Bài 1: Tng quan v kim toán tài chính
ACC509_Bai 1_v1.0011105219 1
Ni dung
Bn cht và đặc trưng ca kim toán tài chính.
Phương pháp ca kim toán tài chính.
Cơ s dn liu và mc tiêu kim toán.
Mc tiêu Thi lượng hc
Sau khi hc bài này, hc viên s:
Hiu được bn cht ca kim toán
tài chính.
Nm được đối tượng ca kim toán tài
chính t đó hiu được nhng đặc trưng
cơ bn ca kim toán tài chính.
Hiu cách thc tiếp cn đối tượng trong
kim toán tài chính t đó nm được
phương pháp ca kim toán tài chính.
Hiu được cơ s dn liu trong kim toán
tài chính.
Nm được mc tiêu kim toán.
8 tiết.
BÀI 1: TNG QUAN V KIM TOÁN TÀI CHÍNH
Bài 1: Tng quan v kim toán tài chính
2 ACC509_Bai 1_v1.0011105219
TÌNH HUNG KHI ĐỘNG BÀI
Tình hung dn nhp
Vit là ch mt công ty chuyên kinh doanh các mt hàng văn
phòng phm. Khi bt đầu kinh doanh, anh thy hài lòng vi li
nhun ca công ty vì quy mô công ty nh nhưng t sut li
nhun tương đối cao.
Tuy nhiên thi gian gn đây, nhiu công ty có vn đầu tư nước
ngoài kinh doanh mt hàng văn phòng phm kết hp vi kinh
doanh thiết b ni tht và thiết b văn phòng đã bt đầu chiếm
lĩnh th trường.
Vit nhn thy vi s vn nh và quy mô kinh doanh như hin
nay, công ty ca anh có nguy cơ st gim nghiêm trng th phn
và li nhun. Chính vì vy, anh quyết định chuyn hình thc hot động ca công ty t công ty
trách nhim hu hn sang công ty c phn để kêu gi thêm c đông nhm tăng cường sc mnh tài
chính cho công ty.
Mt trong các c đông tim năng ca công ty yêu cu anh phi kim toán báo cáo tài chính trước
khi h đưa ra quyết định góp vn. Vit cho rng vic này là không cn thiết vì trước khi m công
ty anh cũng tng làm kế toán và đã t lp báo cáo tài chính cho chính công ty ca mình. Anh cho
rng vic thuê ngoài kim toán báo cáo tài chính là không cn thiết vì anh tin vào kh năng ca
mình và ca các nhân viên trong phòng tài chính kế toán.
Câu hi
Theo anh ch, Công ty ca anh Vit có cn thuê kim toán độc lp thc hin kim toán không?
Ti sao?
Bài 1: Tng quan v kim toán tài chính
ACC509_Bai 1_v1.0011105219 3
1.1. Bn cht và đặc trưng ca kim toán tài chính
1.1.1. Bn cht ca kim toán tài chính
Thut ng tính minh bch (transparency) ngày nay
được biết đến nhiu hơn và được quan tâm đến nhiu
hơn c khu vc tài chính công và khu vc kinh tế
tư nhân. Nn kinh tế ngày càng phát trin, đòi hi v
tính minh bch ca thông tin ngày càng được đề cao.
Kim toán nói chung và kim toán tài chính nói riêng
đóng vai trò không th thiếu để to được tính minh
bch ca thông tin trong nn kinh tế.
Kim toán tài chính là hot động đặc trưng ca kim toán và cha đựng các sc thái
khác nhau ca kim toán.
Câu hi 1.1:
Khi đề cp đến kim toán tài chính, người ta s dng tiêu thc gì để phân loi? Còn có
nhng loi hình kim toán nào khác khi phân bit theo tiêu thc này?
Tr li: Thc cht kim toán tài chính được gi tên mt cách đầy đủ là kim toán bng
khai tài chính. Cách gi tên này chđối tượng ca kim toán tài chính là các bng khai
tài chính.
Cũng cn lưu ý là không th đồng nht bng khai tài chính vi báo cáo tài chính. Bng khai
tài chính mang nghĩa rng hơn và bao hàm c báo cáo tài chính. H thng bng khai tài
chính bao gm hai phân h: phân h th nht là các báo cáo tài chính và phân h th hai là
các bng khai khác theo lut định.
