CHƯƠNG 1
KINH TẾ HỌC VI MÔ 1
Bộ môn Kinh tế học
TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ VI MÔ
NỘI DUNG CHƯƠNG 1
1.1. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu của Kinh tế học vi mô
3
4
1.1. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu của Kinh tế học vi mô
1.1.1. Khái niệm kinh tế học vi mô
1.2. Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất (đường PPF)
1.3. Ba vấn đề kinh tế cơ bản và các hệ thống kinh tế
1.1.3. Phương pháp nghiên cứu Kinh tế vi mô
1.1.2. Đối tượng và nội dung nghiên cứu của Kinh tế vi mô
1
1.1.1. Khái niệm kinh tế học
Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô
5
6
Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu cách
thức mà cá nhân và xã hội lựa chọn việc sử
dụng nguồn lực khan hiếm của mình như
Kinh tế học vi mô là một bộ phận của kinh tế học chuyên nghiên cứu và phân tích các hành vi kinh tế của các tác nhân trong nền kinh tế: người tiêu dùng, các hãng sản xuất kinh doanh và chính phủ.
thế nào?
Kinh tế vĩ mô là một bộ phận của kinh tế học nghiên cứu các vấn đề kinh tế tổng hợp của một nền kinh tế như tăng trưởng, lạm phát, thất nghiệp, các chính sách kinh tế vĩ mô,…
Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc
1.1.2. Đối tượng và nội dung nghiên cứu của kinh tế vi mô
7
8
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu hành vi
kinh tế của các tác nhân trong nền kinh tế.
Kinh tế học chuẩn tắc ❑ Sự đánh giá chủ quan của các cá nhân, phán xét về mặt giá trị.
Kinh tế học thực chứng ❑ Sự mô tả, phân tích, giải thích các sự kiện, hiện tượng kinh tế một cách khách quan, khoa học.
Người tiêu dùng
Doanh nghiệp
❑ Để trả lời câu hỏi: Nên làm gì? Nên làm như thế nào?
❑ Trả lời các câu hỏi: Vấn đề đó là gì? Là như thế nào? Tại sao lại như vậy? Điều gì xảy ra nếu?
Chính phủ
❑ Ví dụ
❑ Ví dụ:
2
1.1.3. Phương pháp nghiên cứu
1.1.2. Đối tượng và nội dung nghiên cứu của kinh tế vi mô
9
10
Nội dung nghiên cứu
Phương pháp chung
Cung cầu và cơ chế hoạt động của thị trường và sự can
Quan sát, thống kê số liệu
thiệp của Chính phủ vào thị trường.
Phương pháp đặc thù
Lý thuyết về hành vi người tiêu dùng
Cân bằng cục bộ, phân tích tối ưu
Lý thuyết về hành vi người sản xuất
Sử dụng mô hình toán
• Bảng biểu • Hàm số • Đồ thị
Quyết định sản lượng và lợi nhuận của các hãng trên các loại thị trường: cạnh tranh hoàn hảo, độc quyền thuần túy, cạnh tranh độc quyền, độc quyền nhóm.
Thị trường các yếu tố đầu vào
1.2.1. Sự khan hiếm nguồn lực
1.2. Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất
11
12
1.2.1. Sự khan hiếm nguồn lực
Nguồn lực: Là tất cả những yếu tố được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ. Đó là các yếu tố sản xuất.
Nguồn lực được chia thành 4 nhóm lớn:
1.2.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất
1.2.3. Quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng
✓ Đất đai ✓ Lao động ✓ Vốn ✓ Tiến bộ kỹ thuật – công nghệ
3
1.2.1. Sự khan hiếm nguồn lực
1.2.1. Sự khan hiếm nguồn lực
13
14
Khan hiếm:
Lựa chọn
Nguồn lực khan hiếm
Tình trạng hàng hóa, dịch vụ hoặc nguồn lực không đủ so với mong muốn hay nhu cầu
Đánh đổi
Nguồn lực
Sản xuất
Hàng hóa, dịch vụ
Chi phí cơ hội
Nhu cầu
Có hạn
Vô hạn
1.2.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất
CHI PHÍ CƠ HỘI
15
16
Khái niệm:
Khái niệm: giá trị của phương án tốt nhất bị bỏ qua khi thực hiện sự lựa chọn kinh tế.
Ví dụ: chi phí cơ hội của buổi học kinh tế
vi mô hôm nay?
Là đồ thị mô tả những tập hợp tối đa về hàng hóa hay dịch vụ mà một nền kinh tế có thể sản xuất ra trong một giai đoạn nhất định khi sử dụng hết nguồn lực và với công nghệ hiện có
4
1.2.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất
1.2.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất
18
17
Các giả định: ✓ Chỉ sản xuất hai loại hàng hóa
4
31
0
0
A
✓
Số lượng nguồn lực sẵn có là cố định và
được sử dụng hết.
3
25
1
10
B
✓
Trình độ công nghệ là cố định
2
17
2
18
C
1
11
3
23
D
Ví dụ: Một nền kinh tế có 4 lao động sản xuất hai loại quần áo và lương thực trong một năm.
0
0
4
27
E
1.2.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất
ĐƯỜNG PPF MINH HỌA CHO SỰ KHAN HIẾM
Lao động Quần áo Lao động Lương thực Phương án
19
20
A
31
Quần áo 31
A
B
Xét điểm H
B
H
25
25
C
C
) ộ b (
17
17
o á
D
D
11
Không thể đạt tới do nguồn lực khan hiếm
11
n ầ u Q
0
0
23
E Lương thực
10
18
27
10
18
23
E 27 Lương thực (tấn)
5
ĐƯỜNG PPF MINH HỌA CHO SỰ HIỆU QUẢ
ĐƯỜNG PPF MINH HỌA CHO CHI PHÍ CƠ HỘI
21
22
A
Giữa việc sản xuất quần áo vào lương thực có sự đánh đổi
A
31
31
B
H
B
Xét các điểm A, B, C, D, E
25
25
Xét điểm G
o á
C
C
17
17
o á
G
n ầ u Q
D
D
11
11
n ầ u Q
Chi phí cơ hội để sản xuất thêm quần áo là lượng lương thực bị giảm đi
0
0
E 27
10
18
23
Lương thực
10
18
23
E 27
Lương thực
ĐƯỜNG PPF MINH HỌA CHO CHI PHÍ CƠ HỘI
ĐƯỜNG PPF MINH HỌA CHO CHI PHÍ CƠ HỘI
Chi phí cơ hội để sản xuất thêm lương thực là số bộ quần áo bị giảm đi
23
24
Xác định chi phí cơ hội để sản xuất thêm một tấn lương thực
Xác định chi phí cơ hội để sản xuất thêm một tấn lương thực
A
A
31
B
Để sản xuất thêm 10 tấn lương thực thì phải đánh đổi bằng việc giảm 6 bộ quần áo.
Để sản xuất thêm 8 tấn lương thực thì phải đánh đổi bằng việc giảm 8 bộ quần áo.
B
31 Y 25
X
25
Chi phí cơ hội để sản xuất thêm 10 tấn lương thực = 6 bộ quần áo.
Chi phí cơ hội để sản xuất thêm 8 tấn lương thực = 8 bộ quần áo.
Y
o á
C
17
o á
C
17
Chi phí cơ hội để sản xuất thêm 1 tấn lương thực = 6/10 bộ quần áo.
Chi phí cơ hội để sản xuất thêm 1 tấn lương thực = 1 bộ quần áo.
n ầ u Q
D
11
X
D
n ầ u Q
11
=
=
=| độ dốc đường PPF|
=| độ dốc đường PPF|
0
E 27
10
18
23
0
Lương thực
10
18
23
E 27
Lương thực
6
Xét từ A đến B Xét từ B đến C
ĐƯỜNG PPF MINH HỌA CHO CHI PHÍ CƠ HỘI NGÀY CÀNG TĂNG
ĐƯỜNG PPF MINH HỌA CHO CHI PHÍ CƠ HỘI
26
25
A
31
Chi phí cơ hội để sản xuất thêm một tấn lương thực
B
25
A
31
0
-
o á
C
17
B
25
10
6/10
Quần áo Phương án Lương thực Chi phí cơ hội
n ầ u Q
D
11
C
17
18
1
D
11
23
6/5
0
E
0
27
11/4
E 27
10
18 23 Lương thực
ĐƯỜNG PPF MINH HỌA QUY LUẬT CHI PHÍ CƠ HỘI NGÀY CÀNG TĂNG
ĐƯỜNG PPF MINH HỌA QUY LUẬT CHI PHÍ CƠ HỘI NGÀY CÀNG TĂNG
=| độ dốc đường PPF|
27
28
Nội dung quy luật: để sản xuất thêm một đơn vị hàng hóa
A
Quần áo 31
này, xã hội sẽ phải từ bỏ ngày càng nhiều các đơn vị của loại
B
25
hàng hóa khác.
Giải thích: do sự chuyển hóa nguồn lực không hoàn toàn phù
C
17
hợp khi chuyển sản xuất hàng hóa này sang sản xuất hàng
D
hóa khác.
11
Do quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng nên đường PPF là
một đường cong lồi so với gốc tọa độ (mặt lõm quay về gốc
0
tọa độ)
23
10
18
27
E Lương thực
7
SỰ DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG PPF
SỰ DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG PPF
29
30
Đường PPF sẽ dịch chuyển ra ngoài (mở
25
B
rộng) hoặc dịch chuyển vào trong (thu
o á
A 31
hẹp) khi có sự thay đổi về:
17
n ầ u Q
❖ Số lượng và chất lượng nguồn lực
C
❖ Công nghệ sản xuất
D 11
E
Lương thực
1.3.1. Ba vấn đề kinh tế cơ bản
1.3. Ba vấn đề kinh tế cơ bản và các hệ thống kinh tế
PPF1 PPF2 0 10 23 18 27
31
32
Sản xuất cái gì?
Sản xuất như thế nào?
1.3.1. Ba vấn đề kinh tế cơ bản
1.3.2. Các hệ thống kinh tế
8
Sản xuất cho ai?
1.3.2. Các hệ thống kinh tế
33
CHƯƠNG 2
Nền kinh tế thị trường
Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
CUNG - CẦU VÀ CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG
NỘI DUNG CHƯƠNG 2
2.1. Thị trường
Nền kinh tế hỗn hợp
35
36
Khái niệm
2.1. Thị trường
Thị trường là một cơ chế trong đó người mua và người bán
2.2. Cầu về hàng hóa và dịch vụ
tương tác với nhau để xác định giá cả và sản lượng.
