intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn học Kinh tế môi trường - Chương 1: Môi trường và phát triển

Chia sẻ: Nn Nn | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:32

144
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kinh tế môi trường - Chương 1 trình bày về môi trường và phát triển. Các nội dung chủ yếu cần nắm bắt trong chương này gồm: Các khái niệm cơ bản về môi trường, bản chất của hệ thống môi trường, biến đổi môi trường, mối quan hệ giữa môi trường và phát triển, phát triển bền vững. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn học Kinh tế môi trường - Chương 1: Môi trường và phát triển

  1. CHƯƠNG 1  MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN 
  2. CHƯƠNG 1: MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN  1. Các khái niệm cơ bản về môi trường 2. Bản chất của hệ thống môi trường  3. Biến đổi môi trường 4. Mối quan hệ giữa môi trường và phát  triển 5. Phát triển bền vững
  3. 1. Các khái niệm cơ bản về môi trường  1.1. Khái niệm về môi trường  Tuyên  ngôn UNESCO năm 1981: “MT là toàn bộ  hệ thống tự  nhiên và các hệ thống do con người tạo ra  xung quanh mình,  trong  đó con người sinh sống và bằng lao  động của mình  đã  khai thác các tài nguyên thiên nhiên hoặc nhân tạo nhằm thỏa  mãn các nhu cầu của con người.”    ­ Yếu tố tự nhiên: là những yếu tố hình thành tự nhiên, ít chịu tác  động của con người.  ­ Yếu tố nhân tạo: do con người tạo ra. Gồm yếu tố vật chất và  yếu tố phi vật chất KTMT cần nghiên cứu cả 2 yếu tố này, vì sao? 
  4. 1.1. Khái niệm về môi trường  “Môi trường bao gồm yếu tố tự nhiên và yếu tố vật  chất nhân tạo, quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh  con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự  tồn tại và phát triển của con người và sinh vật”  (Điều 3, Luật bảo vệ môi trường Việt Nam, 2005) => Yếu tố phi vật chất không được nghiên cứu trong  môi trường?  Môi trường sống: là tập hợp các yếu tố, các điều kiện  bên ngoài có ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của  các cơ thể sống.    
  5. 1.1. Khái niệm về môi trường Môi trường sống của con người: là tổng hợp những điều  kiện vật lý, hoá học, sinh học, xã hội bao quanh con người  và có ảnh hưởng tới sự sống, sự phát triển của từng cá  nhân, từng cộng đồng và toàn bộ loài người trên hành tinh.  Một số khái niệm liên quan:  ­ Hệ sinh thái: là hệ thống các quần thể sinh vật cùng sống  và cùng phát triển trong một môi trường nhất định, có  quan hệ tương tác với nhau và với môi trường đó.  ­ Đa dạng sinh học: Là sự phong phú về nguồn gen, về  giống, loài sinh vật và hệ sinh thái trong tự nhiên. Xem xét  đa dạng sinh học chia làm 3 cấp độ: Cấp loài, cấp quần  thể, cấp quần xã.  
  6. Các thành phần của môi trường  ­ Khí quyển: Là vùng nằm ngoài vỏ trái đất chiều cao từ  0 – 100km.  ­ Thạch quyển: Phần rắn của trái đất có độ sâu từ 0­ 60km tính từ mặt đất và có độ sâu từ 0­20km tính từ  đáy biển  ­ Thủy quyển: Là nguồn nước dưới mọi dạng. Tổng  lượng nước trên trái đất khoảng 1,4 tỷ km3.  ­ Sinh quyển: Bao gồm các cơ thể sống (các loài sinh  vật) và những bộ phận của thạch quyển, thủy quyển,  và khí quyển tạo nên môi trường sống của các cơ thể  sống.  ­ Trí quyển: Trí quyển bao gồm các bộ phận trên trái đất  tại đó có tác động của trí tuệ con người. Trí quyển là 
  7. 2. Bản chất của hệ thống môi trường 2.1. Tính cơ cấu (cấu trúc) phức tạp  Hệ thống môi trường bao gồm nhiều phần tử  (thành phần) hợp thành. Các phần tử đó có bản  chất khác nhau (tự nhiên, kinh tế, dân cư, xã  hội) và bị chi phối bởi các quy luật khác nhau,  đôi khi đối lập nhau. Ý nghĩa của việc nghiên cứu tính cơ cấu phức  tạp của hệ thống môi trường?  
  8. 2. Bản chất của hệ thống môi  2.2. Tính động  tr ường Hệ môi trường là một hệ động, các phần tử trong hệ môi trường  luôn tự vận động và tương tác với nhau để thiết lập một trạng thái  cân bằng. Khi một trong các yếu tố Bên trọng hệ môi trường thay  đổi sẽ phá vỡ sự cân bằng => MT lại vận động hình thành cân  bằng mới.   Ví dụ: Núi lửa phun làm cho môi trường bị phá hủy. Tuy nhiên, sau một thời  gian môi trường sẽ trở lại trạng thái cân bằng mới Ý nghĩa của việc nghiên cứu tính động của hệ thống môi trường   2.3. Tính mở  Các dòng vật chất, năng lượng, thông tin liên tục “chảy” trong không  gian và thời gian. Các phần tử trong hệ thống môi trường luôn  chuyển động vào hoặc ra từ hệ này sang hệ khác, từ trạng thái này  sang trạng thái khác.  Ví dụ: Vấn đề biến đổi khí hậu, ô nhiễm không khí, hiệu ứng nhà kính,…  là những vấn đề có ảnh hưởng tới toàn cầu. => Ý nghĩa của việc nghiên cứu tính mở của hệ thống môi trường   