Câu hi 1.2:
Có nhng loi báo cáo tài chính nào doanh nghip bt buc phi lp khi kết thúc k kế toán?
Anh ch hãy nêu nhng đòi hi quan trng đối vi báo cáo tài chính.
Tr li:
Theo Chun mc Kim toán Vit Nam s 200: “Báo cáo tài chính là h thng báo cáo được
lp theo chun mc và chế độ kế toán hin hành hoc được chp nhn phn ánh các thông tin
kinh tế ch yếu ca đơn v”. Báo cáo tài chính có th bao gm nhiu loi theo quy định ca
các quc gia khác nhau. Theo Lut Kế toán ca Vit Nam, các báo cáo tài chính bt buc ca
đơn v bao gm 4 loi là Bng Cân đối kế toán, Báo cáo kết qu kinh doanh, Báo cáo lưu
chuyn tin t và Thuyết minh báo cáo tài chính. Các báo cáo này được lp cho nhng thi
đim nht định như cui mi k kinh doanh (quý, năm).
Thông tin trên các báo cáo này thường mang tính thi đim và b nh hưởng rt nhiu bi các
yếu t khách quan và ch quan. Chính vì vy, đòi hi v tính thích hp (relevant) và tin cy
(relibility) là hai yếu t cht lượng cơ bn được người s dng thông tin kế toán quan tâm
nhm có được cơ s vng chc cho các quyết định ca mình.
Ngoài các báo cáo tài chính, đối tượng ca kim toán tài chính còn bao gm nhng bng khai
có tính pháp lý khác như Bng d toán các công trình xây dng cơ bn; Bng kê khai tài sn ca
các doanh nghip làm th tc c phn hóa hoc làm th tc phá sn, thay đổi hình thc s hu;
các bng kê khai theo yêu cu ca ngân hàng hay ch đầu tư.
Bài 1: Tng quan v kim toán tài chính
4 ACC509_Bai 1_v1.0011105219
1.1.2. Đặc trưng ca kim toán tài chính
Kim toán tài chính là hot động cơ bn và ra đời sm nht ca kim toán do đó loi
hình này khc ha rõ nét nhng đặc trưng ca hot động kim toán. Có th xem xét
các đặc trưng cơ bn ca kim toán tài chính da trên các khía cnh sau:
Kim toán tài chính cũng hướng đến chc năng chung ca kim toán là xác minh
và bày t ý kiến. Tuy nhiên, chc năng này
được c th hóa trong tng điu kin và mc
đích qun lý c th. Kim toán báo cáo tài chính
hướng đến mc đích ln nht là đưa ra ý kiến v
s trình bày trung thc và hp lý ca các báo
cáo tài chính và s tuân th các chun mc và
chế độ kế toán có liên quan.
Kim toán tài chính hướng đến tính trung thc, hp lý và hp pháp ca bng khai
tài chính. Do đó, thước đo ca bng khai tài chính là các chun mc kế toán được
chp nhn và chế độ kế toán hin hành. Các chun mc này có th bao gm c
chun mc quc tế được công nhn và chp nhn ph biến và chun mc quc gia.
Vic la chn cơ s pháp lý cho kim toán báo cáo tài chính hoàn toàn ph thuc
vào mc tiêu và phm vi ca cuc kim toán.
Kết qu kim toán báo cáo tài chính phc v cho c đối tượng bên trong và bên
ngoài đơn v. Các đối tượng quan tâm đến kết qu ca kim toán tài chính bao gm:
o Nhà qun lý.
o Nhà nước.
o Bên th ba: được hiu là các nhà đầu tư, c đông, các định chế tài chính.
Tuy nhiên, đối tượng s dng thông tin ch yếu ca kim toán tài chính li bên
ngoài doanh nghip. S “hướng ngoi” ca kết qu kim toán đã ràng buc kim toán
tài chính vào khuôn mu nht định trong vic trình bày kết qu kim toán.
Kết qu ca kim toán tài chính thường được trình bày bng báo cáo kim toán và được
quy định rõ v ni dung và hình thc trong chun mc kim toán. S quy chun v ni
dung và hình thc đối vi báo cáo kim toán ca kim toán tài chính giúp người s
dng đánh giá được mc độ tin cy ca thông tin t đó đưa ra ng x phù hp.