2.3. Cung về hàng hóa và dịch vụ
2.4. Cơ chế hoạt động của thị trường
Phân loại thị trường ❖ Theo đối tượng hàng hóa được trao đổi Thị trường gạo, thị trường ô tô,…
2.5. Thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất
❖ Theo phạm vi địa lý
Thị trường Hà Nội, thị trường miền Bắc,…
2.6. Độ co dãn của cung và cầu
2.7. Sự can thiệp của Chính phủ vào thị trường
❖ Theo mức độ cạnh tranh trên thị trường: cạnh tranh hoàn hảo, cạnh tranh độc quyền, độc quyền nhóm, độc quyền thuần túy.
9
2.2. Cầu về hàng hóa và dịch vụ
2.2.1. Khái niệm cầu và luật cầu
37
38
Cầu (D) phản ánh lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người
mua muốn mua và có khả năng mua tại các mức giá
2.2.1. Khái niệm cầu và luật cầu
khác nhau trong một giai đoạn nhất định và giả định
rằng tất cả các yếu tố khác là không đổi.
2.2.2. Phương trình và đồ thị đường cầu
Mong muốn
Cầu
2.2.3. Các yếu tố tác động đến cầu
Có khả năng thanh toán
LUẬT CẦU
2.2.1. Khái niệm cầu và luật cầu
39
40
Phân biệt cầu và nhu cầu
Nội dung quy luật:
Nhu cầu: là những mong muốn, sở thích của người tiêu
Giả định tất cả các yếu tố khác không đổi, nếu giá
dùng, nhưng có thể không có khả năng thanh toán.
Cầu là các nhu cầu có khả năng thanh toán
của hàng hóa hay dịch vụ tăng lên sẽ làm cho
Phân biệt cầu và lượng cầu:
lượng cầu về hàng hóa hay dịch vụ đó giảm đi và
ngược lại.
Lượng cầu (QD) là lượng cụ thể của hàng hóa hay dịch vụ mà người mua mong muốn và có khả năng mua tại một mức giá xác định trong một giai đoạn nhất định và giả định rằng tất cả các yếu tố khác không đổi.
Cầu được thể hiện thông qua tập hợp các lượng cầu ở các
Giữa giá và lượng cầu có mối quan hệ nghịch: P tăng thì QD giảm hoặc P giảm thì QD tăng.
mức giá khác nhau.
10
2.2.2. Phương trình và đồ thị đường cầu
2.2.2. Phương trình và đồ thị đường cầu
41
42
P
Dạng phương trình tuyến tính
Độ dốc đường
cầu =
A
PA
Hoặc
CẦU CÁ NHÂN VÀ CẦU THỊ TRƯỜNG
VÍ DỤ VỀ CẦU THỊ TRƯỜNG VÀ CẦU CÁ NHÂN
P B PB Q D 0 Q QA QB
43
44
Cầu của từng người tiêu dùng đối với một loại
P
QA
QB
QTT
hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó là cầu cá nhân.
0
10
4
14
Có hai người A và B tiêu dùng một hàng loại hóa.
Cầu thị trường về một hàng hóa hoặc dịch vụ là
2
6
2
8
tổng tất cả các cầu cá nhân của hàng hóa hoặc
4
4
0
4
dịch vụ đó.
6
2
0
2
8
0
0
0
Lượng cầu của mỗi nhân cá tương ứng với giá mỗi mức được hiện thể trên bảng số liệu
11
2.2.3. Các yếu tố tác động đến cầu
ĐỒ THỊ ĐƯỜNG CẦU
45
46
+
=
P P P 8 8
4 4
DA
DB
DTT
0
0
0
Q
4
4
14
Q
10 Người TD A
Q 4 Người TD B
Số lượng người mua Thị hiếu, sở thích Thu nhập Giá cả của hàng hóa có liên quan Các chính sách của chính phủ Kỳ vọng về thu nhập Kỳ vọng về giá cả Các yếu tố khác
Thị trường
SỰ DI CHUYỂN VÀ SỰ DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG CẦU
SỰ DI CHUYỂN VÀ SỰ DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG CẦU
Đường cầu thị trường là đường được xác định khi cộng theo chiều ngang đường cầu của các cá nhân.
47
48
Sự di chuyển (trượt dọc) trên đường cầu
• Sự thay đổi vị trí của các điểm khác nhau trên cùng
một đường cầu
• Do giá của bản thân hàng hóa đang xét thay đổi
P
Dịch chuyển
Sự dịch chuyển đường cầu:
A PA
• Đường cầu thay đổi sang một vị trí mới ( sang phải
hoặc sang trái)
B D1 PB
D0
• Do các yếu tố ngoài giá của bản thân hàng hóa đang
xét thay đổi
12
D2 0 QA QB Q
2.3. Cung về hàng hóa và dịch vụ
2.3.1. Khái niệm cung và luật cung
49
50
Khái niệm
2.3.1. Khái niệm cung và luật cung
Cung (S) phản ánh lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người bán mong muốn và có khả năng bán tại các mức giá khác nhau trong một giai đoạn nhất định (giả định rằng các yếu tố khác không đổi)
Phân biệt lượng cung và cung:
2.3.2. Phương trình và đồ thị đường cung
2.3.3. Các yếu tố tác động đến cung
- Lượng cung (QS) là lượng cụ thể của hàng hóa hay dịch vụ mà người bán mong muốn và có khả năng bán tại một mức giá xác định trong một giai đoạn nhất định (giả định rằng các yếu tố khác không đổi)
- Cung được thể hiện thông qua tập hợp các lượng cung ở các mức giá khác nhau.
2.3.1. Khái niệm cung và luật cung
2.3.2. Phương trình và đồ thị đường cung
51
52
Dạng hàm cung tuyến tính
Hoặc
Luật cung: Giả định tất cả các yếu tố khác không đổi, nếu giá của hàng hóa hay dịch vụ tăng lên sẽ làm cho lượng cung về hàng hóa đó cũng tăng lên và ngược lại. o Giữa giá và lượng cung có mỗi quan hệ cùng
chiều
Giải thích
13
2.3.2. Phương trình và đồ thị đường cung
CUNG CỦA HÃNG VÀ CUNG THỊ TRƯỜNG
53
54
Cung thị
trường là
P
QA QB QTT
tổng cung của các
1
2
0
hãng trên thị trường
Độ dốc đường cung =
2
4
0
Ví dụ: có hai hãng A
3
6
1
và B cùng cung ứng
4
8
2
một
loại hàng hóa
5
10
3
được thể hiện trên
6
12
4
S P A PA P B PB Q
bảng số liệu sau:
2.3.3. Các yếu tố tác động đến cung
CUNG CỦA HÃNG VÀ CUNG THỊ TRƯỜNG
0 QB QA Q
55
56
Số lượng người bán
P P P
SB
STT
SA
Tiến bộ về công nghệ
+
=
Giá của các yếu tố đầu vào
4
4
Chính sách của chính phủ
Giá của hàng hóa có liên quan trong sản xuất
2 2 2 0
0
0
Kỳ vọng về giá cả
Q
8
Q
2 4
Q
Hãng B
Yếu tố khác: thiên tai, dịch bệnh
14
4 Hãng A 1 0 Thị trường
SỰ DI CHUYỂN VÀ SỰ DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG CUNG
SỰ DI CHUYỂN VÀ SỰ DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG CUNG
57
58
Sự di chuyển (trượt dọc) trên đường cung
• Sự thay đổi vị trí của các điểm khác nhau trên cùng một
P S2
đường cung
• Do giá của bản thân hàng hóa đang xét thay đổi
Sự dịch chuyển đường cung:
• Đường cung thay đổi sang một vị trí mới ( sang phải
hoặc sang trái)
Dịch chuyển
• Do các yếu tố ngoài giá của bản thân hàng hóa đang xét
S0 B S1 A
thay đổi
2.4. Cơ chế hoạt động của thị trường
2.4.1. Trạng thái cân bằng cung cầu
0 Q
59
60
Tại E
P
S
2.4.1. Trạng thái cân bằng cung cầu
2.4.2. Trạng thái dư thừa và thiếu hụt
E P0 Điểm cân bằng thị trường
2.4.3. Sự thay đổi trạng thái cân bằng cung cầu
D QS= Q0 QD = Q0 Nên QS = QD Cân bằng cung cầu là trạng thái của thị trường mà tại đó lượng cung bằng với lượng cầu.
0
15
Q Là trạng thái lý tưởng của thị trường Q0
2.4.2. Trạng thái dư thừa và thiếu hụt
2.4.2. Trạng thái dư thừa và thiếu hụt
62
61 Giả sử mức giá trên thị
Giả sử mức giá trên thị
P P trường là P1 > P0 trường là P2 < P0 Dư thừa A S B S P1 E
E
P0 P0
Thiếu hụt N
M
P2
Xét tại mức giá P1 ta có: QD = Q1 < Q0 QS = Q2 > Q0 QD < QS Thị trường dư thừa Lượng dư thừa: Qdư thừa = QS – QD = Q2 – Q1 =
Xét tại mức giá P2 ta có: QS = Q1 < Q0 QD = Q2 > Q0 QS < QD Thị trường thiếu hụt Lượng thiếu hụt: Qthiếu hụt = |QS – QD| = |Q1 – Q2| =
2.4.3. Sự thay đổi trạng thái cân bằng cung cầu
2.4.3. Sự thay đổi trạng thái cân bằng cung cầu
D D 0 Q2 Q 0 Q1 Q0 Q Có sức ép làm giảm giá xuống để quay về trạng thái cân bằng Q1 Q2 Q0 Có sức ép làm tăng giá lên để quay về trạng thái cân bằng
63
64
Nguyên nhân từ phía cầu (cung không đổi)
Nguyên nhân từ phía cầu (cung không đổi)
P P
S
S
Cầu giảm: Giá CB giảm Lượng CB giảm
Cầu tăng: Giá CB tăng Lượng CB tăng
16
E0 E1 P1 P0 E1 E0 P1 P0 D0 D1 D0 D1 0 0 Q Q Q1 Q0 Q1 Q0
2.4.3. Sự thay đổi trạng thái cân bằng cung cầu
2.4.3. Sự thay đổi trạng thái cân bằng cung cầu
65
66
Nguyên nhân từ phía cung (cầu không đổi)
Nguyên nhân từ phía cung (cầu không đổi)
P P S1 S0
E1 S0 S1
E0
Cung tăng: Giá CB giảm Lượng CB tăng
Cung giảm: Giá CB tăng Lượng CB giảm
E0 E1 P0 P1 P1 P0
2.4.3. Sự thay đổi trạng thái cân bằng cung cầu
2.5. Thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất
D D0 0 0 Q Q0 Q1 Q Q1 Q0
67
68
Do cả cung và cầu thay đổi:
Có 4 trường hợp xảy ra
2.5.1. Thặng dư tiêu dùng
• Cung tăng – cầu tăng
• Cung giảm – Cầu giảm
• Cung tăng – Cầu giảm
• Cung giảm – Cầu tăng
2.5.2. Thặng dư sản xuất
17
2.5.1.Thặng dư tiêu dùng
2.5.2. Thặng dư sản xuất
69
70
P
⚫ giá trị mà người
⚫Giá trị mà người sản xuất
đổi hàng hóa và dịch vụ trên
S P thu lợi từ việc tham gia trao Thặng dư tiêu dùng tại mức sản lượng Q1 A P1 S E thị trường
CS
⚫Được đo bằng sự chênh
P0 E P0
PS
Thặng dư sản xuất tại mức sản lượng Q1 lệch giữa mức giá thấp nhất
P2
với giá bán trên thị trường
tiêu dùng thu lợi từ việc tham gia trao đổi hàng hóa dịch vụ trên thị trường. ⚫ Nó được đo bằng sự chênh lệch giữa mức giá cao nhất mà người mua chấp nhận mua với giá bán trên thị trường.
