intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế môi trường: Chương 5 - Nguyễn Thị Vĩnh Hà

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kinh tế môi trường: Chương 5 - Kinh tế học Tài nguyên thiên nhiên, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Vai trò của TNTN đối với nền kinh tế; Tài nguyên thiên nhiên là gì; Phân loại TNTN; Các nguyên tắc khai thác TNTN; Các công cụ quản lý khai thác và sử dụng TNTN. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế môi trường: Chương 5 - Nguyễn Thị Vĩnh Hà

  1. Chương 5: Kinh tế học Tài nguyên thiên nhiên Ôn tập bài trước 1. Nguyên tắc lựa chọn trong CBA 2. CBA là gì? Vấn đề cơ bản nhất trong CBA? 3. Biến thời gian và chiết khấu 4. Các phương pháp xác định tỷ lệ chiết khấu 5. Các chỉ tiêu để lựa chọn/đánh giá dự án 6. Đặc điểm của các hàng hóa và dịch vụ môi trường 7. Tổng giá trị kinh tế của hàng hóa/dịch vụ 8. Các phương pháp xác định giá trị tiền tệ của hàng hóa và dịch vụ môi trường  Phương pháp không qua đường cầu  Phương pháp sử dụng đường cầu 1
  2. Nội dung 1. Vai trò của TNTN đối với nền kinh tế 2. Tài nguyên thiên nhiên là gì 3. Phân loại TNTN 4. Các nguyên tắc khai thác TNTN 5. Các công cụ quản lý khai thác và sử dụng TNTN Môi trường thiên nhiên Đã tái tuần hoàn (Rrp) Tài nguyên thiên nhiên Chất thải (RP) Nguyên Thải bỏ (RPd) Ng sản xuất Liệu Hàng hoá (G) Ng tiêu thụ Chất thải Thải bỏ (RC) (RCd) Đã tái tuần hoàn (Rrc) Môi trường thiên nhiên Hàm sản xuất Y = f (K, L, N) trong đó K - nguồn vốn, L – lao động và N là tài nguyên thiên nhiên 2
  3. Định nghĩa Tài nguyên thiên nhiên  TNTN gồm các dạng năng lượng vật chất, thông tin tồn tại khách quan với ý muốn con người, có giá trị tự thân, con người có thể sử dụng trong hiện tại và tương lai, phục vụ cho sự tồn tại và phát triển của loài người.  TNTN là nguyên liệu đầu vào để sản xuất ra thực phẩm, hàng hóa, vật dụng… phục vụ nhu cầu của con người  TNTN là tất cả các yếu tố tồn tại trong MT tự nhiên, có tính khan hiếm và hữu dụng một cách kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ dù ở trạng thái thô hay sau khi đã được chế biến (World trade report, WTO 2010) Định nghĩa TNTN (2) Rất khó để có định nghĩa chính xác về TNTN Tất cả các hàng hóa cho dù bao gồm các yếu tố xuất phát từ tự nhiên (như quặng sắt, bô-xít) hay được tạo ra từ sự kết hợp của các yếu tố tự nhiên (như thực phẩm cần có sự kết hợp giữa đất và nước) đều được coi là TNTN Nhìn chung các TNTN đều phải được chế biến qua một số công đoạn trước khi con người có thể sử dụng hoặc tiêu thụ chúng 3
  4. Các đặc điểm quan trọng của TNTN Khả năng bị cạn kiệt Sự phân bố không công bằng giữa các quốc gia Tạo ra ngoại ứng Vai trò thống lĩnh của TNTN (do sự phát triển của KH-KT vai trò của TNTN ngày càng bớt quan trọng đối với phát triển kinh tế-xã hội) Tính thanh khoản cao Phân loại TNTN (1)  Có nhiều cách phân loại khác nhau  Căn cứ theo dấu hiệu tự nhiên: TN khoáng sản TN khí hậu TN nước TN đất TN thực vật TN động vật…  Căn cứ theo mục đích sử dụng trong nền kinh tế TNTN phục vụ cho ngành sản xuất công nghiệp TNTN phục vụ cho ngành sản xuất nông nghiệp TNTN phục vụ cho ngành dịch vụ 4