Cũng chính vì đối tượng s dng thông tin ca kim toán tài chính ch yếu bên ngoài
doanh nghip nên loi hình này đòi hi ch th thc
hin phi đảm bo được tính khách quan. Điu này
dn đến ch th ch yếu thc hin kim toán tài
chính thường ch có kim toán viên nhà nước và
kim toán viên độc lp. Kim toán ni b ch thc
hin kim toán tài chính theo các yêu cu đặc bit t
nhà qun lý ca doanh nghip khi cn thiết.
Kim toán tài chính thường được cân đối trong mi quan h gia kết qu kim toán và
chi phí thc hin. Chính vì vy, kết qu kim toán ca cùng mt đối tượng và khách
th do các ch th khác nhau thc hin có th s có nhiu khác bit. Điu này đòi hi
các ch th thc hin phi tuân th các chun mc kim toán như mt đòi hi ti thiu
trong quá trình thc hin.
Lch s kinh tế thế gii đã tri qua nhiu cuc khng hong ln nh khác nhau
nhiu khu vc khác nhau. Sau nhiu cuc khng hong, người ta đã khng định tính
Bài 1: Tng quan v kim toán tài chính
ACC509_Bai 1_v1.0011105219 5
thiết yếu ca hot động kim toán tài chính, đặc bit là th trường chng khoán và
các định chế tài chính. Đó là nhng nơi có s lượng người quan tâm đến thông tin
din rng. Kim toán tài chính s tr thành mt công c bo v hu hiu s n định
ca nn kinh tế.
Hơn thế na, kim toán tài chính s giúp các đơn v được kim toán ci thin hot
động t nhng đề xut ca kim toán viên. Điu này làm cho kim toán tài chính có
th làm gia tăng giá tr cho đơn v được kim toán ch không ch thun túy là hot
động kim tra, kim soát.
Câu hi 1.3:
Hãy phân bit kim toán tài chính và kim toán hot động?
Tr li:
Mc tiêu
Kim toán tài chính: Đánh giá tính trung thc, hp pháp và hp lý ca bng khai tài chính.
Kim toán hot động: Đánh giá tính hiu lc ca qun tr ni b, tính hiu qu ca hot
động kinh doanh và hiu năng ca qun lý.
Trình t khái quát thc hin
Kim toán tài chính: Xuôi vi trình t ca kế toán và qun lý.
Kim toán hot động: Ngược vi trình t kế toán và qun lý.
Kết lun kim toán
Kim toán tài chính: Theo chun mc quy định có 4 loi ý kiến: Chp nhn toàn b,
chp nhn tng phn, bác b và t chi cho ý kiến.
Kim toán hot động: Không có chun mc v hình thc và ni dung ca kết lun
kim toán.
1.2. Phương pháp ca kim toán tài chính
1.2.1. Đặc đim phương pháp tiếp cn trong kim toán tài chính
Kim toán tài chính là loi hình mang nhiu đặc trưng nht ca kim toán, do đó loi
hình này cũng s dng nhng k thut ca kim toán theo ba giai đon cơ bn: Chun
b kim toán, thc hin kim toán và kết thúc kim toán.
Trong kim toán, đối tượng ch yếu ca loi hình này là các bng khai tài chính. Kim
toán viên khi tiến hành kim toán vi các bng khai tài chính này phi chia nh đối
tượng thành các phn hành kim toán.
Có hai cách chia nh đối tượng kim toán tài chính (phân đon đối tượng): Chia theo
khon mc hoc chia theo chu k (cycle). Cách th nht phân chia theo khon mc được
hiu là vic thc hin kim toán được tiến hành theo tng khon mc (item) hoc nhóm
các khon mc vào mt phn hành kim toán.
Ví d như kim toán khon mc tin, kim toán khon mc khon phi thu, kim toán
khon mc tài sn c định. Cách này tương đối đơn gin trong phân chia phn hành
nhưng li gây khó khăn trong tng hp thông tin và xem xét mi liên h ca các
khon mc các v trí khác nhau trên mt bng khai hoc các khon mc trên các
bng khai khác nhau.
Để khc phc nhược đim này, kim toán hin đại có xu hướng thc hin phân chia
theo chu k. Các phn hành được phân chia theo chu k thường bao gm: