intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế học - Chương 4: Cấu trúc thị trường

Chia sẻ: HidetoshiDekisugi HidetoshiDekisugi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

32
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kinh tế học - Chương 4: Cấu trúc thị trường. Chương này cung cấp cho học viên những kiến thức về: thị trường cạnh tranh hoàn hảo; thị trường độc quyền thuần túy; thị trường cạnh tranh độc quyền; thị trường độc quyền nhóm;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế học - Chương 4: Cấu trúc thị trường

  1. 8/4/2020 145 Nội dung chương 4 4.1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo 4.2. Thị trường độc quyền thuần túy 4.3. Thị trường cạnh tranh độc quyền 4.4 Thị trường độc quyền nhóm 146 73
  2. 8/4/2020 4.1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo 4.1.1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và các đặc trưng 4.1.2. Đường cầu và đường doanh thu cận biên 4.1.3. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong ngắn hạn 4.1.4. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong dài hạn 147 4.1.1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và các đặc trưng  Khái niệm: Thị trường CTHH là thị trường trong đó có nhiều người mua và nhiều người bán, và không người mua và người bán nào có thể ảnh hưởng đến giá thị trường.  Các đặc trưng của thị trường CTHH: - Số lượng các hãng trên thị trường: - Sản phẩm của các hãng: - Rào cản: 148 74
  3. 8/4/2020 4.1.2. Đường cầu và đường doanh thu cận biên  Hãng CTHH không có sức mạnh thị trường, là hãng “chấp nhận giá”. 149 4.1.2. Đường cầu và đường doanh thu cận biên  Đường cầu của hãng CTHH là :  Đường cầu (D) của hãng trùng với: 150 75
  4. 8/4/2020 Đồ thị minh họa đường cầu và đường doanh thu cận biên của hãng CTHH P P STT E P0 D  AR  MR P0 DTT 0 Q0 0 q Q Thị trường CTHH Hãng CTHH 4.1.3. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong ngắn hạn a. Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận:  Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận đối với mọi DN:  Đối với hãng CTHH:  Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của hãng CTHH là: 76
  5. 8/4/2020 4.1.3. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong ngắn hạn a. Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận:  Kết luận: - Khi P = MC: - Khi P > MC: - Khi P < MC: 4.1.3. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong ngắn hạn b. Khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong ngắn hạn:  TH1: P > ATCmin P,R, C,Π MC ATC E D  AR  MR P0 Πmax A B 0 Q* Q 77
  6. 8/4/2020 4.1.3. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong ngắn hạn b. Khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong ngắn hạn:  TH2: P = ATCmin P,R, MC C,Π ATC D  AR  MR E P0 Điểm hòa vốn 0 Q* Q 4.1.3. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong ngắn hạn b. Khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong ngắn hạn: P,R,  TH3 : AVCmin˂P˂ ATCmin C,Π MC ATC AVC A B D  AR  MR P0 E M N 0 Q* Q 78
  7. 8/4/2020 4.1.3. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong ngắn hạn b. Khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong ngắn hạn:  TH3 : AVCmin˂P˂ ATCmin P,R, C,Π MC ATC B AVC Mức lỗ min A E D  AR  MR P0 M N 0 Q* Q 5.1.3. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong ngắn hạn b. Khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong ngắn hạn: P,R,C,  TH4 : P ≤ AVCmin Π MC ATC Mức lỗ max B AVC A E D  AR  MR P0 Điểm đóng cửa 0 Q Q* 79
  8. 8/4/2020 4.1.3. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong ngắn hạn c. Đường cung của hãng CTHH trong NH: P,R, C MC ATC D  AR  MR B P4 AVC P3 A P2 P D  AR  MR 1 Điểm đóng cửa 0 Q1 Q2Q3 Q4 Q 4.1.4. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong dài hạn a. Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận:  Nếu P > LACmin   Nếu P = LACmin   Nếu P < LACmin  80
