intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế môi trường: Chương 1 - Nguyễn Thị Vĩnh Hà

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:21

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kinh tế môi trường" Chương 1 - Giới thiệu chung về kinh tế môi trường, cung cấp cho sinh viên những kiến thức như: Một số khái niệm về môi trường; Ba vai trò của môi trường đối với con người; Một số vấn đề môi trường toàn cầu; Khái niệm, nội dung và phương pháp nghiên cứu môn học kinh tế môi trường. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế môi trường: Chương 1 - Nguyễn Thị Vĩnh Hà

  1. KINH TẾ MÔI TRƯỜNG Giảng viên: Nguyễn Thị Vĩnh Hà Khoa: Kinh tế Phát triển Email: vinhha78@gmail.com DĐ: 098 554 5569 MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC: Kiến thức Chỉ ra các vấn đề môi trường 1 Giải thích mối quan hệ giữa dân số, môi trường và tăng trưởng kinh tế Giải thích sự tương tác giữa hệ kinh tế và hệ môi trường Lý giải được nguyên nhân kinh tế của tình trạng ô nhiễm, suy thoái môi trường và BĐKH Xác định tổng giá trị kinh tế, đánh giá giá trị hàng hóa, dịch vụ môi trường Xác định vai trò của các chủ thể trong nền kinh tế trong việc bảo vệ môi trường 2 Ưng dụng các biện pháp kinh tế nhằm làm chậm lại, chấm dứt hoặc đảo ngược tình trạng ô nhiễm, suy thoái môi trường Phân tích, so sánh ưu nhược điểm của các công cụ kinh tế dùng để kiểm soát ô nhiễm Đề xuất các giải pháp kinh tế nhằm quản lý và bảo vệ môi trường, phát triển bền 3 vững Áp dụng các quy tắc khai thác tài nguyên bền vững vào thực tiễn Gợi ý các chiến lược, hành động ứng phó với ô nhiễm, suy thoái môi trường và BĐKH 1
  2. MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC: Kỹ năng nghề nghiệp Lý giải và giải Phát hiện, hình thành và tổng quát vấn đề quyết các vấn đề ô nhiễm và Đánh giá, phân tích định tính và định lượng suy thoái môi trường Giải quyết vấn đề và đưa ra giải pháp, kiến nghị. Nghiên cứu và Hình thành các giả thuyết khám phá kiến thức và thực Tìm kiếm và tổng hợp tài liệu tiễn Nghiên cứu thực nghiệm và thu thập, phân tích, xử lý thông tin. Tư duy hệ Tư duy chỉnh thể/logic thống Phát hiện vấn đề và mối tương quan giữa các vấn đề kinh tế, xã hội, môi trường Xác định vấn đề ưu tiên Phân tích lựa chọn vấn đề Tìm ra cách giải quyết cân bằng giữa tăng trường kinh tế, phá triển và bảo vệ môi trường. MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC: Kỹ năng cá nhân Linh hoạt, Tự tin Chăm chỉ, Nhiệt tình, Say mê công việc Tư duy sáng tạo, Tư duy phản biện Hiểu được kiến thức, kỹ năng, phẩm chất và thái độ của cá nhân khác Khám phá và học hỏi từ cuộc sống Tinh thần tự tôn Quản lý thời gian và nguồn lực Tự chủ và tự học, Làm việc độc lập, Làm việc nhóm Sử dụng máy tính (Word, PowerPoint, Internet Explorer). Đạo đức nghề nghiệp (trung thực, trách nhiệm và đáng tin cậy) Tổ chức và sắp xếp công việc Nhận thức và bắt kịp với nền kinh tế thế giới hiện đại Tự tin trong môi trường làm việc quốc tế. 2
  3. YÊU CẦU CỦA MÔN HỌC • Nắm vững kiến thức về kinh tế học, đặc biệt là kinh tế vi mô • Đọc tài liệu bắt buộc quy định trong đề cương môn học trước khi lên lớp • Làm đầy đủ bài tập, nộp bài đúng hạn • Tích cực tham gia thảo luận trên lớp • Chủ động tích cực tra cứu và đọc tài liệu tiếng Việt và tiếng Anh • Tìm hiểu các vấn đề về môi trường đang diễn ra • Chủ động tổ chức học theo nhóm và tích cực tham gia thuyết trình và thảo luận nhóm ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC Nội dung Trọng số Chuyên cần 10% Kiểm tra giữa kỳ (báo trước 1 15% tuần) Thuyết trình theo nhóm 15% Thi cuối kỳ 60% Tổng 100% 3
