xem xét, đánh giá ri ro
trong quan h vi trình t thc hin
cuc kim toán báo cáo tài chính.
Kim toán doanh thu và các tài khon
có liên quan.
Kim toán khon phi thu khách hàng
và nhng tài khon có liên quan.
Vn dng các k thut khác nhau trong
kim tra các cơ s dn liu trong chu k.
8 tiết.
BÀI 4: KIM TOÁN CHU K BÁN HÀNG VÀ THU TIN
Bài 4: Kim toán chu k bán hàng và thu tin
78 ACC509_Bai 4_v1.0011105225
TÌNH HUNG KHI ĐỘNG BÀI
Tình hung dn nhp
Công ty FOODCO chuyên nhp khu các loi thc phm
bán s qua mng lưới 200 nhà phân phi trên c nước. Khi
tìm hiu quy trình bán hàng ca Công ty, kim toán viên
được phân công kim toán chu k đã ghi nhn các th tc
kim soát sau đây1:
Các đơn hàng t đại lý gi v s được nhân viên phòng Kinh
doanh đối chiếu vi s liu v tình hình thanh toán n ca
đại lý và chính sách bán chu ca Công ty để xác định có
được mua chu hay không, thi hn tr chm cũng như s lượng được mua. Sau đó, Phiếu giao
hàng được lp trình, in và được Trưởng phòng Kinh doanh ký duyt.
Hóa đơn được lp trên cơ s s lượng hàng thc giao do Th kho ghi trên Phiếu giao hàng và
bng giá ca Công ty cùng vi các chính sách chiết khu. Hóa đơn trước khi gi cho đại lý s
được đính kèm theo Phiếu giao hàng, chuyn đến mt nhân viên kim tra s lượng, tính toán
và kim tra các chính sách chiết khu. Sau đó, nhân viên này trình Trưởng Phòng ký duyt và
làm cơ s cho ghi s kế toán.
Hàng tun, nhân viên giao hàng và nhân viên b phn lp hóa đơn s đối chiếu để phát hin các
trường hp s liu không khp và thc hin các bin pháp x lý thích hp.
Hàng tháng, kế toán theo dõi n phi thu lp bng kê tình hình công n gi cho tng đại lý bao
gm s dư đầu k, các nghip bán hàng, thanh toán trong k và s dư cui k ca đại lý đó. Thông
tin phn hi t đại lý được gi v mt nhân viên độc lp để xem xét và x lý các chênh lch.
Câu hi
1. Mc đích ca nhng th tc kim soát trên là gì?
2. Thông qua đó, kim toán viên có th nhn din được nhng cơ s dn liu ca báo cáo tài
chính b nh hưởng bi nhng sai phm có th xy ra. Trong trường hp nhng sai phm
tn ti, kim toán viên hãy đề xut nhng th nghim kim soát tương ng vi mi th tc
kim soát nêu trên.
1 Trích đề thi Kim toán và Dch vđảm bo nâng cao năm 2010
Bài 4: Kim toán chu k bán hàng và thu tin
ACC509_Bai 4_v1.0011105225 79
4.1. Tng quan v chu k bán hàng
4.1.1. Bn cht ca chu k bán hàng
Bán hàng là quá trình chuyn quyn s hu ca hàng hoá qua quá trình trao đổi hàng -
tin gia khách th kim toán vi khách hàng ca h. Vi ý nghĩa như vy, quá trình
này được bt đầu t yêu cu mua ca khách hàng (đơn đặt hàng, hp đồng mua hàng....)
và kết thúc bng vic thu tin t khách hàng.
Trong trường hp này, hàng hoá và tin t được xác định theo bn cht kinh tế ca chúng:
Hàng hoá/sn phm là nhng tài sn hay dch v cha đựng giá tr và có th bán được.
Tin t là phương tin thanh toán nh đó mi quan h giao dch thanh toán được
gii quyết tc thi.
Tuy nhiên, ranh gii ca bán hàng (tiêu) và thu tin
(th) được th chế hoá trong tng thi k và cho
tng đối tượng cũng có đim c th khác nhau.