  9. 8/4/2020 4.2. Thị trường độc quyền thuần túy 4.2.1. Thị trường độc quyền bán thuần túy 4.2.2. Tối đa hóa nhuận của hãng độc quyền bán trong ngắn hạn 4.2.3. Tối đa hóa lợi nhuận của hãng độc quyền bán trong dài hạn 4.2.4. Độc quyền mua thuần túy 4.2.1. Thị trường độc quyền bán thuần túy a. Đặc trưng của thị trường độc quyền bán thuần túy  Số lượng hãng trên thị trường:  Sản phẩm hàng hóa trên thị trường độc quyền:  Rào cản: 81
  10. 8/4/2020 4.2.1. Thị trường độc quyền bán thuần túy b. Các nguyên nhân dẫn đến độc quyền:  Quá trình sản xuất đạt được hiệu suất kinh tế tăng theo quy mô (độc quyền tự nhiên)  Do kiểm soát được yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất  Do bằng phát minh sáng chế  Do các quy định của Chính phủ 4.2.1. Thị trường độc quyền bán thuần túy c. Đường cầu và đường doanh thu cận biên của hãng độc quyền:  Đường cầu của hãng chính là:  Khi đường cầu là đường tuyến tính có phương trình: P = a – bQ  Tổng doanh thu: TR =  Doanh thu cận biên: MR = 82
  11. 8/4/2020 4.2.1. Thị trường độc quyền bán thuần túy c. Đường cầu và đường doanh thu cận biên của hãng độc quyền:  Doanh thu cận biên và độ co giãn: ΔTR Δ(PQ) MR   ΔQ ΔQ PQ QP   ΔQ ΔQ Q ΔP  P(1  . ) P ΔQ  MR  4.2.1. Thị trường độc quyền bán thuần túy c. Đường cầu và đường doanh thu cận biên của hãng độc quyền:  Doanh thu cận biên và độ co giãn: 1 MR  P(1  ) E PD - Khi cầu co giãn: - Khi cầu kém co giãn: - Khi cầu co giãn đơn vị: - Khi cầu co giãn hoàn toàn: 83
  12. 8/4/2020 4.2.1. Thị trường độc quyền bán thuần túy c. Đường cầu và đường doanh thu cận biên của hãng độc quyền:  Doanh thu cận biên và độ co giãn: P M E D   P a/b EPD  1 H EP  1 D a/2 b EPD  1 D EPD  0 N 0 a/ a Q 2 MR 4.2.2. Tối đa hóa lợi nhuận của thị trường độc quyền bán thuần túy trong ngắn hạn  Điều kiện lựa chọn sản lượng tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn:  Khả năng sinh lợi của hãng độc quyền: - Hãng có lợi nhuận kinh tế dương khi: - Hãng có lợi nhuận kinh tế bằng 0 khi: - Hãng bị thua lỗ nhưng vẫn tiếp tục sản xuất khi: - Hãng ngừng sản xuất khi: 84
  13. 8/4/2020 4.2.2. Tối đa hóa lợi nhuận của thị trường độc quyền bán thuần túy trong ngắn hạn P,R MC ATC A Pm Pc C B M E D MR 0 Q* QC Q 4.2.2. Tối đa hóa lợi nhuận của thị trường độc quyền bán thuần túy trong ngắn hạn b. Quy tắc định giá của hãng độc quyền:  Hãng độc quyền để tối đa hóa lợi nhuận luôn sản xuất tại mức sản lượng mà tại đó: 1 MR  P(1  )  Mà ta đã chứng minh: E DP → MC =  Ta có: P – MC = → Hãng độc quyền luôn đặt giá cho sản phẩm của mình: 85
  14. 8/4/2020 4.2.2. Tối đa hóa lợi nhuận của thị trường độc quyền bán thuần túy trong ngắn hạn c. Đo lường sức mạnh độc quyền:  Đối với hãng CTHH:  Đối với hãng có sức mạnh độc quyền: → Để đo lường sức mạnh độc quyền: 4.2.2. Tối đa hóa lợi nhuận của thị trường độc quyền bán thuần túy trong ngắn hạn c. Đo lường sức mạnh độc quyền:  Hệ số Lerner: P - MC L  P → Hệ số Lerner càng lớn thì sức mạnh độc quyền: 86
  15. 8/4/2020 4.2.2. Tối đa hóa lợi nhuận của thị trường độc quyền bán thuần túy trong ngắn hạn c. Đo lường sức mạnh độc quyền: P - MC • Ta có : L  L  P → Nếu đường cầu của hãng càng kém co dãn thì: 4.2.3. Tối đa hóa lợi nhuận của thị trường độc quyền bán thuần túy trong dài hạn 87
  16. 8/4/2020 4.2.4. Độc quyền mua thuần túy  Độc quyền mua thuần túy là thị trường trong đó có nhiều người bán nhưng chỉ có một người mua duy nhất. - Do là người mua duy nhất nên: 4.3. Thị trường cạnh tranh độc quyền  Các đặc trưng: - Số lượng hãng trên thị trường: - Sản phẩm hàng hóa của các hãng: - Rào cản: 88
  17. 8/4/2020 4.4. Thị trường độc quyền nhóm  Các mô hình độc quyền nhóm: - Độc quyền nhóm không cấu kết: • Mô hình Cournot • Mô hình Stackelberg • Mô hình Bertrand • Tính cứng nhắc của giá cả và mô hình đường cầu gãy - Hiện tượng cấu kết và chỉ đạo giá: • Cấu kết ngầm và chỉ đạo giá trong độc quyền nhóm • Cartel Chương 5 Tổng quan về kinh tế vĩ mô và Dữ liệu kinh tế vĩ mô 89
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2