  4. LỊCH TRÌNH CHUNG Chương Nội dung Tổng số tiết 1 Giới thiệu chung về kinh tế môi trường 5 2 Phát triển bền vững và mối quan hệ giữa 4,5 phát triển với môi trường 3 Kinh tế học về ô nhiễm 8 4 Phân tích lợi ích - chi phí và các phương 5 pháp định giá hàng hóa và dịch vụ môi trường 5 Kinh tế học về tài nguyên thiên nhiên 5 6 Quản lý môi trường và tài nguyên 5 Trình bày nghiên cứu nhóm 10 Tổng kết 2,5 Tổng số tiết học 45 Trọng số đề thi môn KTMT Nội dung % Hình thức I. Tổng quan về kinh tế môi trường và phát triển bền vững (Chương 1+2) 10 Trắc nghiệm II. Kinh tế học về ô nhiễm và quản lý môi trường Trắc nghiệm + bài (Chương 3+6) 70 tập + tự luận III. Phân tích lợi ích - chi phí và các phương pháp định giá hàng hóa và dịch vụ môi trường (Chương 4) 10 Trắc nghiệm IV. Kinh tế học về tài nguyên thiên nhiên (Chương 5) 10 Trắc nghiệm Tổng 100 4
  5. •Chọn ban cán sự lớp •Phân nhóm Nội dung môn học Chương 1: Giới thiệu chung về kinh tế môi trường Chương 2: Phát triển bền vững và mối quan hệ giữa phát triển với môi trường Chương 3: Kinh tế học về ô nhiễm Chương 4: Phân tích lợi ích - chi phí và các phương pháp định giá hàng hóa và dịch vụ môi trường Chương 5: Kinh tế học về tài nguyên thiên nhiên Chương 6: Quản lý môi trường và tài nguyên 5
  6. Chương 1: Giới thiệu chung về kinh tế môi trường Nội dung Chương 1 Một số khái niệm về môi trường Ba vai trò của môi trường đối với con người Một số vấn đề môi trường toàn cầu Khái niệm, nội dung và phương pháp nghiên cứu môn học kinh tế môi trường 6
  7. MỘT SỐ KHÁI NIỆM Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật. (Điều 3, Luật Bảo vệ Môi trường 2014) Thành phần môi trường là yếu tố Không vật chất khí Nước Âm tạo thanh thành môi Đất Ánh trường sáng Các hình thái vật chất khác Sinh vật Hệ sinh thái 7
  8. Các chức năng cơ bản của môi trường 1. Không gian sống cho con người và thế giới sinh vật 2. Nơi chứa đựng các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất của con người 3. Nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong quá trình sống 4. Lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người 5. Bảo vệ con người và sinh vật khỏi những tác động từ bên ngoài. Phân loại môi trường Theo chức Theo thành Theo quy mô năng phần • MT tự nhiên • MT toàn cầu • Đất • MT xã hội • MT vùng • Nước • MT nhân • MT khu vực • Không khí tạo • MT quốc gia • Âm thanh • MT địa • Sinh vật phương • … 8
  9. Các đặc trưng của hệ thống môi trường • Tính cơ cấu phức tạp • Cơ cấu chức năng • Cơ cấu bậc thang • Tính động • sự vận động của các phần tử và mối liên hệ giữa các phần tử để thiết lập một trạng thái cân bằng • Tính mở • Khả năng tự tổ chức tự điều chỉnh Một số khái niệm • Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trường. • Tiêu chuẩn môi trường: là mức giới hạn của các thông số… công bố dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường. 9
  10. Một số khái niệm • Sức khỏe môi trường là trạng thái của những yếu tố vật chất tạo thành môi trường có tác động đến sức khỏe và bệnh tật của con người. • Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật. Một số khái niệm • Suy thoái môi trường: là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đối với con người và sinh vật. • Sự cố môi trường: là sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng. 10