⚫ ví dụ
⚫Ví dụ:
B mà người bán chấp nhận bán D D 0 Q
0
2.6. Độ co dãn của cung và cầu
2.6. Độ co dãn của cung và cầu
Q1 Q0 Q Q1 Q0
71
72
Khái niệm độ co dãn
o Là chỉ số đo lường sự biến động tính bằng %
của một biến số kinh tế khi biến số kinh tế
2.6.1. Độ co dãn của cầu
khác có liên quan thay đổi (giả định tất cả các
yếu tố khác không đổi).
o Đo lường phản ứng của biến số này trước sự
2.6.2. Độ co dãn của cung
biến động của biến số khác.
18
ĐỘ CO DÃN CỦA CẦU THEO GIÁ
2.6.1. Độ co dãn của cầu
73
74
Độ co dãn của cầu theo giá
Độ co dãn của cầu theo thu nhập
Khái niệm: Là hệ số giữa phần trăm thay đổi trong lượng cầu của một mặt hàng với phần trăm thay đổi trong giá của một mặt hàng đó (giả định tất cả các yếu tố khác không đổi) Nó đo lường phản ứng của lượng cầu trước sự biến
động về giá cả.
Độ co dãn của cầu theo giá chéo
Nó cho biết khi giá của hàng hóa tăng 1% thì lượng cầu
của hàng hóa đó giảm bao nhiêu % và ngược lại. Ví dụ:
ĐỘ CO DÃN CỦA CẦU THEO GIÁ
ĐỘ CO DÃN CỦA CẦU THEO GIÁ
75
76
❖ Độ co dãn điểm: xác
Công thức tính ⚫ Công thức tổng quát
định tại một điểm trên đường cầu.
❖ Ví dụ: độ co dãn của cầu
P
theo giá tại điểm A.
❖ Công thức:
⚫ Độ co dãn của cầu theo giá không có đơn vị tính và là
A P1
một số không dương.
B P2
⚫ Độ co dãn có thể xác định tại một điểm hoặc trên một
khoảng của đường cầu.
19
D 0 Q Q1 Q2
ĐỘ CO DÃN CỦA CẦU THEO GIÁ
ĐỘ CO DÃN CỦA CẦU THEO GIÁ
78
77
❖ Độ co dãn khoảng: xác định trên một khoảng của đường
Các trường hợp độ co dãn
cầu.
❖ Ví dụ: Xác định độ co dãn của cầu theo giá trên khoảng
AB.
Cầu co dãn khi |% Q| > |% P|
❖ Công thức
khi |% Q| < |% P| Cầu kém co dãn khi |% Q| = |% P| Cầu co dãn đơn vị
Cầu không co dãn
ĐỘ CO DÃN CỦA CẦU THEO GIÁ
ĐỘ CO DÃN CỦA CẦU THEO GIÁ
Cầu hoàn toàn co dãn
79
80
Phân biệt độ co dãn của cầu theo giá và độ dốc đường
Hai trường hợp đặc biệt của
cầu ( trường hợp đường cầu tuyến tính)
Độ dốc không đổi tại mọi
điểm trên đường cầu
D
Độ co dãn khác nhau tại
P P P M a/b
mọi điểm trên đường cầu
Xét hàm cầu có dạng
H a/2b
QD = a – bP
Q
0
Q Cầu hoàn toàn co dãn
Cầu không co dãn 0 a/2
N a
20
Q
ĐỘ CO DÃN CỦA CẦU THEO GIÁ VÀ TỔNG DOANH THU
ĐỘ CO DÃN CỦA CẦU THEO GIÁ VÀ TỔNG DOANH THU
81
82
Khi hãng kinh doanh trên miền cầu co dãn
Tổng doanh thu (TR)
⚫ Là tổng số tiền mà hãng nhận được
Giả sử ban đầu giá là PA P
Giảm giá từ PA đến PB
từ việc bán hàng hóa hay dịch vụ
⚫ Công thức tính TR = P x Q
A PA S2 B PB So sánh TR1 và TR2 S3 S1 D
0 QA Q
QB
ĐỘ CO DÃN CỦA CẦU THEO GIÁ VÀ TỔNG DOANH THU
ĐỘ CO DÃN CỦA CẦU THEO GIÁ VÀ TỔNG DOANH THU
83
84
Khi hãng kinh doanh trên miền cầu kém co dãn
P a/b P Giả sử ban đầu giá là PA
H
Giảm giá từ PA đến PB
a/2b
a
0 TR Q
a/2 A
So sánh TR1 và TR2
TRmax A
PA
S2 B PB S1 S3 D
0
0 QA Q QB
a
Q
21
a/2
ĐỘ CO DÃN CỦA CẦU THEO THU NHẬP
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
85
86
Sự sẵn có của hàng hóa thay thế
Khái niệm
Tỷ lệ thu nhập chi tiêu cho hàng hóa
Nếu một hàng hóa càng có nhiều hàng hóa thay thế, cầu hàng hóa đó càng co dãn
Hàng hóa thiết yếu hay hàng hóa thông thường
Tỷ lệ phần trăm thay đổi trong lượng cầu với phần trăm thay đổi trong thu nhập (giả định các yếu tố khác không đổi) Nó cho biết khi thu nhập của người tiêu dùng thay đổi 1% thì lượng cầu về hàng hóa hay dịch vụ thay đổi bao nhiêu %
Tỷ lệ càng cao, cầu hàng hóa đó càng co dãn
Khoảng thời gian khi giá thay đổi
Hàng hóa thiết yếu cầu kém co dãn hơn
ĐỘ CO DÃN CỦA CẦU THEO THU NHẬP
ĐỘ CO DÃN CỦA CẦU THEO THU NHẬP
Khoảng thời gian kể từ khi giá thay đổi càng dài, hệ số co dãn của cầu theo giá càng lớn
87
88
Công thức tính
22
ĐỘ CO DÃN CỦA CẦU THEO GIÁ CHÉO
ĐỘ CO DÃN CỦA CẦU THEO GIÁ CHÉO
89
90
Công thức tính:
Khái niệm
⚫ Là hệ số giữa phần trăm thay đổi trong lượng cầu
của hàng hóa này với phần trăm thay đổi trong giá
cả của hàng hóa kia (giả định các yếu tố khác
Các trường hợp độ co dãn của cầu theo giá chéo
không đổi)
⚫ Khi
thì X và Y là 2 hàng hóa thay thế.
⚫ Nó cho biết khi giá cả của hàng hóa kia thay đổi
⚫ Khi
thì X và Y là 2 hàng hóa bổ sung
1% thì lượng cầu của hàng hóa này thay đổi bao
⚫ Khi
thì X và Y là 2 hàng hóa độc lập nhau
nhiêu %
2.6.2. Độ co dãn của cung
ĐỘ CO DÃN CỦA CUNG THEO GIÁ
91
92
Công thức tính
⚫ Công thức tổng quát
Độ co dãn của cung theo giá ⚫ Là tỷ lệ giữa phần trăm thay đổi trong lượng cung của
một mặt hàng với phần trăm thay đổi trong giá của mặt
hàng đó (giả định các yếu tố khác không đổi)
⚫ Nó cho biết khi giá cả của hàng hóa thay đổi 1% thì
⚫ Độ co dãn điểm
lượng cung của hàng hóa đó thay đổi bao nhiêu %
23
Độ co dãn của cung theo giá không có đơn vị tính và luôn là một số không âm
ĐỘ CO DÃN CỦA CUNG THEO GIÁ
ĐỘ CO DÃN CỦA CUNG THEO GIÁ
93
94
Các trường hợp độ co dãn của cung theo giá
Công thức tính
⚫ Độ co dãn khoảng
Cung co dãn
Cung kém co dãn
Cung co dãn đơn vị
Cung không co dãn
Cung hoàn toàn co dãn
2.7.1. Can thiệp bằng công cụ giá cả
2.7. Sự can thiệp của Chính phủ vào thị trường
95
96
Giá trần ⚫ Là mức giá
P
S
2.7.1. Can thiệp bằng công cụ giá cả
⚫ Nhằm bảo vệ lợi ích người
cao nhất không được phép vượt qua do chính phủ quy định E Thiếu hụt
P0
tiêu dùng
2.7.2. Can thiệp bằng công cụ thuế
⚫ Ptrần < Pcân bằng ⚫ Gây ra tình trạng thiếu hụt
2.7.3. Can thiệp bằng công cụ khác
N M Ptrần D thị trường 0 Q Q1
Q2
24
Q0
2.7.2. Can thiệp bằng công cụ thuế
2.7.1. Can thiệp bằng công cụ giá cả
97
98
Thuế đánh vào nhà sản xuất t/sản phẩm Đối với người mua
P Dư thừa A B S
P
Giá sàn ⚫ Là mức giá thấp nhất không được phép thấp hơn do chính phủ quy định
⚫ Nhằm bảo vệ lợi
ích
St Psàn Mức giá P1 > P0 E t Lượng mua Q1 < Q0 S0 P0 E1 Đối với người bán P1 B Giá bán P1 > P0
t
E0
người sản xuất ⚫ Psàn > Pcân bằng ⚫ Gây ra tình trạng dư
thừa trên thị trường
P0 D P2 A Giá nhận được Pt – t = P2 < P0 0 D0 Q Q1 Q0 Q2 Lượng bán Q1 < Q0 0 Q
Q1
2.7.2. Can thiệp bằng công cụ thuế
2.7.3. Can thiệp bằng công cụ khác
Q0
99
100
Thuế đánh vào người tiêu dùng t/sản phẩm Đối với người bán
Trợ cấp cho người sản xuất Trợ cấp cho người tiêu dùng
Mức giá P1 < P0
P
A S0
P2
Lượng bán Q1 < Q0
E0
Đối với người mua
B t P0
Giá bán P1 < P0
Giá phải trả Pt + t = P2 > P0
Lượng mua Q1 < Q0
25
P1 E1 D0 t D1 0 Q Q0 Q1
NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG 3
102
3.1. Sở thích của người tiêu dùng
CHƯƠNG 3
3.2. Sự ràng buộc về ngân sách
3.3. Sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu
LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
3.1. Sở thích của người tiêu dùng
3.1.1. Một số giả định cơ bản
103
104
Sở thích của người tiêu dùng có tính chất hoàn
3.1.1. Một số giả thiết cơ bản
chỉnh.
