Chương 4

MÔI TRƯỜNG KINH DOANH QUỐC TẾ

NỘI DUNG

Môi trường kinh tế

Kinh doanh

Môi trường chính trị- pháp luật

Môi trường văn hóa

2

MÔI TRƯỜNG KINH TẾ

1. Khác biệt giữa các hệ thống kinh tế chủ

yếu của thế giới

2. Tiêu chuẩn phân chia các nước thành

các loại hình kinh tế

3. Thảo luận các vấn đề kinh tế cốt lõi ảnh

3

hưởng đến hoạt động kinh doanh quốc tế

HỆ THỐNG KINH TẾ CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GiỚI

Có 210 quốc gia trên thế giới (http://data.worldbank.org/)

Các quốc gia xếp theo lợi tức (GNP/GNI) Các quốc gia phân theo khu vực Các quốc gia được phân loại theo hệ

thống kinh tế

Các quốc gia được xếp theo mức độ tự do

4

kinh tế

WB xếp loại theo GNI

5

Lợi tức thấp: < 785 USD Lợi tức trung bình: 786 USD – 9.655 USD Lợi tức trung bình thấp hơn: 786 – 3.125 USD Lợi tức trung bình cao hơn: 3.126 – 9.655 USD Lợi tức cao: > 9.655 USD

PHÂN LOẠI THEO KHU VỰC ĐỊA LÝ

6

 Đông Á và Thái Bình Dương Châu Âu (Đông và Trung Âu) và trung Á Mỹ La tinh và Bắc Mỹ Nam Á Phi châu hạ Sahara(Sub- Sahara Africa) Các nước có lợi tức cao (OECD)

PHÂN LOẠI THEO HỆ THỐNG KINH TẾ

1. Kinh tế thị trường: Các tài nguyên được sử dụng và kiểm soát bởi chính người tiêu thụ

2. Kinh tế chỉ huy: Mọi hoạt động kinh tế

đều do kế hoạch của chính quyền trung ương xác định

7

3. Kinh tế hỗn hợp: Các mức độ khác nhau về quyền sở hữu và kiểm soát của chính quyền đối với hoạt động kinh tế

PHÂN LOẠI THEO MỨC ĐỘ TỰ DO KINH TẾ

8

Các yếu tố xác định mức độ tự do kinh tế 1. Chính sách thương mại 2. Việc đánh thuế 3. Can thiệp của chính quyền trong kinh tế 4. Chính sách tiền tệ 5. Luồng vốn và đầu tư 6. Ngân hàng 7. Lương và kiểm soát giá cả 8. Các quyền sở hữu 9. Các quy định 10. Các hoạt động “chợ đen”

CÁC VẤN ĐỀ KINH TẾ VĨ MÔ TÁC ĐỘNG ĐẾN KINH DOANH

quyền vào hoạt động kinh tế

 Các quyết định sai lầm của khu vực tư nhân 2. Tăng trưởng kinh tế 3. Lạm phát 4. Vấn đề thặng dư và thâm hụt

9

1. Cuộc khủng hoảng kinh tế  Ảnh hưởng và việc kiểm soát quá sâu của chính

VẤN ĐỀ CHUYỂN ĐỔI SANG KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

Tự do hóa hoạt động kinh tế, giá cả và tự do

hóa các hoạt động của thị trường với việc tái sử dụng các tài nguyên như thế nào để đạt hiệu quả nhất

Triển khai các công cụ định hướng gián tiếp vào

thị trường để ổn định kinh tế vĩ mô

Tư nhân hóa trong quản lý Thiết lập định chế, pháp lý đảm bảo các quyền sở hữu, quy định xâm nhập thị trường minh bạch

10

VẤN ĐỀ CHUYỂN ĐỔI SANG KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

Tiến trình chuyển đổi kinh tế của Nga Tiến trình chuyển đổi kinh tế của Trung Quốc Tiến trình chuyển đổi kinh tế của Việt Nam Các bài học kinh nghiệm

11

MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRỊ

Vai trò của hệ thống chính trị nhắm đến

việc hội nhập xã hội, trong khi vai trò của hệ thống kinh tế nhắm đến việc phân phối nguồn tài nguyên khan hiếm

Hệ thống chính trị của một nước ảnh hưởng thế nào đến hoạt động kinh doanh trong nước hay ngoài nước?