Ví d, phm vi ca hàng hoá có hoc không bao
hàm đất đai, sc lao động.... là tu thuc vào quan
h xã hi trong tng thi k; Hoc khái nim thu
tin cũng có th ch được tính khi tin đã trao tay
hay chuyn vào tài khon ca người bán song cũng
có th tính c nhng trường hp khách hàng đã
chp nhn tr tin v.v....
Do vy, trong kim toán phi da vào các văn bn pháp lý để xem xét ranh gii ca
các đối tượng kim toán nói trên. Liên quan ti Chu trình bán hàng, kim toán viên
trước hết phi da vào Chun mc Kế toán và các văn bn hướng dn v ghi nhn
doanh thu có liên quan.
Câu hi 4.1:
Theo Chun mc Kế toán Vit Nam S 14, doanh nghip ghi nhn doanh thu khi nghip v
bán hàng tho mãn nhng điu kin nào?
Tr li:
Theo Chun mc Kế toán Vit Nam S 14, doanh nghip ghi nhn doanh thu khi nghip v
bán hàng tho mãn nhng điu kin sau đây:
Doanh nghip chuyn giao phn ln ri ro và li ích gn lin vi quyn s hu sn phm.
Doanh nghip không còn nm gi quyn qun lý, quyn kim soát sn phm.
Doanh thu xác định tương đối chc chn.
Doanh nghip đã thu hay s thu được li ích kinh tế t bán hàng.
Xác định được chi phí liên quan ti bán hàng.
Bán hàng là mt quá trình có mc đích thng nht song phương thc thc hin mc
đích này rt đa dng. Chng hn, theo phương thc trao đổi và thanh toán, doanh nghip
có th có bán hàng theo phương thc thu tin trc tiếp v két hoc thu qua ngân hàng,
bán hàng theo phương thc giao hàng trc tiếp nhưng s thu tin sau (bán chu), bán
hàng theo phương thc chuyn hàng theo yêu cu ca khách hàng và ch khách hàng
chp nhn sau khi kim tra cht lượng, s lượng hàng hoá và sau đó thanh toán tin,...
Theo cách thc c th trong quá trình trao đổi, hàng hoá sn xut ra, dch v hoàn
thành có th bán trc tiếp cho người tiêu dùng theo phương thc bán l hoc gián tiếp
Bài 4: Kim toán chu k bán hàng và thu tin
80 ACC509_Bai 4_v1.0011105225
qua phương thc bán buôn, bán hàng qua đại lý... Vi mi phương thc này, trình t
ca quá trình bán hàng din ra khác nhau, các th tc giao, nhn, thanh toán cũng khác
nhau, t chc công tác kế toán, kim soát cũng khác nhau. Do đó, ni dung và cách
thc kim toán c th cũng khác nhau.
Để th hin được nhng nguyên lý chung ca kim toán vào chu trình này, ni dung
và phương pháp kim toán nêu sau đây s đề cp đến nhng vn đề chung nht trên cơ
s hot động ca loi công ty đin hình ca chu k bán hàng (k c các doanh nghip
sn xut bán hàng theo phương thc này).
Tng hp các giao dch bán hàng và nhng tài khon có liên quan ti hch toán trong
chu trình bán hàng được khái quát trong sơ đồ 4.1 dưới đây.
Sơ đồ 4.1:
Hch toán trong chu trình doanh thu
4.1.2. Kim soát ni b trong chu k bán hàng
Vi bn cht và hình thc biu hin trên, có th c th hoá chu k bán hàng thành các
chc năng vi các bước công vic tương ng như: Xem xét nhu cu và quyết định bán
hàng; xem xét kh năng ca khách hàng và quyết định bán chu; vn chuyn và bc xếp
hàng hoá, lp hoá đơn bán hàng, ghi s hàng bán, ghi s khon phi thu và thu tin.
Mi bước công vic nói trên li bao gm nhiu
nghip v vi nhng minh chng bng các chng t
tương ng. Hiu được các chc năng, các chng t
cùng quá trình luân chuyn ca chúng mi có th
đưa ra nhng quyết định đúng đắn trong kim toán.