3.1.2. Lợi ích và quy luật lợi ích cận biên giảm dần
Sở thích của người tiêu dùng có tính chất bắc cầu.
Người tiêu dùng thích nhiều hơn là thích ít.
3.1.3. Đường bàng quan
3.1.4. Tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng
3.1.5. Một số trường hợp đặc biệt của đường bàng quan
26
LỢI ÍCH CẬN BIÊN
105
106
3.1.2. Lợi ích và quy luật lợi ích cận biên giảm dần Lợi ích hay độ thỏa dụng là sự hài lòng, mức độ
thỏa mãn mà một người nhận được khi tiêu dùng
một hàng hóa hoặc dịch vụ.
Tổng lợi ích (TU) là tổng sự hài lòng, thỏa mãn khi
tiêu dùng một lượng hàng hóa hay dịch vụ nhất
định.
Hàm lợi ích TU = f(X,Y)
Ví dụ: TU = 4XY hoặc TU = 2X + 5Y
3.1.3. Đường bàng quan
QUY LUẬT LỢI ÍCH CẬN BIÊN GIẢM DẦN
107
108
Nội dung quy luật: Lợi ích cận biên của một hàng
Là đường gồm tập hợp tất cả các điểm biểu thị sự
hóa có xu hướng giảm đi khi lượng hàng hóa đó
kết hợp các giỏ khác nhau để đạt cùng một mức lợi
được tiêu dùng nhiều hơn trong một giai đoạn nhất
ích nhất định.
định.
Một người tiêu dùng tiêu dùng 2 loại hàng hóa X và
Y.
Nói cách khác: mỗi đơn vị hàng hóa kế tiếp được
tiêu dùng sẽ mang lại lợi ích cận biên (lợi ích bổ
sung) ít hơn đơn vị hàng hóa tiêu dùng trước đó.
Giỏ hàng hóa A gồm X1 hàng hóa X và Y1 hàng hóa Y và giỏ hàng hóa B gồm X2 hàng hóa X và Y2 hàng hóa Y.
27
3.1.3. Đường bàng quan
CÁC TÍNH CHẤT CỦA ĐƯỜNG BÀNG QUAN
109
110
Tính chất 1: Các đường bàng quan có độ dốc âm
Tính chất 2: Các đường bàng quan không bao giờ
cắt nhau
Y
Tính chất 3: Các đường bàng quan càng xa gốc tọa
độ thể hiện cho mức lợi ích càng lớn và ngược lại
A Y1
Tính chất 4: Đường bàng quan có dạng cong lồi về
phía gốc tọa độ
B Y2 U
3.1.4. Tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng
3.1.4. Tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng
0 X X2 X1
111
112
Y
Để có thêm X đơn vị hàng hóa X thì sẵn sàng từ bỏ Y đơn vị hàng hóa Y.
A
Y1
Tỷ lệ thay thế cận biên của hàng hóa X cho hàng hóa Y (MRSX/Y) cho biết lượng hàng hóa Y mà người tiêu dùng sẵn sàng từ bỏ để có thể
Y
có thêm một đơn vị hàng hóa X mà lợi ích
B
Y2
U
trong tiêu dùng không thay đổi.
Để có thêm 1 đơn vị hàng hóa X thì sẵn sàng từ bỏ Y / X đơn vị hàng hóa Y.
0
Ví dụ: MRSX/Y = 4
X
X1
X2
MRSX/Y = |độ dốc đường bàng quan|
X
28
3.1.5. Một số trường hợp đặc biệt của đường bàng quan
3.1.4. Tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng
113
114
Y
Khi tăng X đơn vị hàng hóa X tổng lợi ích của hàng hóa X thay đổi một lượng TUX Khi giảm Y đơn vị hàng hóa Y tổng lợi ích của hàng hóa Y thay đổi một lượng TUY
Hai hàng hóa bổ sung hoàn hảo
U3
U2
U1
0
X
3.2. Sự ràng buộc về ngân sách
3.1.5. Một số trường hợp đặc biệt của đường bàng quan
và Mà
115
116
3.2.1. Đường ngân sách
Y
3.2.2. Tác động của sự thay đổi thu nhập đến đường ngân sách
U3
U2
3.2.3. Tác động của sự thay đổi giá cả đến đường ngân sách
U1
0
X
29
Hai hàng hóa thay thế hoàn hảo
3.2.1. Đường ngân sách
3.2.1. Đường ngân sách
117
118
Y
Khái niệm
Đường ngân sách là tập hợp các điểm mô tả các
phương án kết hợp tối đa về hàng hóa hay dịch vụ
mà người tiêu dùng có thể mua được với mức ngân
Giả sử một người tiêu dùng có một mức thu nhập I cố định để tiêu dùng hai loại hàng hóa X và Y. Giá của hàng hóa X là PX và giá của hàng hóa Y là PY.
A Y1 N
sách nhất định và giá cả của hàng hóa hay dịch vụ là
biết trước.
M B Y2
Phương trình đường ngân sách
I
0 I = XPX + YPY X
X2
3.2.1. Đường ngân sách
3.2.2. Tác động của sự thay đổi thu nhập đến đường ngân sách
X1
119
120
Y
Y I/PY
Giá hàng hóa không đổi nên độ dốc đường ngân sách không đổi khi thu nhập thay đổi
A A
Y1
Để có thêm X đơn vị hàng hóa X thì người tiêu dùng phải từ bỏ Y đơn vị hàng hóa Y. Để có thêm 1 đơn vị hàng hóa X thì người tiêu dùng phải từ bỏ
Y
B B
đơn vị hàng hóa Y
Y2
= độ dốc đường ngân sách.
I I
0 0
I1
X
I/PX
X1
X2
I0
X
Độ dốc đường ngân sách =
I2
0
X
Thu nhập tăng thì đường ngân sách dịch chuyển song song ra ngoài từ I0 đến I1 Thu nhập giảm thì đường ngân sách dịch song song vào trong từ I1 đến I2 Kết luận: khi thu nhập thay đổi, độ dốc đường ngân sách không đổi nó sẽ dịch chuyển song song ra ngoài nếu thu nhập tăng và dịch chuyển song song vào trong nếu như thu nhập giảm.
30
Độ dốc đường ngân sách thể hiện sự đánh đổi giữa hai loại hàng hóa để đảm bảo mức ngân sách không đổi.
3.2.3. Tác động của sự thay đổi giá cả đến đường ngân sách
3.2.3. Tác động của sự thay đổi giá cả đến đường ngân sách
121
122
⚫ Chỉ có giá hàng hóa X thay đổi
⚫ Chỉ có giá hàng hóa Y thay đổi
Y
Y
Khi PY giảm, đường ngân sách xoay ra ngoài từ I0 đến I1
Khi PX giảm, đường ngân sách xoay ra ngoài từ I0 đến I1
Khi PY tăng, đường ngân sách xoay vào trong từ I0 đến I2
I1
Khi PX tăng, đường ngân sách xoay vào trong từ I0 đến I2
I0
I2
I1 I2
I0
Kết luận: Khi giá của một hàng hóa thay đổi thì đường ngân sách sẽ xoay ra ngoài nếu giá của hàng hóa đó giảm và đường ngân sách xoay vào trong nếu giá của hàng hóa đó tăng lên.
0 0
X
3.3. Sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu
3.2.3. Tác động của sự thay đổi giá cả đến đường ngân sách
X
123
124
Khi giá của cả hai loại hàng hóa cùng thay đổi. Giá của X và Y cùng tăng và tăng cùng tỷ lệ
3.3.1. Điều kiện lựa chọn tiêu dùng tối ưu
Y
3.3.2. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu khi thu nhập thay đổi
I1
3.3.3. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu khi giá cả thay đổi
I2
0
X
31
3.3.1. Điều kiện lựa chọn tiêu dùng tối ưu
TIẾP CẬN TỪ KHÁI NIỆM TU, MU
125
126
Ví dụ
Tiếp cận từ khái niệm TU, MU
Tiếp cận từ đường ngân sách và đường
bàng quan
Nên mua hàng hóa Y Nguyên tắc chung là
TIẾP CẬN TỪ KHÁI NIỆM TU, MU
TIẾP CẬN TỪ KHÁI NIỆM TU, MU
Có hai hàng hóa X và Y có giá tương ứng là PX = 2 USD và PY = 4 USD. Hai hàng hóa này mang lại cho người tiêu dùng lợi ích: MUX = 10 và MUY = 40. Lợi ích thu được trên 1 đơn vị tiền tệ nếu mua hàng hóa X = 5 (MUX/PX = 5) Lợi ích thu được trên 1 đơn vị tiền tệ nếu mua hàng hóa Y = 10 (MUY /PY = 10)
127
128
Giả sử người tiêu dùng có số tiền là I dùng để mua
Giả sử ban đầu lựa chọn tập hợp (X1, Y1) thỏa mãn (1)
Tập hợp (X1, Y1) có
chỉ có 2 loại hàng hóa là X và Y với giá tương ứng là PX, PY.