  11. Một số khái niệm • Chất gây ô nhiễm: là các chất hóa học, các yếu tố vật lý và sinh học khi xuất hiện trong môi trường cao hơn ngưỡng cho phép làm cho môi trường bị ô nhiễm. • Chất thải: là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác. • Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc đặc tính nguy hại khác. Một số khái niệm •Hệ sinh thái: hệ quần thể sinh vật trong một khu vực địa lý tự nhiên nhất định cùng tồn tại và phát triển, có tác động qua lại với nhau. •Sức chứa của môi trường là khả năng các loài tiếp nhận được chất dinh dưỡng và tiến hành các hoạt động trong một môi trường có giới hạn. •Sức chịu tải của môi trường là giới hạn chịu đựng của môi trường đối với các nhân tố tác động để môi trường có thể tự phục hồi. 11
  12. Hoạt động bảo vệ môi trường • giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đến môi trường • ứng phó sự cố môi trường • khắc phục ô nhiễm, suy thoái, cải thiện, phục hồi môi trường • khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên (Điều 3, Luật Bảo vệ Môi trường 2014) Nguyên tắc bảo vệ môi trường • BVMT phải gắn kết hài hòa với phát triển kinh tế và bảo đảm tiến bộ xã hội để phát triển bền vững đất nước; bảo vệ môi trường quốc gia phải gắn với bảo vệ môi trường khu vực và toàn cầu. • BVMT là sự nghiệp của toàn xã hội, quyền và trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. • Hoạt động BVMT phải thường xuyên, lấy phòng ngừa là chính kết hợp với khắc phục ô nhiễm, suy thoái và cải thiện chất lượng môi trường. • BVMT phải phù hợp với quy luật, đặc điểm tự nhiên, văn hóa, lịch sử, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong từng giai đoạn. • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân gây ô nhiễm, suy thoái môi trường có trách nhiệm khắc phục, bồi thường thiệt hại và chịu các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật. 12
  13. KINH TẾ MÔI TRƯỜNG – KINH TẾ TÀI NGUYÊN • Kinh tế môi trường là khoa học ứng dụng các phương pháp kinh tế (vi mô và vĩ mô) để nghiên cứu các dòng chất thải được hình thành do sự tác động của hoạt động phát triển kinh tế xã hội vào môi trường tự nhiên. • Kinh tế tài nguyên là khoa học ứng dụng các phương pháp kinh tế (vi mô và vĩ mô) để nghiên cứu các nguồn tài nguyên thiên nhiên (tái tạo và không tái tạo) nhằm tối ưu hoá khai thác và sử dụng tài nguyên đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững kinh tế xã hội. KINH TẾ MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Tự nhiên A B Nền kinh tế A: B: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên Kinh tế môi trường Dòng nguyên liệu thô cho hoạt Dòng chất thải vào môi trường động kinh tế 13
  14. KINH TẾ MÔI TRƯỜNG • Kinh tế môi trường – một bộ phận của kinh tế học (KTH) nghiên cứu các vấn đề môi trường theo quan điểm và phương pháp phân tích của KTH • KTMT tập trung vào các vấn đề sau: • Ảnh hưởng của hoạt động kinh tế đến môi trường tự nhiên (MTTN)? • Vai trò của các chính sách và thể chế kinh tế nhằm kiểm soát tác động đến MTTN • Sự phân bổ các nguồn tài nguyên khan hiếm nhằm đạt được sự quản lý và phát triển TN bền vững TẠI SAO NGHIÊN CỨU KINH TẾ MÔI TRƯỜNG • Thông thường giá cả phản ánh sự khan hiếm tương đối của hàng hóa. Tuy nhiên trong lĩnh vực KTMT thị trường và giá cả thường không tồn tại hoặc không vận hành theo quy luật thị trường. • Các yếu tố nào khiến kinh tế tài nguyên và môi trường đặc biệt? • Mối quan hệ giữa hệ thống kinh tế và hệ thống sinh thái • Thất bại thị trường • Nguyên nhân của các vấn đề MT là kinh tế • Hậu quả của các vấn đề MT mang đặc trưng kinh tế 14