  5. Phân loại TNTN theo dấu hiệu cạn kiệt Tài nguyên thiên nhiên (Natural resources) •Dầu mỏ •K.sản (than, quặng, bô-xit...) Có thể tái tạo Không thể tái tạo (Renewable) (Non-Renewable) Tài nguyên có thể cạn kiệt Tài nguyên không thể cạn (Exhaustible flow resources) kiệt (Non- Exh flow resources) •Đất? Tài nguyên tái Không tái sinh sinh (Biological (Physical stock Mặt Thủy Gió Địa stock resources) resources) trời triều nhiệt rừng, thủy sản Thủy sản tự nuôi trồng nhiên Phân loại TNTN (3)  Tài nguyên có thể tái sinh (Renewable resources): cây, thủy sản, nước, mặt trời, gió -> có thể tái sinh với tỷ lệ bằng tỷ lệ nó bị khai thác  Tuy nhiên nhiều TN có thể tái sinh vẫn có thể bị cạn kiệt nếu không được khai thác và quản lý một cách hợp lý  Tài nguyên không thể tái sinh: là tài nguyên bị cạn kiệt dần khi chúng bị khai thác, sử dụng. Hoặc tốc độ tái sinh (phục hồi) của những loại TN này không đáng kể so với tốc độ chúng bị khai thác  Ví dụ TN không thể tái sinh: than đá, dầu mỏ, khoáng sản 5
  6. CÁC VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN TÀI NGUYÊN  Khan hiếm tài nguyên:  Các nền kinh tế sử dụng một lượng lớn tài nguyên để làm nguyên liệu sản xuất và tiêu dùng  Phần lớn hệ thống năng lượng của thế giới dựa vào vào nguồn tài nguyên không tái tạo: dầu mỏ, than, khí đốt  Cách mạng công nghiệp làm cho tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt 6
  7. CÁC VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN TÀI NGUYÊN (tiếp)  Mức khai thác tối ưu tài nguyên cho xã hội: phụ thuộc vào nhiều yếu tố như mức tăng trưởng tự nhiên, các yếu tố môi trường, xu hướng công nghệ… – Mức khai thác tài nguyên thường được xác định cho nhiều năm bởi các nhà quản lý, ví dụ sản lượng khai thác bền vững tối đa (MSY) trong thủy sản – Tuy vậy, đàn cá có thể thay đổi hàng năm, do vậy MSY năm này có thể không phù hợp cho năm khác  Bảo tồn hay khai thác tài nguyên: liên quan đến so sánh giá trị sử dụng trực tiếp (có thể đo lường qua thị trường) và giá trị phi sử dụng hoặc sử dụng gián tiếp của tài nguyên (không đo lường được qua thị trường, vd cảnh quan) CÁC VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN TÀI NGUYÊN (tiếp)  Quyền sở hữu và tài nguyên thiên nhiên: Hệ thống quyền sở hữu ảnh hưởng như thế nào đến việc sử dụng tài nguyên là một vấn đề quan trọng trong kinh tế tài nguyên  Sở hữu công, sở hữu tư ảnh hưởng như thế nào đến sử dụng tài nguyên như thế nào  Đặc điểm tài nguyên ảnh hưởng như thế nào đến lựa chọn hình thức sở hữu phù hợp nhất đối với tài nguyên  Sử dụng phân tích chi phí lợi ích trong các quyết định sử dụng tài nguyên: do xung đột trong mục tiêu sử dụng, nguồn lực có hạn, thông tin không hoàn hảo…  Các vấn đề về sử dụng đất: xung đột trong mục đích sử dụng công, tư…  Xung đột tài nguyên quốc tế: giữa các quốc gia, vd tài nguyên nước, thủy sản.. 7