Mua hàng hóa X có lợi hơn
Người tiêu dùng này có thể mua bất cứ tập hợp hàng
Tăng lượng hàng hóa X và giảm lượng hàng hóa Y
hóa nào thỏa mãn phương trình:
MUX giảm và MUY tăng MUX/PX giảm và MUY/PY tăng
32
TIẾP CẬN TỪ KHÁI NIỆM TU, MU
TIẾP CẬN TỪ KHÁI NIỆM TU, MU
129
130
Điều kiện cần và đủ để tối đa hóa lợi ích
Giả sử ban đầu lựa chọn tập hợp (X2, Y2) thỏa mãn (1) Tập hợp (X2, Y2) có Mua hàng hóa Y có lợi hơn
Tăng lượng hàng hóa Y và giảm lượng hàng hóa X MUY giảm và MUX tăng
MUY/PY giảm và MUX/PX tăng
TIẾP CẬN TỪ KHÁI NIỆM TU, MU
CÁC BƯỚC GIẢI BÀI TOÁN
131
132
Ví dụ
X
Y
TUX
TUY
Bước 1: Viết phương trình đường ngân sách Bước 2: Tìm các cặp hàng hóa thỏa mãn điều kiện
1
60
1
80
2
120
2
160
3
170
3
210
4
210
4
250
Bước 3: Thử các cặp trên vào đường ngân sách Bước 4: Kết luận
5
240
5
280
hóa là X và Y có giá tương ứng là PX = 2 USD và PY = 4 USD. Các giá trị tổng
Giả sử một người tiêu dùng có số tiền là 28 USD dùng để mua hai loại hàng
6
260
6
300
o Vậy cặp hàng hóa tối ưu đối với người tiêu dùng này là o Tổng lợi ích lớn nhất là: TUmax
7
270
7
310
hiện ở bảng số liệu sau:
33
lợi ích của việc tiêu dùng mỗi hàng hóa được thể
TIẾP CẬN TỪ ĐƯỜNG BÀNG QUAN VÀ ĐƯỜNG NGÂN SÁCH
TIẾP CẬN TỪ ĐƯỜNG BÀNG QUAN VÀ ĐƯỜNG NGÂN SÁCH
133
134
Hai điều kiện lựa chọn giỏ hàng tiêu dùng
tối ưu
Y
Điều kiện 1: Nằm trên đường ngân sách
Điều kiện 2: Nằm trên đường bàng quan xa gốc tọa
độ nhất có thể
A D C
U3 U2
U1
TIẾP CẬN TỪ ĐƯỜNG BÀNG QUAN VÀ ĐƯỜNG NGÂN SÁCH
TIẾP CẬN TỪ ĐƯỜNG BÀNG QUAN VÀ ĐƯỜNG NGÂN SÁCH
B I0 0 X
135
136
Điểm C là điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu – tiếp điểm
Điều kiện cần và đủ để lựa chọn tiêu dùng tối ưu
của đường ngân sách và đường bàng quan.
Tại C, độ dốc đường bàng quan bằng độ dốc đường
ngân sách.
34
3.3.2. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu khi thu nhập thay đổi
3.3.3. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu khi giá cả thay đổi
137
138
Y Y I1
I0
B I2 B A C A U1 C U1
U0
U0 U2 I1 U2 I0 I2
0
NỘI DUNG CHƯƠNG 4
0 X X
140
4.1. Lý thuyết sản xuất
CHƯƠNG 4
4.2. Lý thuyết chi phí sản xuất
4.3. Lựa chọn đầu vào tối ưu
LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA DOANH NGHIỆP
4.4. Lý thuyết về lợi nhuận
35
4.1. Lý thuyết sản xuất
4.1. Lý thuyết sản xuất
142
141
Sản xuất:
4.1.1. Hàm sản xuất
o Quá trình tạo ra hàng hóa hay dịch vụ từ các đầu vào hoặc
nguồn lực: lao động, máy móc, thiết bị, đất đai, nguyên
nhiên vật liệu…
4.1.2. Sản xuất trong ngắn hạn
Yếu tố đầu vào Sản xuất
Hàng hóa, dịch vụ
4.1.3. Sản xuất trong dài hạn
4.1.1. Hàm sản xuất
4.1.1. Hàm sản xuất
143
144
Hàm sản xuất là một mô hình toán học cho biết
Công thức
lượng đầu ra tối đa có thể thu được từ các tập
Q = f(x1,x2,…,xn)
hợp khác nhau của các yếu tố đầu vào tương
ứng với một trình độ công nghệ nhất định.
Trong đó: ⚫ Q: lượng đầu ra tối đa có thể thu được ⚫ x1, x2 , …, xn: số lượng yếu tố đầu vào được sử
dụng trong quá trình sản xuất
Chú ý:
▪ Lượng đầu ra tối đa: Hàm sản xuất đều thể hiện các phương án hiệu quả về
Nếu chỉ sử dụng hai yếu tố đầu vào là vốn và lao động
mặt kỹ thuật
thì hàm sản xuất có dạng:
▪ Ứng với một trình độ công nghệ nhất định
Q = f(K,L)
36
4.1.2. Sản xuất trong ngắn hạn
NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN
145
146
Hàm sản xuất ngắn hạn
Ngắn hạn là khoảng thời gian mà trong đó ít nhất có một yếu tố đầu vào của sản xuất không thể thay đổi được
⚫ Yếu tố không thay đổi được gọi là yếu tố cố định
Dài hạn là khoảng thời gian đủ để tất cả các yếu tố đầu
Sản xuất trong ngắn hạn mang tính kém linh hoạt
vào đều có thể thay đổi
Chú ý: Ngắn hạn và dài hạn không gắn với một khoảng thời gian cụ thể mà căn cứ vào sự thay đổi của các yếu tố đầu vào
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN
147
148
Sản phẩm trung bình của một yếu tố đầu vào (AP)
Sản phẩm cận biên của một yếu tố đầu vào (MP)
⚫ Là số sản phẩm bình quân do một đơn vị đầu vào tạo ra
⚫ Là sự thay đổi trong tổng số sản phẩm sản xuất ra khi yếu
trong một thời gian nhất định
tố đầu vào thay đổi một đơn vị
⚫ Sản phẩm trung bình của lao động
⚫ Công thức tính
⚫ Sản phẩm trung bình của vốn
⚫ Ý nghĩa: phản ánh lượng sản phẩm do riêng từng đơn vị
đầu vào tạo ra (khác với chỉ tiêu bình quân)
37
VÍ DỤ
QUY LUẬT SẢN PHẨM CẬN BIÊN GIẢM DẦN
149
150
Còn được gọi là quy luật hiệu suất sử dụng các yếu tố đầu
L
Q
Một doanh nghiệp sử dụng
10
1
vào có xu hướng giảm dần
hai yếu tố đầu vào là vốn
30
2
Nội dung quy luật:
và lao động. Vốn là yếu tố
60
3
80
⚫ khi gia tăng liên tiếp những đơn vị của một đầu vào biến
4
cố định. Sản lượng đầu ra
95
5
APL MPL 10 15 20 20 19
đổi trong khi cố định các đầu vào khác thì số lượng sản
tương ứng với số lao động
108
6
phẩm đầu ra sẽ tăng dần, tuy nhiên tốc độ tăng sẽ ngày
112
7
càng giảm (khi đó MP sẽ giảm), đạt đến một điểm nào đó
112
8
được cho ở bảng bên. Yêu cầu: tính APL và MPL
số lượng sản phẩm đầu ra sẽ đạt cực đại (MP = 0) rồi sau
108
9
100
đó giảm xuống (khi đó MP âm)
10
10 20 30 20 15 13 4 0
BIỂU DIỄN TRÊN ĐỒ THỊ
QUY LUẬT SẢN PHẨM CẬN BIÊN GIẢM DẦN
- 4 - 8 18 16 14 12 10
151
152
Giải thích quy luật:
⚫ Năng suất của một yếu tố đầu vào phụ thuộc vào số
lượng của các yếu tố đầu vào khác cùng sử dụng với
Q C Q B
nó.
A
0
⚫ Khi gia tăng yếu tố đầu vào biến đổi trong khi cố định
các đầu vào khác, tỷ lệ đầu vào biến đổi so với đầu
vào cố định giảm dần năng suất của yếu tố đầu vào
L L2 L3 L1 MP max MP AP AP max MPL
biến đổi giảm dần
APL 0
L
38
L1 L2 L3
4.1.3. Sản xuất trong dài hạn
MỐI QUAN HỆ GIỮA APL VÀ MPL
153
154
Giữa APL và MPL có mối quan hệ như sau:
Hàm sản xuất dài hạn:
⚫ Nếu MPL > APL thì khi tăng lao động sẽ làm cho APL
Q = f(K,L)
tăng lên
Sản xuất trong dài hạn mang tính linh hoạt cao hơn so
⚫ Nếu MPL < APL thì khi tăng lao động sẽ làm cho APL
với sản xuất trong ngắn hạn (do tất cả các yếu tố đầu
giảm dần
vào đều thay đổi được)
⚫ Khi MPL = APL thì APL đạt giá trị lớn nhất
ĐƯỜNG ĐỒNG LƯỢNG
4.1.3. Sản xuất trong dài hạn
155
156
Khái niệm:
⚫ Đường đồng lượng là tập hợp các điểm trên đồ thị
1 6
Lao động (L) 4 3 2 24 18 12
5 30
thể hiện tất cả những sự kết hợp có thể có của các
yếu tố đầu vào có khả năng sản xuất một lượng đầu
ra nhất định
12 24 36 48 60 18 36 54 72 90
Vốn (K)
24 48 72 96 120 30 60 90 120 150
Chỉ tiêu 1 2 3 4 5
39
ĐƯỜNG ĐỒNG LƯỢNG
TỶ LỆ THAY THẾ KỸ THUẬT CẬN BIÊN
157
158
Khái niệm:
⚫ Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên của lao động cho vốn (MRTSL/K) phản ánh 1 đơn vị lao động có thể thay thế cho bao nhiêu đơn vị
K
vốn mà sản lượng đầu ra không thay đổi.
A K1
Q3
B
⚫ Ví dụ: MRTSL/K = 0,1
K2 Q2 Q1
0
TỶ LỆ THAY THẾ KỸ THUẬT CẬN BIÊN
TỶ LỆ THAY THẾ KỸ THUẬT CẬN BIÊN
L L2 L1
159
160
∆L đơn vị lao động thay
Khi tăng ΔL đơn vị lao động Sản lượng thay đổi một lượng
ΔQL
Khi giảm ΔK đơn vị vốn Sản lượng thay đổi một lượng ΔQK
tạo ra không đổi
K thế được cho ∆K đơn vị vốn để số lượng sản phẩm
A
ΔQL + ΔQK = 0
1 đơn vị lao động thay thế
K1 K Mà và được cho ∆K/∆L đơn vị B K2 Q vốn (Q = const) MPLΔL + MPKΔK = 0 - MPKΔK = MPLΔL 0 L1 L2 L MRTSL/K = │độ dốc đường đồng lượng│ L
160
40
HIỆU SUẤT KINH TẾ THEO QUY MÔ
HAI TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CỦA ĐƯỜNG ĐỒNG LƯỢNG
162
161
Khi tăng tất cả các yếu tố đầu vào lên cùng một tỷ lệ,
xem xét tốc độ tăng của sản phẩm đầu ra.