12

Hệ thống chính trị hội nhập các phần khác nhau của xã hội để trở nên một đơn vị tồn tại và vận hành độc lập

Chức năng của tiến trình chính trị

13

Làm sáng tỏ quyền lợi Tập hợp quyền lợi Thiết lập chính sách Thực hiện chính sách và trọng tài

Các ý thức hệ chính trị cơ bản

14

1. Ý thức hệ tự do- dân chủ 2. Ý thức hệ bảo thủ 3. Chế độ đa nguyên- đa đảng 4. Chế độ chuyên chế

Rủi ro chính trị

thiệp vào hoạt động của công ty

 Rủi ro về chuyển giao- thường gặp khi những cố gắng được thực hiện để chuyển đổi quỹ giữa các nước

Do thay đổi quan điểm của lãnh đạo chính trị Rối loạn có tính dân sự Mâu thuẫn với các mối quan hệ với bên ngoài

15

Những rủi ro chính trị thường gặp  Rủi ro sở hữu-tài sản và đời sống  Rủi ro về sự hoạt động- đề cập đến sự can

RỦI RO CHÍNH TRỊ VÀ KINH DOANH

Rủi ro chính trị có tính vi mô: là các hoạt

 Các công ty bị tác động nhiều nhất bởi rủi ro này Rủi ro chính trị vĩ mô: là các hoạt động

động chính trị chỉ nhắm vào các cuộc đầu tư nhất định

 Cần ổn định chính trị để thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế của mình

16

chính trị tác động đến các nhà đầu tư nước ngoài

MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ

Thường luật: là hệ thống dựa trên truyền

thống, tiền lệ, tập quán, thói quen và được giải thích bằng tòa án

Dân luật: là hệ thống dựa trên bộ luật chi

tiết được tổ chức thành luật tư pháp

17

Giáo luật: là hệ thống pháp lý có tính thần quyền hay dựa trên các giáo lý tôn giáo (Luật hồi giáo)

Các vấn đề luật pháp trong kinh doanh quốc tế

Lĩnh vực sức khỏe và tiêu chuẩn về an

toàn vệ sinh thực phẩm

Vấn đề bảo vệ người tiêu dùng Vấn đề công ăn việc làm Các cấm đoán về độc quyền Các mối quan hệ về hợp đồng Vấn đề bảo vệ môi trường Vấn đề bằng sáng chế, nhãn hiệu và

18

quyền tác giả

VĂN HÓA QUỐC TẾ

 Văn hoá là kiến thức có được mà con người dùng để giải thích những điều đã trãi qua và tạo ra hành vi xã hội

19

Mỗi nước đều có nền văn hóa riêng của mình và có các hành vi kinh doanh, mua sắm của người tiêu thụ phù hợp với nền văn hóa ấy

Các yếu tố văn hóa

1. Ngôn ngữ: là phương tiện truyền thông tin

 Ngôn ngữ nói và viết  Ngôn ngữ thầm lặng  Ngôn ngữ của thân thể 2. Tôn giáo: ảnh hưởng đến cách sống, niềm

và ý tưởng

Hồi giáo Công giáo, thiên chúa giáo Phật giáo

20

tin, giá trị và thái độ, cách cư xử…

Các yếu tố văn hóa

3. Giá trị và thái độ: Là những niềm tin vững chắc làm cơ sở để đánh giá đúng sai, tốt xấu, quan trọng hay không quan trọng

lượng,…

Cơ sở hạ tầng xã hội: chăm sóc sức khoẻ, nhà ở, hệ thống giáo

dục,…

Cơ sở hạ tầng tài chính: ngân hàng, bảo hiểm, dịch vụ tài

21

chính…

4.Thói quen và cách ứng xử: là cách thực hành phổ biến đã được hình thành từ trước được xem là đúng đắn 5.Văn hoá vật chất: Cơ sở hạ tầng kinh tế: giao thông, thông tin, nguồn năng

Các yếu tố văn hóa

6.Thẩm mỹ:Liên quan đến thị hiếu nghệ

thuật của văn hoá

Các nhóm Quốc gia khác nhau về văn hóa: Nhóm Anglo, Nhóm Mỹ Latinh, Nhóm Bắc Âu, Cận đông, Nhóm Châu Âu- Latinh, Nhóm Đức, Nhóm Ả rập, Nhóm Viễn Đông, Nhóm Độc Lập