Tt nhiên, vi mi loi hình doanh nghip, cơ cu
các chc năng và chng t v bán hàng - thu tin
cũng có nhng đim khác nhau và đòi hi phi c
th hoá trong tng cuc kim toán.
Thông thường, vi mt s doanh nghip, nhng biu hin c th ca mi chc năng và
b phn đảm nhim chc năng đó có khác nhau song chung nht, Chu trình bán hàng
Bài 4: Kim toán chu k bán hàng và thu tin
ACC509_Bai 4_v1.0011105225 81
đều bao gm các chc năng chính như: Xđặt hàng ca người mua; xét duyt bán
chu; chuyn giao hàng hoá; lp hoá đơn bán hàng; x lý và ghi s các khon v doanh
thu và v thu tin, xoá s các khon phi thu không thu được; lp d phòng n khó đòi.
Tiếp nhn đơn đặt hàng ca mua
Chu k này bt đầu t vic nhn được đơn đặt hàng
ca người mua hoc chun b cho đơn đặt hàng ca
người bán. Đặt hàng ca người mua có thđơn
đặt hàng, là phiếu yêu cu mua hàng, là yêu cu qua
thư, fax, đin thoi, thư đin t,... và sau đó là hp
đồng v mua - bán hàng hoá, dch v...
V mt pháp lý, đơn đặt hàng là vic bày t s sn
sàng mua hàng hoá theo nhng điu kin xác định.
Do đó, có th xem đây là đim bt đầu ca toàn b
chu k bán hàng. Trên cơ s pháp lý này, người bán
có th xem xét để đưa ra quyết định bán (qua phiếu
bán hàng) và lp hoá đơn bán hàng.
Các giy t đặt hàng bán thường bao gm nhng ni dung cung cp cơ s cho vic
xác định tt c các nghip v bán hàng đều được phê chun và ghi chép đầy đủ. Các
th tc kim soát bao gm:
Yêu cu s dng th tc đánh s trước đối vi các đơn đặt hàng.
Ch ký hp pháp ca người bán hàng và khách hàng.
S phê chun liên quan ti chế độ bán hàng.
Mô t mt phn nghip v bán, giá bán, các điu khon chuyn giao hàng, và địa
đim lp hoá đơn hp pháp trước khi chuyn hàng.
Câu hi 4.2:
Anh/Ch hãy mô t quá trình tiếp nhn đơn đặt hàng qua internet để thy được quá trình ghi
chép, kim soát trong giai đon này?
Tr li: Nếu mt đơn đặt hàng không th hin bng tài liu thì nhng thông tin tương t
cũng thường được ghi li theo mu đơn đặt hàng trên máy tính và được chuyn cho người
bán. Trong mt s trường hp khác, người mua có th xem các mu hàng qua catalog, sau
đó tiến hành đặt hàng qua đin thoi. Vi nhng trường hp như vy, thông tin được lưu li
trong nhng file máy tính và mi nghip v được nhn din duy nht. Nhng file máy tính
cha đựng tt c nhng thông tin v các đơn đặt hàng din ra trong mt khong thi gian và
có th được s dng cho vic kim soát cũng như là cho mc đích điu chnh có liên quan.
Kim tra d tr hàng tn kho
Nhiu đơn v có h thng máy tính có th cung cp thông tin cho khách hàng v s
lượng hàng tn kho hin ti và ngày giao hàng d kiến. Thông thường nhng trường
hp này, doanh nghip s không có mt tài liu "chun hoá" so vi trường hp làm
th công, nhưng bù li khách hàng được cung cp thông tin ngay lp tc v các điu
khon đặt hàng cũng như là ngày giao hàng d kiến.
Xác nhn vic đặt hàng
Nếu mt tài liu đặt hàng được gi tr li có liên quan ti vic chuyn giao hàng sau
đó cho khách hàng, thì doanh nghip s chun b mt bn xác nhn v vic đặt hàng
và gi cho khách hàng.