⚫ Nếu f(aK,aL) > a.f(K,L) hiệu suất kinh tế tăng theo
quy mô
K K A
⚫ Nếu f(aK,aL) < a.f(K,L) hiệu suất kinh tế giảm theo
quy mô
⚫ Nếu f(aK,aL) = a.f(K,L) hiệu suất kinh tế không
đổi theo quy mô
Hai đầu vào bổ sung hoàn hảo
HIỆU SUẤT KINH TẾ THEO QUY MÔ
4.2. Lý thuyết chi phí sản xuất
C B Q3 B Q2 A K1 Q1 0 0 Q1 Q2 Q3 C L1 L L Hai đầu vào thay thế hoàn hảo
163
164
Hiệu suất tăng theo quy mô là do hiệu quả đạt được từ
sự chuyên môn hóa lao động, tìm được nguồn đầu vào
4.2.1. Chi phí và cách tiếp cận chi phí
rẻ,…
Hiệu suất giảm theo quy mô là do quy mô của doanh
4.2.2. Chi phí sản xuất trong ngắn hạn
nghiệp lớn, bộ máy cồng kềnh, chi phí quản lý doanh
nghiệp tăng,…
4.2.3. Chi phí sản xuất trong dài hạn
Hiệu suất thay đổi theo quy mô được sử dụng để xem
xét khả năng sản xuất trong dài hạn
41
4.2.1. Chi phí và cách tiếp cận chi phí
CHI PHÍ KẾ TOÁN VÀ CHI PHÍ KINH TẾ
165
166
Khái niệm chi phí:
Chi phí kế toán là những khoản chi phí đã được thực hiện
⚫ Chi phí sản xuất là toàn bộ phí tổn để phục vụ cho quá
bằng tiền và được ghi chép trong sổ sách kế toán
trình sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải bỏ ra, phải
Chi phí kinh tế là toàn bộ phí tổn của việc sử dụng các
gánh chịu trong một thời kỳ nhất định
nguồn lực kinh tế trong quá trình sản xuất kinh doanh
Ví dụ:
trong một thời kỳ nhất định
⚫ chi phí mua nguyên liệu, vật liệu
⚫ Chi phí kinh tế chính là chi phí cơ hội của việc sử dụng
⚫ chi phí thuê lao động, vay vốn, thuê đất đai
nguồn lực
⚫ chi phí quản lý doanh nghiệp
⚫ chi phí khấu hao tài sản cố định…
4.2.2. Chi phí sản xuất trong ngắn hạn
TỔNG CHI PHÍ SẢN XUẤT NGẮN HẠN
167
168
Tổng chi phí sản xuất ngắn hạn (STC, TC):
Là những phí tổn mà doanh nghiệp phải
⚫ toàn bộ những phí tổn mà doanh nghiệp phải bỏ ra để sản
gánh chịu khi tiến hành sản xuất kinh doanh
xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ trong thời gian ngắn hạn
trong ngắn hạn
Tổng chi phí gồm hai bộ phận:
⚫ Chi phí cố định (FC, TFC): Là những chi phí không thay
⚫ Tổng chi phí ngắn hạn
đổi theo mức sản lượng.
⚫ Chi phí bình quân ngắn hạn
⚫ Chi phí biến đổi (VC, TVC): Là những khoản chi phí thay
⚫ Chi phí cận biên
đổi theo mức sản lượng.
TC = TFC + TVC
42
ĐỒ THỊ CÁC ĐƯỜNG TỔNG CHI PHÍ
CHI PHÍ BÌNH QUÂN NGẮN HẠN
169
170
Chi phí bình quân (AC, ATC, SATC):
⚫ Mức chi phí tính bình quân cho mỗi đơn vị sản phẩm
⚫ Công thức tính
C TC
FC VC
FC C0
CHI PHÍ CẬN BIÊN NGẮN HẠN
ĐỒ THỊ CÁC ĐƯỜNG CHI PHÍ BÌNH QUÂN
0 Chi phí cố định bình quân Chi phí biến đổi bình quân Q
171
172
Chi phí cận biên (MC, SMC):
⚫ Chi phí cận biên là sự thay đổi trong tổng chi phí khi
sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm
C I ATC G H
AVC
⚫ Công thức tính:
B S N A M
AFC
Do TC = TFC + TVC MC = (TFC + TVC)’Q
Vậy MC = TVC’Q
43
R 0 Q Q1 Q2 Q3
ĐỒ THỊ ĐƯỜNG CHI PHÍ CẬN BIÊN
VÍ DỤ MINH HỌA – CHI PHÍ BÌNH QUÂN
173
174
Ví dụ 1: Bảng số liệu
C
0
50
50
0
--
--
--
--
1
55
50
5
55
50
5
5
2
62
50
12
31
25
6
7
Q TC TFC TVC ATC AFC AVC MC MC
VÍ DỤ MINH HỌA – CHI PHÍ BÌNH QUÂN
MỐI QUAN HỆ GIỮA MC, ATC VÀ AVC
0
175
176
Ví dụ 2: Hàm chi phí
Khi ATC = MC thì ATCmin
TC = aQ3 – bQ2 + cQ + d
(a, b, c, d > 0)
Khi MC < ATC thì khi tăng sản lượng, ATC sẽ giảm
dần.
Khi MC > ATC thì khi tăng sản lượng, ATC sẽ tăng
dần.
Tương tự về mối quan hệ giữa AVC và MC
TFC = d TVC = aQ3 – bQ2 + cQ
44
MC = TC’Q = 3aQ2 – 2bQ + c
MỐI QUAN HỆ GIỮA MC, ATC VÀ AVC
4.2.3. Chi phí sản xuất trong dài hạn
177
178
Tổng chi phí dài hạn (LTC):
⚫ Tổng chi phí dài hạn bao gồm toàn bộ những phí tổn
mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến hành sản xuất kinh
C MC
doanh các hàng hóa hay dịch vụ trong điều kiện các
yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất đều có thể điều
ATC
chỉnh
ATCmin AVC
⚫ Chi phí trong dài hạn là chi phí ứng với khả năng sản
xuất trong ngắn hạn tốt nhất (có chi phí trong ngắn
AVCmin
hạn là thấp nhất) ứng với từng mức sản lượng đầu ra
0
Q
4.2.3. Chi phí sản xuất trong dài hạn
4.2.3. Chi phí sản xuất trong dài hạn
179
180
C
Ví dụ:
⚫ Để sản xuất ra 100 đơn vị sản phẩm, hãng có các
phương án:
(1K,14L), (2K, 9L), (3K, 6L), (4K, 4L)
⚫ Giá thuê vốn và lao động tương ứng r = $8, w = $2
⚫ Hãng chọn phương án nào?
LTC
45
0 Q
4.2.3. Chi phí sản xuất trong dài hạn
4.2.3. Chi phí sản xuất trong dài hạn
181
182
Chi phí bình quân dài hạn (LAC)
Khi đường LTC có dạng bậc 3 thì LAC và LMC có
⚫ là mức chi phí bình quân tính trên mỗi đơn vị sản phẩm sản
dạng hình chữ U (hình lòng chảo)
xuất trong dài hạn.
⚫ Giữa LAC và LMC cũng có mối quan hệ tương tự
⚫ Công thức tính:
như trong ngắn hạn
Chi phí cận biên dài hạn (LMC)
⚫ là sự thay đổi trong tổng mức chi phí do sản xuất
thêm một đơn vị sản phẩm trong dài hạn
⚫ Công thức tính:
LMC = LTC’Q
4.2.3. Chi phí sản xuất trong dài hạn
4.2.3. Chi phí sản xuất trong dài hạn
183
184
Hiệu suất kinh tế tăng theo quy mô
C C LMC LAC LAC
LMC LACmin
46
0 0 Q
4.2.3. Chi phí sản xuất trong dài hạn
4.2.3. Chi phí sản xuất trong dài hạn
185
186
Hiệu suất kinh tế giảm theo quy mô
Hiệu suất kinh tế không đổi theo quy mô
C
C
LMC
LAC
LAC = LMC
0
0
MỐI QUAN HỆ GIỮA ATC VÀ LAC
MỐI QUAN HỆ GiỮA ATC VÀ LAC
Q Q
187
188
Giả sử một hãng đang đứng trước sự lựa chọn quy mô nhà máy: quy mô nhỏ (ATC1), quy mô vừa (ATC2) và quy mô lớn (ATC3) ⚫ Khi hãng đang lên kế hoạch xây dựng nhà máy hãng
đối mặt với sản xuất trong dài hạn
⚫ Khi nhà máy đã được xây dựng xong hãng đối mặt với
sản xuất trong ngắn hạn
47
MỐI QUAN HỆ GIỮA ATC VÀ LAC
MỐI QUAN HỆ GIỮA ATC VÀ LAC
189
190
Đường chi phí bình quân dài hạn là đường bao của
các đường chi phí bình quân trong ngắn hạn
Tại mỗi mức sản lượng, đường LAC sẽ tiếp xúc
với đường ATC phản ánh chi phí bình quân ngắn
hạn thấp nhất tại mức sản lượng đó.
MỐI QUAN HỆ GIỮA SMC VÀ LMC
MỐI QUAN HỆ GIỮA ATC VÀ LAC
191
192
Tại mức sản lượng mà đường LAC tiếp xúc với đường
ATC phản ánh chi phí bình quân ngắn hạn thấp nhất:
SMC = LMC
Chứng minh:
⚫ Khi LAC tiếp xúc với ATC độ dốc của hai đường bằng
nhau
48
MỐI QUAN HỆ GIỮA SMC VÀ LMC
ĐƯỜNG ĐỒNG PHÍ
193
194
Khái niệm:
⚫ Đường đồng phí cho biết các tập hợp tối đa về đầu vào mà doanh nghiệp có thể mua (thuê) với một lượng chi phí nhất định và giá của đầu vào là cho trước.
Phương trình đường đồng phí:
C = wL + rK
⚫ Trong đó:
• C: mức chi phí sản xuất
• L, K là số lượng lao động và vốn dùng trong sản xuất
• w, r là giá thuê 1 đơn vị lao động và 1 đơn vị vốn
ĐỒ THỊ ĐƯỜNG ĐỒNG PHÍ
ĐƯỜNG ĐỒNG PHÍ
196
195
Độ dốc đường đồng phí = - tgα
Những nhân tố tác động đến đường đồng phí:
K
⚫ Chi phí
⚫ Giá cả của các yếu tố đầu vào
C/r
A K1 B K2
C
49
0 C/w L1 L2 L
4.3. Lựa chọn đầu vào tối ưu
4.3.1. Lựa chọn đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí
197
198
Một hãng chỉ sử dụng hai yếu tố đầu vào là vốn và lao
động
Giá vốn và lao động lần lượt là r và w
4.3.1. Lựa chọn đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí 4.3.2. Lựa chọn đầu vào tối ưu để tối đa hóa sản lượng
Hãng muốn sản xuất ra một lượng sản phẩm Q0
Hãng lựa chọn đầu vào như thế nào để sản xuất với
mức chi phí thấp nhất?