  15. Các vấn đề cơ bản trong KTMT • Hiệu quả kinh tế và quyền tài sản: Trong những điều kiện nhất định, thị trường sẽ điều chỉnh để đạt được hiệu quả phân bổ các nguồn lực. Đối với thị trường hàng hoá thông thường khi quyền tài sản tư nhân được xác định rõ ràng và có tính cưỡng chế thì hiệu quả kinh tế dễ dàng đạt được. Đối với nhiều loại tài nguyên và môi trường thì quyền tài sản không xác định và do đó thị trường sẽ không thể phân bổ các nguồn lực hiệu quả. Khi đó giá cả không phản ánh đúng chi phí và lợi ích xã hội -> thất bại thị trường • Sự can thiệp của chính phủ: là cần thiết để đạt được hiệu quả trong nhiều trường hợp khi giá cả không phản ánh đúng chi phí và lợi ích xã hội Kinh tế môi trường •Ứng dụng các công cụ kinh tế để nghiên cứu các nguồn tài nguyên được phát triển và quản lý như thế nào (phân bổ các nguồn tài nguyên khan hiếm cho các mục đích có tính cạnh tranh) •Xem xét các hoạt động kinh tế ảnh hưởng đến môi trường như thế nào? •Xem xét cách thay đổi thể chế và các chính sách kinh tế nhằm bảo vệ môi trường 15
  16. Các câu hỏi của KTMT •Nguyên nhân kinh tế của việc gây ra ô nhiễm/suy thoái môi trường/tài nguyên? •Mức chất lượng môi trường là bao nhiêu thì có thể chấp nhận được? •Làm thế nào để đo lường bằng tiền giá trị của tài nguyên môi trường để phục vụ ra quyết định? •Giải pháp kinh tế nào được sử dụng để giải quyết vấn đề ô nhiễm/suy thoái môi trường/tài nguyên? Tiếp cận kinh tế về nguyên nhân gây suy thoái môi trường • Tại sao con người gây nên suy thoái môi trường? • Ý thức bảo vệ môi trường kém? • Cách thức xây dựng nền kinh tế và các thể chế đã hướng mọi người ra quyết định gây hậu quả tiêu cực cho môi trường? 16
  17. • Tại sao con người lại ra quyết định sản xuất, tiêu dùng và phát thải như thế? • Các quy trình “khuyến khích kinh tế” hoạt động như thế nào? • Làm thế nào để cấu trúc lại hệ thống các khuyến khích kinh tế để hướng mọi người ra quyết định và phát triển lối sống thân thiện với môi trường? Một số vấn đề môi trường toàn cầu • Ô nhiễm, suy thoái môi trường • Cạn kiệt tài nguyên • Suy giảm đa dạng sinh học • Biến đổi khí hậu 17
  18. Một số vấn đề môi trường toàn cầu Ô nhiễm và khan hiếm nước Ô nhiễm nước là sự biến đổi nói chung do con người đối với chất lượng nước, làm nhiễm bẩn nước và gây nguy hiểm cho con người, cho công nghiệp, nông nghiệp, nuôi cá, nghỉ ngơi, giải trí, cho động vật nuôi và các loài hoang dã Một hộp sơn có thể làm ô nhiễm hàng triệu lít nước. Nước Hai tỉ người đang khát! 18
  19. Ô nhiễm không khí Ô nhiễm không khí là sự có mặt một chất lạ hoặc một sự biến đổi quan trọng trong thành phần không khí, làm cho không khí không sạch hoặc gây ra sự toả mùi, có mùi khó chịu, giảm tầm nhìn xa (do bụi) Nguồn tự • • • Núi lửa Cháy rừng Bão bụi nhiên • Các quá trình phân huỷ, thối rữa xác động, thực vật tự nhiên Nguồn • Đốt nhiên liệu • Do bốc hơi, rò rỉ, thất thoát trên dây nhân tạo chuyền sản xuất Chất thải rắn và độc hại Hàng năm • 20 tỉ tấn CO2 • 1,53 triệu tấn SiO2 • Hơn 1 triệu tấn niken • 700 triệu tấn bụi • 1,5 triệu tấn asen • 900 tấn coban • 600.000 tấn kẽm (Zn), hơi thuỷ ngân (Hg), hơi chì (Pb) và các chất độc hại khác. 19
  20. Suy thoái đất • Theo định nghĩa của FAO: suy thoái đất là quá trình làm suy giảm khả năng sản xuất ra hàng hóa và các nhu cầu sử dụng đất của con người. • Hai triệu ha đất đang sử dụng ở Việt Nam bị suy thoái nặng Phá rừng  Tốc độ phá rừng nhiệt đới hàng năm giai đoạn 1981-1990 là 0,8% hay 15,4 triệu hecta/năm,  châu Á có tỷ lệ mất rừng cao nhất (1,2%).  Việt nam, trong vòng nửa thế kỷ từ 1943 đến 1993 có khoảng 5 triệu hecta rừng tự nhiên bị mất,  tốc độ phá rừng hàng năm ở Việt nam vào khoảng 100.000 hecta. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
19=>1