  9. 2. Bản chất của hệ thống môi  tr ườ ng 2.4. Khả năng tự tổ chức và điều chỉnh Các phần tử trong hệ môi trường có khả năng tự tổ  chức lại hoạt động của mình và tự điều chỉnh để  thích ứng với những thay đổi Bên ngoài theo quy luật  tiến hóa, nhằm hướng tới trạng thái ổn định.  Ví dụ: Con tắc kè tự đổi màu da để tránh sự săn đuổi của  các loài khác hoặc của con người, xương rồng sống ở sa  mạc do thiếu nước nên lâu dần lá biến thành gai,…  Ý nghĩa của việc biết được các bản chất của hệ môi  trường:  ­ Cần chú ý khi tác động vào hệ thống môi trường;  ­ Nghiên cứu để điều chỉnh biên độ thay đổi của con  người phù hợp biên độ thay đổi của môi trường.  
  10. 3. Biến đổi môi trường  Biến đổi môi trường: là quá trình làm biến đổi cấu  trúc của hệ môi trường, biến đổi các thành phần của  hệ môi trường • Biến đổi cấu trúc: 1 đồng cỏ có 100.000 cây cỏ; 100  con châu chấu, 2000 con muỗi, … Biến đổi cấu trúc  đồng cỏ là khi thay đổi số lượng cỏ tăng thêm 102.000  cây, 150 con châu chấu,… => thay đổi cấu trúc hệ  thống môi trường  • Biến đổi các thành phần trong hệ thống môi trường:  cây cỏ xanh ­> vàng: thay đổi thành phần / con châu  chấu có 2 lớp cánh giờ còn 1 lớp cánh, con cừu mọc  lông, rụng lông,…
  11. 3. Biến đổi môi trường Biến đổi môi trường thể hiện ở các dạng, các cấp  độ khác nhau ­ Ô nhiễm môi trường ­ Suy thoái môi trường ­ Sự cố môi trường  Những chất thải khi loại bỏ vào môi trường sẽ  làm thay đổi thành phần và cấu trúc của môi  trường => gây biến đổi môi trường nhưng  không phải chất thải nào đưa vào MT cũng gây  ô nhiễm  
  12. 3. Biến đổi môi trường Khái niệm Chất thải: là vật chất ở thể rắn, lỏng,  khí được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,  sinh hoạt hoặc hoạt động khác  * Các thuộc tính của chất thải: ­ Chất thải có thể xác định khối lượng rõ ràng và  khó xác định khối lượng ­ Tính luỹ của chất thải ­ Chuyển từ dạng này sang dạng khác ­ Biến đổi sinh học trong các cơ thể sống 
  13. 3. Biến đổi môi trường ­ Ô nhiễm môi trường: là sự biến đổi của các thành  phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn  môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người,  sinh vật  ­ Tiêu chuẩn môi trường: là giới hạn cho phép của  các thông số về chất lượng môi trường xung  quanh, về hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong  chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền  quy định làm căn cứ để quản lý và bảo vệ môi  trường. 
  14. 3. Biến đổi môi trường Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng  và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh  hưởng xấu đối với con người và sinh vật.   Sự cố môi trường: Là các tai biến hoặc rủi ro xảy ra  trong quá trình hoạt động của con người hoặc  biến đổi bất thường của thiên nhiên gây ra suy  thoái môi trường nghiêm trọng   
  15. *  Các  dạng  chất  ô  nhiễm  ­  Ô  nhiễm  tích  tụ  và  không  tích  tụ ­  Ô  nhiễm  cục  bộ,  vùng  và  toàn  cầu ­ Ô nhiễm có điểm nguồn và không có điểm nguồn ­  Sự  phát  thải  liên  tục  và  gián  đoạn Thiệt hại môi trường không liên quan đến chất thải  * Phân biệt ô nhiễm môi trường, suy thoái môi  trường, sự cố môi trường?  
  16. 4. Mối quan hệ giữa môi trường và phát  triển  * Khái niệm phát triển:  Phát triển (phát triển kinh tế ­ xã hội) là quá trình  nâng cao chất lượng cuộc sống về vật chất và tinh  thần của con người * Quá trình nâng cao chất lượng cuộc sống về vật  chất và tinh thần của con người bao gồm:  ­ Thoả mãn các nhu cầu sống ­ Trình độ học vấn cao   
  17. 4. Mối quan hệ giữa môi trường và phát  triển  ­ Tuổi thọ ­ Được hưởng những thành tựu về văn hoá và  tinh  thần  ­ Được sống trong môi trường trong lành ­ Được đảm bảo an ninh, an toàn và không có   bạo  lực,...  
  18. * Phát triển kinh tế  ­ Phát triển kinh tế: là quá trình nâng cao về  mọi mặt của nền kinh tế trong một thời kỳ  ­ Phát triển kinh tế gồm:  •  Tăng trưởng kinh tế •  Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng  tiến bộ 
  19. * Tài nguyên  Tài nguyên: là toàn bộ các nguồn lực được sử  dụng cho việc phát triển kinh tế ­ xã hội của  một quốc gia, cộng đồng và của nhân loại Tài nguyên thiên nhiên: là những nguồn nguyên  liệu, nhiên liệu, năng lượng được con người  nhận biết và sử dụng     
  20. Phân loại tài nguyên thiên nhiên (Sơ đồ phân loại Tài nguyên thiên nhiên tr41 giáo trình KT&QLMT)  ­ Tài nguyên thiên nhiên có thể tái tạo  Đặc điểm: + Lấy từ môi trường  + Có khả năng tự duy trì hoặc bổ sung liên  tục  + Nếu được quản lý hợp lý  ­ Tài nguyên thiên nhiên không thể tái tạo  Đặc điểm: + Lấy từ môi trường  + Sẽ cạn kiệt hoặc hoàn toàn biến đổi 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2