ĐỒ THỊ MINH HỌA
4.3.1. Lựa chọn đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí
200
199
Nguyên tắc:
⚫ Tập hợp đầu vào đó phải nằm trên đường đồng
K
lượng Q0
⚫ Tập hợp đó nằm trên đường đồng phí gần gốc tọa
độ nhất có thể
A
E D Q0 C0
C1
50
B C2 0 L
4.3.1. Lựa chọn đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí
4.3.1. Lựa chọn đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí
201
202
Điều kiện cần và đủ để tối thiểu hóa chi phí:
Điểm đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí là điểm mà
tại đó đường đồng phí tiếp xúc với đường đồng lượng
Tại E, độ dốc của hai đường bằng nhau
Độ dốc đường đồng phí = Độ dốc đường đồng lượng
Sản phẩm tạo ra trên mỗi đơn vị tiền tệ khi thuê lao động hay vốn phải như nhau
4.3.2. Lựa chọn đầu vào tối ưu để tối đa hóa sản lượng
4.3.2. Lựa chọn đầu vào tối ưu để tối đa hóa sản lượng
203
204
Một hãng chỉ sử dụng hai yếu tố đầu vào là vốn
Nguyên tắc:
và lao động
⚫ Tập hợp đầu vào đó phải nằm trên đường đồng
Giá vốn và lao động lần lượt là r và w
phí C0
⚫ Tập hợp đó nằm trên đường đồng lượng xa gốc
Hãng muốn sản xuất với một mức chi phí là C0
tọa độ nhất có thể
Hãng lựa chọn đầu vào như thế nào để sản xuất
ra được mức sản lượng lớn nhất
51
ĐỒ THỊ MINH HỌA
4.3.2. Lựa chọn đầu vào tối ưu để tối đa hóa sản lượng
205
206
Điểm đầu vào tối ưu để tối đa hóa sản lượng là điểm mà tại đó đường đồng phí tiếp xúc với đường đồng lượng
K
Tại E, độ dốc của hai đường bằng nhau
A D
E
Độ dốc đường đồng phí = Độ dốc đường đồng lượng
4.4. Lý thuyết về lợi nhuận
4.3.2. Lựa chọn đầu vào tối ưu để tối đa hóa sản lượng
Q3 C0 Q2 B Q1 0 L
207
208
Điều kiện cần và đủ để tối đa hóa sản lượng
4.4.1. Khái niệm và công thức tính lợi nhuận
4.4.2. Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận trong doanh nghiệp
4.4.3. Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận
4.4.4. Phân biệt tối đa hóa lợi nhuận và tối đa hóa doanh thu
52
4.4.1. Khái niệm và công thức tính lợi nhuận
4.4.2. Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận trong doanh nghiệp
209
210
Khái niệm:
Là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh toàn bộ kết quả và
hiệu quả của quá trình sản xuất – kinh doanh.
⚫ Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và
tổng chi phí sản xuất
Là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp SX-KD.
Công thức tính:
Đáp ứng được nhu cầu tái sản xuất mở rộng của doanh
nghiệp.
= TR – TC
Lợi nhuận là tiền thưởng cho việc chịu mạo hiểm là phần
= (P – ATC)×Q
thu nhập về bảo hiểm khi vỡ nợ, phá sản, sản xuất không
ổn định.
4.4.3. Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN LỢI NHUẬN
212
211
Quy mô sản xuất hàng hóa và dịch vụ
Giá cả và chất lượng của các đầu vào và phương pháp kết
hợp các đầu vào trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Giá bán hàng hóa và dịch vụ cùng toàn bộ hoạt động
nhằm thúc đẩy nhanh quá trình tiêu thụ và thu hồi vốn,
đặc biệt là hoạt động marketing và công tác tài chính của
DN.
53
DOANH THU CẬN BIÊN
MỐI QUAN HỆ GIỮA P VÀ MR
213
214
Doanh thu cận biên (MR)
Nếu số lượng sản phẩm bán ra không phụ thuộc vào
mức giá (tại mọi mức sản lượng, giá bán đều không
⚫ là sự thay đổi trong tổng doanh thu khi bán thêm một đơn
vị hàng hóa hay dịch vụ
đổi) thì MR = AR = P
Công thức tính:
Nếu sản lượng bán ra tùy theo mức giá thì MR sẽ luôn
nhỏ hơn P trừ điểm đầu tiên. Thể hiện trên đồ thị là
đường MR nằm dưới đường cầu.
Doanh thu tối đa TRmax MR = 0
MỐI QUAN HỆ GIỮA P VÀ MR
TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN
215
216
Giả sử Q1 < Q*
Xét riêng mức sản lượng thứ Q1 R, P, Tại Q1, có Do
P, R a
N
MC Đơn vị thứ Q1 làm tăng lợi nhuận của hãng B Từ Q1Q* đều có MR > MC E S2 S1 M A Nếu sản xuất và bán thêm các đơn vị này thì lợi nhuận sẽ tăng lên
MR
MR
Tổng lợi nhuận tăng lên = SABE
0
0
a/2b
D a/b
Q
54
Q* Q1 Q2 Q
TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN
TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN
218
217
Giả sử Q2 > Q*
Xét riêng mức sản lượng thứ Q2 R R Tại Q2, có
N
N
Do
Nếu MR > MC thì tăng Q sẽ tăng
MC MC
Nếu MR < MC thì giảm Q sẽ tăng
B B Đơn vị thứ Q2 làm giảm lợi nhuận của hãng E E S2 S2 S1 S1 M M A A
MR
MR
Nội dung chương 5
Từ Q2Q* đều có MR < MC Nếu sản xuất và bán thêm các đơn vị này thì lợi nhuận sẽ giảm đi 0 0 Tổng lợi nhuận giảm đi= SEMN Q* Q* Q1 Q1 Q2 Q2 Q Q
220
CHƯƠNG 5
5.1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
5.2. Thị trường độc quyền thuần túy
CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG
5.3. Thị trường cạnh tranh độc quyền
5.4. Thị trường độc quyền nhóm
55
5.1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
5.1.1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và các đặc trưng
221
222
Có rất nhiều người mua và rất nhiều người bán
5.1.1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và các đặc trưng
⚫ Sản lượng của một hãng vô cùng nhỏ bé so với sản lượng toàn
⚫ Một hãng đơn lẻ thay đổi sản lượng không tác động đến cung
5.1.2. Đường cầu và đường doanh thu cận biên
bộ thị trường
Sản phẩm hàng hóa là giống nhau
5.1.3. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong ngắn hạn
Không có rào cản về việc gia nhập hoặc rút lui khỏi thị
trường
5.1.4. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong dài hạn
Thông tin trên thị trường là hoàn hảo
5.1.2. Đường cầu và đường doanh thu cận biên
5.1.2. Đường cầu và đường doanh thu cận biên
của thị trường
223
224
Đường cầu của hãng CTHH là đường cầu nằm ngang
Hãng CTHH không có sức mạnh thị trường, là hãng chấp nhận giá
tại mức giá thị trường
• Hãng không thể bán với giá cao hơn mức giá trên thị
Đường doanh thu cận biên của hãng trùng với đường
trường
cầu và đường doanh thu bình quân
• Hãng không có lý do để bán với mức giá thấp hơn mức
giá thị trường
• Hãng phải hoạt động tại mức giá được ấn định trên thị
trường
• Hãng có thể bán bất cứ mức sản lượng nào mà hãng
muốn ở mức giá thị trường
56
5.1.3. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong ngắn hạn
5.1.2. Đường cầu và đường doanh thu cận biên
226
225
P
Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của hãng CTHH trong
P
S
ngắn hạn
E
D ≡ MR≡ AR
P0
P0
Khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong ngắn hạn
Đường cung của hãng CTHH trong ngắn hạn
D
Đường cung của ngành trong ngắn hạn
0
0
Q
Hãng CTHH
Q Thị trường CTHH
ĐIỀU KIỆN TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN
ĐIỀU KIỆN TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN
227
228
MC
Điều kiện chung cho tất cả các loại hình doanh nghiệp:
P, C, R,
N
MR = MC
Đối với hãng CTHH: đường cầu trùng với đường doanh
S2
B
E
M
thu cận biên P = MR
P0
S1
A
0
Kết hợp 2 điều kiện trên, suy ra điều kiện để hãng CTHH tối đa hóa lợi nhuận là hãng lựa chọn mức sản lượng mà tại đó:
Q*
Q1
Q
Q2
D ≡ MR
P = MC
P > MC muốn tăng lợi nhuận hãng cần tăng sản lượng
P < MC muốn tăng lợi nhuận hãng cần giảm sản lượng
57
ĐIỀU KIỆN TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN
ĐIỀU KIỆN TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN
229
230
Không phải tại mức sản lượng mà P = MC đều tối đa hóa
Không phải mọi mức sản lượng có P = MC, hãng
lợi nhuận.
MC
CTHH đều tối đa hóa lợi nhuận ⚫ Lợi nhuận của hãng CTHH:
P, C, R,
= TR – TC = P.Q – TC
⚫ Điều kiện cần để tối đa hóa lợi nhuận
E
F
P0
S3
⚫ Điều kiện đủ để tối đa hóa lợi nhuận
0
Q*
Q
Q3
Q1 Q2
KHI P > ATCmin
KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA HÃNG CTHH
D ≡ MR
231
232
MC
P > ATCmin
P, C, R
ATC
P = ATCmin
E
AVCmin < P < ATCmin
P0 A
B
P ≤ AVCmin
0
Q*
hãng kinh doanh có lãi
Q
58
D ≡ MR
KHI AVCmin < P < ATCmin
KHI P = ATCmin
234
233
P,C, R
MC
MC
P, C R
ATC
ATC
AVC
B
A
E
E
P0
P0 M
N
Hãng bị thua lỗ
0
PH/vốn = ATCmin Mà ATCmin khi ATC = MC
Q*
0
Q
Hãng có nên tiếp tục sản xuất hay không?