Sự khác biệt trong văn hóa Đông- Tây

22

7.Giáo dục: ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh của văn hoá, là yếu tố quan trọng để hiểu văn hoá

Sự điều hòa các khác biệt có tính chất quốc tế

Nơi nào có sự khác nhau về văn hóa, các thương

gia phải quyết định nên hay không và ở lĩnh vực nào nên điều chỉnh các thông lệ thích nghi với điều kiện môi trường nước ngoài

Công ty ra nước ngoài thường xuyên bị chấn động về văn hóa, do phải đối phó với hàng loạt mối quan hệ văn hóa mới, khi các điều cũ không còn phù hợp hay không được áp dụng nữa

23

Địa phương hóa hoạt động kinh doanh

 Địa phương hóa hoạt động kinh doanh tập trung vào 4 yếu tố: sản phẩm, lợi nhuận, sản xuất và việc điều hành

Địa phương hoá sản phẩm: Địa phương hoá sản phẩm yêu cầu việc phát triển, sản xuất và tiếp thị những hàng hoá sao cho phù hợp nhất với những nhu cầu của người tiêu dùng và thị trường địa phương.

trong những khu vực địa lý khác.

 Cải biến sản phẩm sao cho được bán tốt nhất

Địa phương hóa hoạt động kinh doanh

Địa phương hoá lợi nhuận -Là sự tái đầu tư những khoản lợi kiếm

được tại thị trường địa phương

 Mở rộng hoạt động, lập những nhà máy, văn phòng mới, thuê nhiều nhân công địa phương hơn, và làm cho các khoản đầu tư được hiệu quả hơn.

Địa phương hóa hoạt động kinh doanh

Địa phương hoá việc sản xuất: sản xuất hàng hoá

tại nước chủ nhà. Các bước tiến hành: - Xuất khẩu hàng hoá  gia tăng thành phần nguyên vật liệu địa phương  sản xuất toàn bộ sản xuất tại địa phương.

- Cung cấp giá trị gia tăng: thay đổi sản phẩm nhập

khẩu  phù hợp điều kiện và thị hiếu của địa phương.

- Liên kết những đối tác của nước sở tại: cung cấp

nhà máy, nhân sự.

Địa phương hóa hoạt động kinh doanh

Địa phương hoá việc điều hành - Khuyến khích nhà quản lý tìm hiểu tập tục văn hoá địa phương và trở thành một phần cộng đồng của họ.

- Giao phó quyền hạn cho nhà quản lý của nước sở tại và phát triển bất cứ khả năng có thể

 Tạo mối ràng buộc giữa nhà quản lý và địa

phương.

KẾT LUẬN

“Think globally, act locally”

Philip Kotler: “Hãy khoan nghĩ đến thế giới, hãy

tư duy ASEAN và hành động địa phương”

Chủ tịch Unilever: “Hãy nghĩ theo cách nghĩ của

người Việt Nam”

28

1. So sánh hoạt động một công ty đa quốc gia tại nhiều quốc gia (lựa chọn 2 quốc gia bất kỳ)

 Có nền kinh tế khác nhau  Có hệ thống chính trị và pháp luật khác nhau  Có nền văn hóa khác nhau 2. Tác động của một rủi ro (chính trị, kinh tế, văn

hóa) đến hoạt động kinh doanh của một công ty dẫn đến thành công/thất bại

3. Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến môi

trường kinh doanh tại Việt Nam (hoặc các quốc gia khác)

4. Bài học kinh nghiệm cho doanh nghiệp Việt Nam

thâm nhập vào thị trường nước ngoài

29

THẢO LUẬN CHƯƠNG

1. Dương Hữu Hạnh, Kinh doanh quốc tế trong thị trường toàn

cầu, NXB LĐ-XH,2006 (chương 2 và 3)

2. Bùi Lê Hà, Nguyễn Đông Phong, Quản trị kinh doanh quốc

tế,NXB Thống Kê,2007 (chương 5)

3. Phan Thị Ngọc Khuyên, Kinh tế đối ngoại, ĐHCT, 2010

(chương 7)

4. Philip Kotler, Hermanwan Kartajaya, Hooi Den Huan, Tư duy

ASEAN!, NXB Thanh niên, 2010

5. Báo cáo MTKD của WB và IFC (Đông Á, và TBD) 6. WB xếp hạng MTKD tại Việt Nam 2011 7. Nghiên cứu MTKD tại VN

30

THAM KHẢO