  8. KINH TẾ TÀI NGUYÊN (tiếp)  Sản phẩm và dịch vụ tài nguyên: Sản phẩm, dịch vụ tài nguyên Tài nguyên Khai thác Không cần khai thác Khoáng sản Nhiên liệu (than), phi Dịch vụ địa chất (thời nhiên liệu (bauxite) tiết) Rừng Sản phẩm rừng (gỗ) Giải trí, bảo vệ hệ sinh thái (hạn chế lũ, hấp thụ CO2) Đất Độ mầu mỡ của đất Không gian, giá trị cảnh quan Động, thực vật Thực phẩm, thuốc Dịch vụ giải trí (du lịch sinh thái) Thủy sản Thực phẩm Giải trí (câu cá giải trí, ngắm cá voi) 8
  9. KINH TẾ TÀI NGUYÊN (tiếp) Tự nhiên A Nền kinh tế B A: B: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên Kinh tế môi trường Dòng nguyên liệu thô cho hoạt động kinh tế 17 Dòng chất thải vào môi trường KINH TẾ TÀI NGUYÊN (tiếp)  Mối liên kết (A): Nghiên cứu vai trò cung cấp nguyên vật liệu thô của môi trường thiên nhiên cho hoạt động kinh tế được gọi là “Kinh tế Tài nguyên Thiên nhiên” (Natural Resource Economics).  Mối liên kết (B): Nghiên cứu dòng chu chuyển các chất thải từ hoạt động kinh tế và các tác động của chúng lên môi trường thiên nhiên được gọi là “Kinh tế Môi trường” (Environmental Economics). 9
  10. KINH TẾ TÀI NGUYÊN (tiếp)  Kinh tế khoáng sản (mineral economics): Mức khai thác hợp lý quặng từ một mỏ quặng là bao nhiêu? Giá quặng ảnh hưởng như thế nào đến việc khai thác, dự trữ quặng?  Kinh tế rừng (Forest Economics): Mức khai thác hợp lý gỗ là bao nhiêu? Chính sách của chính phủ ảnh hưởng như thế nào đến mức khai thác của các doanh nghiệp khai thác gỗ?.  Kinh tế biển (Marine Economics): Các quy định nào cần được xây dựng để quản lý nghề cá? Các mức khai thác khác nhau ảnh hưởng thế nào đến các đàn cá? KINH TẾ TÀI NGUYÊN (tiếp)  Kinh tế tài nguyên đất (Land economics): Tư nhân (nhà xây dựng, người mua nhà) có các quyết định về sử dụng đất như thế nào? Luật sở hữu đất đai và quy định về sử dụng đất công tác động đến các cách sử dụng không gian như thế nào?  Kinh tế năng lượng (Energy Economics): Mức khai thác hợp lý dầu mỏ là bao nhiêu? Giá năng lượng tác động đến sử dụng năng lượng như thế nào?  Kinh tế tài nguyên nước (Water Economics): Luật tài tài nguyên nước tác động đến việc sử dụng nước như thế nào? Các loại quy định nào nên được sử dụng để phân bổ lại tài nguyên nước? 10
  11. KINH TẾ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN TNTN là 1 trong 3 yếu tố đầu vào của sản xuất, vì vậy nó phải có giá trị (giá cả). Xác định giá cả của TNTN rất khó vì cơ bản các TNTN mà con người đang khai thác được và sử dụng đều rất KHAN HIẾM Trong KTH, tiền thuê hoặc tiền tô là những thuật ngữ được sử dụng để chỉ giá cả của TNTN KINH TẾ TÀI NGUYÊN (tiếp)  Mô hình sử dụng tài nguyên hai giai đoạn:  Giả sử xem xét sử dụng tài nguyên trong 2 giai đoạn 0 (hiện tại) và 1 (tương lai);  Giả sử có một lượng tài nguyên nhất định tại thời điểm bắt đầu giai đoạn 0;  Tài nguyên tăng trưởng và được sử dúng từ khi bắt đầu giai đoạn 0 Lượng tài nguyên có giai đoạn 1 (S1) = Lượng tài nguyên có giai đoạn 0 (S0) – Lượng tài nguyên sử dụng giai đoạn 0 (R0) + Tăng trưởng tài nguyên giai đoạn 0 (S); S1 = S0 – R0 + S 11
  12. KINH TẾ TÀI NGUYÊN (tiếp)  Mô hình sử dụng tài nguyên hai giai đoạn: S1 = S0 – R0 + S  Trường hợp tài nguyên không tái tạo: S = 0 S1 = S0 – R0  Trường hợp tài nguyên tái sử dụng S1 = S0 – R0 + R0  Trường hợp tài nguyên tái tạo không tích tụ (nước sông khi không có đập, năng lượng mặt trời): S1 không phụ thuộc S0 S1 = S KINH TẾ TÀI NGUYÊN (tiếp)  Mô hình sử dụng tài nguyên hai giai đoạn: S1 = S0 – R0 + S  Tài nguyên đất: S1 = S0  Việc sử dụng đất (nhà ở, đất nông nghiệp) S1 = S0 – R0 + S R0 : diện tích đất được sử dụng; S: diện tích đất bổ sung cho mục đích sử dụng 12
  13. Nguyên tắc khai thác TN không thể tái tạo (NRR) NRR: than đá, dầu mỏ, khoáng sản… có trữ lượng cố định -> khai thác thì sẽ cạn kiệt dần Đối với NRR: • Trữ lượng khai thác • Giá cả tài nguyên • Giá trị thặng dư theo thời gian (pt – MC(qt)) Lý thuyết khai thác mỏ (2) Quyết định về tốc độ khai thác TN không tái sinh là một vấn đề đầu tư vì:  Nếu có một số tiền nhất định chúng ta có thể đầu tư vào nhiều kênh khác nhau: tiết kiệm, mua BĐS, mua vàng, trái phiếu CP, khoáng sản…  Khi quyết định đầu tư vào một tài sản nào đó thì nhà đầu tư sẽ dựa vào kỳ vọng của họ về tỷ lệ lợi tức từ tài sản trong tương lai (sự gia tăng về giá trị của tài sản theo thời gian)  Tuy nhiên nếu giả sử thị trường cạnh tranh hoàn hảo và không có rủi ro thì trạng thái cân bằng của thị trường đạt được khi tỷ lệ lợi tức của các tài sản bằng nhau 13
  14. Lý thuyết khai thác mỏ (3)  Kế hoạch khai thác tối ưu hàng năm  Có nên khai thác thêm 1 tấn tài nguyên trong năm nay? Hay để lại cho năm sau?  Nếu giá trị gia tăng của tài nguyên >= tỷ lệ chiết khấu thì chủ mỏ sẽ khai thác ngay tài nguyên ở thời điểm hiện tại  Ngược lại nếu giá trị gia tăng nhỏ hơn tỷ lệ chiết khấu thì chủ mỏ sẽ giữ lại tài nguyên khai thác trong năm sau Đường khai thác hiệu quả • Mục tiêu là xác định các mức sản lượng khai thác tại các mốc thời gian khác nhau để tối đa hoá giá trị hiện tại của lợi nhuận trong suốt quá trình khai thác. • Đường phản ánh các mức sản lượng khai thác tối ưu tại các mốc thời gian khác nhau được gọi là “đường khai thác hiệu quả”. 14
  15. Quy tắc Hotelling (Hotelling rule) Được đề xuất bởi Harold Hotelling (1895- 1973) - nhà kinh tế học người Mỹ năm 1931. Hotelling đã đưa ra lý thuyết để xác định mức khai thác tối ưu của NRR, và chi phi cơ hội của sự cạn kiệt NRR Hay còn được gọi là nguyên lý về sử dụng NRR theo thời gian (câu hỏi trọng tâm: nên khai thác tài nguyên không tái tạo trong bao lâu để tối đa hóa lợi nhuận??) 15
  16. Một số giả định của Hotelling Việc khai thác NRR được thực hiện trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo. Trữ lượng tự nhiên của NRR là cố định (không có sự thăm dò mới) Quy tắc Hotelling (tiếp) Với hàng hóa thông thường, DN quyết định sản xuất tại p = MC Với tài nguyên không tái tạo: p = MC + OC OC: Giá trị hiện tại của lợi ích tương lai của TNTN bị mất do sử dụng TN ở hiện tại OC còn được gọi là chi phí của người sử dụng UC (user cost) -> là một dạng thặng dư của TN không tái sinh Với các giả định của Hotelling, trữ lượng NRR sẽ cạn kiệt dần do đó OC rất quan trọng 16
  17. Trong đó - p: giá sản phẩm/tài nguyên không tái tạo - MC: chi phí khai thác cận biên - OC: chi phí cơ hội của việc sử dụng TN ở hiện tại (Giá trị hiện tại của lợi ích trong tương lai bị mất đi do khai thác TN ở hiện tại) Nội dung quy tắc Hotelling • Có một đơn vị (1 tấn) NRR • Xem xét trong 2 giai đoạn: hiện tại (t) và giai đoạn kế tiếp (t + 1) • Giá bán NRR trong 2 giai đoạn tương ứng là Pt, Pt+1 17
  18. Nội dung quy tắc Hotelling(2) • Pt – MC(Qt) va Pt+1 – MC(Qt+1) là lợi ích cận biên ròng của một đơn vị NRR • Các lựa chọn của chủ mỏ: • PA1: Khai thác toàn bộ trong giai đoạn t và gửi tiền bán NRR vào ngân hàng với lãi suất r (%): số tiền dự kiến thu được (Pt – MC(Qt))(1+r). • PA2: Khai thác toàn bộ ở giai đoạn sau (t+1): và thu được số tiền là Pt+1 – MC(Qt+1) • Chủ mỏ sẽ lựa chọn PA1 nếu: Pt+1 – MC(Qt+1) < (Pt – MC(Qt))(1+r) Hay (Pt+1 – MC(Qt+1)) (Pt – MC(Qt)) r (Pt – MC(Qt)) • Nếu = r thì sao? 18
  19. Nội dung quy tắc Hotelling(3) • Giả định MC=0, từ điều kiện cân bằng: Pt+1 = Pt(1+r) => Pt+1 – Pt = r*Pt Từ kết quả của điều kiện cân bằng, quy tắc Hotelling phát biểu rằng: “Tại điểm khai thác tối ưu, tỷ lệ tăng giá bán (tỷ lệ tăng của lợi ích ròng) phải bằng với tỷ lệ lãi suất (tỷ lệ chiết khấu xã hội của tài sản đầu tư)” • Câu hỏi: nếu r = 0, giá trị của tô tài nguyên trong khai thác mỏ = ? • Nguyên tắc hotelling cho t thời kỳ được khái quát như sau: (1+r)t 19
  20. Nguyên tắc khai thác TN có thể tái tạo (RR) RR là những tài nguyên có thể tự duy trì hoặc bổ sung trữ lượng một cách liên tục khi được quản lý hợp lý. Tuy nhiên RR cũng có thể bị cạn kiệt nếu không được khai thác, sử dụng và quản lý hợp lý. Với RR, cần quan tâm đến sản lượng tài nguyên khai thác H(t), tốc độ tăng trưởng G(t) và trữ lượng sẵn có của tài nguyên S(t)  Nếu H(t) > G(t) thì nguy cơ cạn kiệt tài nguyên là lớn TÀI NGUYÊN NĂNG LƯỢNG CÓ THỂ TÁI TẠO • Câu hỏi: – Tài nguyên năng lượng có thể tái tạo bao gồm những loại nào? – Tác động môi trường của các loại năng lượng này là gì? – Năng lượng có thể tái tạo • Năng lượng mặt trời – Sưởi ấm (chủ động và bị động), các nhà máy điện mặt trời, phin mặt trời • Năng lượng sinh khối – Trực tiếp: dùng làm khí đốt – Gián tiếp: chuyển hóa thành năng lượng sinh học • Năng lượng gió • Năng lượng thủy điện • Năng lượng địa nhiệt (từ trái đất) – Các nhà máy điện, sử dụng trực tiếp • Năng lượng từ các đại dương – Thủy triều 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
30=>0