Q*
Q
KHI P ≤ AVCmin
KHI AVCmin < P < ATCmin
D ≡ MR D ≡ MR = 0 Hãng hòa vốn E là điểm hòa vốn
236
235
MC
MC
P, C R
ATC
P, C R
ATC
B
AVC
A
B
A
AV C
E
E
P0 M
Hãng bị thua lỗ D ≡ MR
N
P0
D ≡ MR Nếu hãng nên tiếp tục sản xuất, hãng chỉ bị thua lỗ một phần chi phí cố định
0
Q*
Q
0
Q*
Q
Hãng bị thua lỗ toàn bộ chi phí cố định
59
Nếu hãng ngừng sản xuất thì hãng lỗ toàn bộ chi phí cố định Hãng nên tiếp tục sản xuất nhằm tối thiểu hóa lỗ
KHI P ≤ AVCmin
ĐƯỜNG CUNG CỦA HÃNG CTHH TRONG NGẮN HẠN
237
238
MC
MC
P
P, R, C
ATC
D2 MR2
B
B
AVC
A
P2
Hãng bị lỗ
D1 MR1
A
P1
M
Hãng sẽ ngừng sản xuất
Hãng bị lỗ toàn bộ chi phí cố định và một phần chi phí biến đổi
N P0
Điểm đóng cửa
Pđóng cửa ≤ AVCmin
E
Mà AVCmin khi AVC = MC
0
0
Q*
Q
Q
Q1 Q2
5.1.4. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong dài hạn
ĐƯỜNG CUNG CỦA HÃNG CTHH TRONG NGẮN HẠN
D ≡ MR
240
239
Là đường MC, dốc lên về phía phải.
Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của hãng CTHH trong
Xuất phát từ điểm đóng cửa sản xuất trở lên (P ≥
dài hạn
AVCmin).
Cân bằng cạnh tranh dài hạn của ngành
Đường cung của ngành là tổng các đường cung của
Đường cung của ngành trong dài hạn
hãng theo chiều ngang (trục hoành).
60
5.1.4. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong dài hạn
CÂN BẰNG CẠNH TRANH DÀI HẠN CỦA NGÀNH
241
242
Hãng còn tham gia vào thị trường khi P ≥ LACmin
Giả sử ban đầu thị trường cân bằng tại E0 với mức giá P0
Do P0 > LACmin nên các hãng trong ngành có lợi nhuận kinh tế dương
P
LMC
P
S
Hãng sẽ rời bỏ ngành nếu P < LACmin
SMC
ATC
S’
LAC
Đường cung trong dài hạn của hãng CTHH là đường
E0
D1 ≡ MR1
P0
P0 P1
D2 ≡ MR2
LMC tính từ điểm LACmin trở lên
P1
E1
D
0
0
*
*
Q
Q1
Q Q0 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Q2 Hãng cạnh tranh hoàn hảo
CÂN BẰNG CẠNH TRANH DÀI HẠN CỦA NGÀNH
ĐƯỜNG CUNG CỦA NGÀNH TRONG DÀI HẠN
243
244
Trong dài hạn, các hãng CTHH chỉ thu được mức lợi
nhuận kinh tế = 0
Trong dài hạn, cung của ngành không được xác định bằng cách cộng theo chiều ngang đường cung của các hãng trong ngành.
Ngành (thị trường) CTHH sẽ đạt trạng thái cân bằng
Hình dáng đường cung dài hạn của ngành phụ thuộc
trong dài hạn khi:
P = LACmin = LMC = ATCmin = SMC
vào ngành có chi phí không đổi hay chi phí tăng: ⚫ Ngành có chi phí không đổi: Khi có các hãng mới gia nhập hoặc rút lui khỏi ngành không làm thay đổi giá của yếu tố đầu vào chi phí dài hạn không đổi
⚫ Ngành có chi phí tăng: Khi các hãng mới tham gia vào ngành làm tăng giá
của các yếu tố đầu vào làm chi phí dài hạn tăng lên
61
5.2. Thị trường độc quyền thuần túy
ĐƯỜNG CUNG CỦA NGÀNH TRONG DÀI HẠN
245
246
Đối với ngành có chi phí không đổi
5.2.1. Thị trường độc quyền bán thuần túy
LMC
P
P
S1
S2
LAC
5.2.2. Tối đa hóa nhuận của hãng độc quyền bán trong ngắn hạn
E2
D2 ≡ MR2
P2
E1
D1 ≡ MR1
P2 P1
P1
5.2.3. Tối đa hóa lợi nhuận của hãng độc quyền bán trong dài hạn
E3
D1
0
LS D2 0
5.2.4. Độc quyền mua thuần túy
Q
Q
Hãng cạnh tranh hoàn hảo
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
CÁC NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN ĐỘC QUYỀN
5.2.1. Thị trường độc quyền bán thuần túy
247
248
Đặc trưng của thị trường độc quyền bán
Quá trình sản xuất được hiệu suất kinh tế
thuần túy
tăng theo quy mô (độc quyền tự nhiên)
Chỉ có duy nhất một hãng cung ứng toàn bộ sản lượng
Do kiểm soát được yếu tố đầu vào của quá
thị trường.
trình sản xuất
Sản phẩm hàng hóa trên thị trường độc quyền không
có hàng hóa thay thế gần gũi.
Do bằng phát minh sáng chế
Có rào cản lớn về việc gia nhập hoặc rút lui khỏi thị
Do quy định của chính phủ…
trường
62
DOANH THU CẬN BIÊN
ĐƯỜNG CẦU CỦA HÃNG ĐỘC QUYỀN
249
250
Khi đường cầu là đường tuyến tính
Đường cầu của hãng chính là đường cầu
Phương trình hàm cầu có dạng
P = a – bQ
của thị trường.
Tổng doanh thu
Là một đường có độ đốc âm tuân theo
TR = P × Q = aQ – bQ2
Doanh thu cận biên
luật cầu
MR = a – 2bQ
Đường doanh thu cận biên cũng là đường tuyến tính, cùng cắt trục tung tại cùng một điểm với đường cầu và có độ dốc gấp đôi độ dốc đường cầu
ĐƯỜNG CẦU VÀ ĐƯỜNG DOANH THU CẬN BIÊN CỦA HÃNG ĐỘC QUYỀN
DOANH THU CẬN BIÊN VÀ ĐỘ CO DÃN
251
252
Theo công thức
P, R
a
H a/2
63
N 0 a/2b a/b Q MR
5.2.2. Tối đa hóa nhuận của hãng độc quyền bán trong ngắn hạn
TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN TRONG NGẮN HẠN
253
254
Điều kiện lựa chọn sản lượng tối đa hóa lợi nhuận
MC
P, R, C
trong ngắn hạn: MR = SMC
Khả năng sinh lợi của hãng độc quyền:
ATC
A
• Hãng có lợi nhuận kinh tế dương khi P > ATC
Pm
• Hãng có lợi nhuận kinh tế bằng 0 khi P = ATC
B
M
• Hãng bị thua lỗ nhưng vẫn tiếp tục sản xuất khi
E
AVC < P < ATC
MR
0
• Hãng ngừng sản xuất khi P
AVC
Q*
Q
QUY TẮC ĐỊNH GIÁ CỦA HÃNG ĐỘC QUYỀN
QUY TẮC ĐỊNH GIÁ CỦA HÃNG ĐỘC QUYỀN
D
255
256
Ta có
Hãng độc quyền luôn đặt giá cho sản phẩm của
mình lớn hơn chi phí cận biên
64
ĐO LƯỜNG SỨC MẠNH ĐỘC QUYỀN
ĐO LƯỜNG SỨC MẠNH ĐỘC QUYỀN
257
258
Hệ số Lerner (do Abba Lerner đưa ra vào năm
Đối với hãng CTHH, giá bán bằng chi phí cận
1934)
biên
Đối với hãng có sức mạnh độc quyền, giá bán
lớn hơn chi phí biên
Hệ số Lerner càng lớn thì sức mạnh độc quyền càng
Để đo lường sức mạnh độc quyền, xem xét
lớn
mức chênh lệch giữa giá bán và chi phí cận
biên.
ĐO LƯỜNG SỨC MẠNH ĐỘC QUYỀN
ĐỘC QUYỀN BÁN KHÔNG CÓ ĐƯỜNG CUNG
259
260
Ta có
P, R MC P, R MC
P1 = P2
Nếu đường cầu của hãng càng kém co dãn thì hãng
càng có sức mạnh độc quyền và ngược lại.
Điều này không có nghĩa rằng hãng độc quyền kinh doanh tại
P1 P2 D2 D2
miền cầu kém co dãn
MR2 MR2 D1 D1
MR1
Hãng độc quyền luôn quyết định sản lượng ở miền cầu co dãn
0
*
0 MR1 *
*
Q1 Q Q2 Q Q1
*= Q2
65
5.2.3. Tối đa hóa lợi nhuận của hãng độc quyền bán trong dài hạn
5.2.3. Tối đa hóa lợi nhuận của hãng độc quyền bán trong dài hạn
261
262
Để tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn, hãng độc quyền
P
LMC
lựa chọn sản xuất ở mức sản lượng có
LAC
MR = LMC
SMC
⚫ Hãng còn sản xuất nếu P
LAC
A
PM
ATC
⚫ Hãng ra khỏi ngành nếu P < LAC
B
M
Trong dài hạn, hãng độc quyền sẽ điều chỉnh quy mô
về mức tối ưu:
D
E MR
0
Quy mô tối ưu là quy mô mà tại đó đường ATC tiếp xúc với đường
Q*
Q
LAC tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận.
5.2.4. Độc quyền mua thuần túy
5.2.4. Độc quyền mua thuần túy
263
264
P
ME
Độc quyền mua thuần túy là thị trường trong đó có
S=AE
nhiều người bán nhưng chỉ có một người mua duy nhất.
Do là người mua duy nhất nên có sức mạnh độc quyền
P
(có khả năng tác động đến giá cả trên thị trường)
PC
P*
D=MV
0
Q*
QC
Q
66
5.3. Thị trường cạnh tranh độc quyền
5.3.1. Khái niệm và đặc trưng của thị trường cạnh tranh độc quyền
265
266
Các đặc trưng cơ bản của thị trường cạnh tranh độc
5.3.1. Khái niệm và đặc trưng của thị trường cạnh tranh độc quyền
quyền
⚫ Có rất nhiều hãng sản xuất kinh doanh trên thị trường
⚫ Không có rào cản về việc gia nhập hoặc rút lui khỏi thị
5.3.2. Tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền trong ngắn hạn
trường
⚫ Sản phẩm hàng hóa của các nhà sản xuất có sự khác biệt
5.3.3. Cân bằng cạnh tranh trong dài hạn của ngành cạnh tranh độc quyền
Hàng hóa thay thế được cho nhau nhưng không phải là thay thế hoàn
hảo
5.3.2. Tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền trong ngắn hạn
TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN TRONG NGẮN HẠN
267
268
Trong ngắn hạn, để tối đa hóa lợi nhuận, hãng cạnh
MC
P, R, C
tranh độc quyền lựa chọn sản xuất tại mức sản lượng có
ATC
MR = MC
A
P
Do sản phẩm có sự khác biệt nên hãng cạnh tranh độc
B
M
quyền có đường cầu dốc xuống
E
D
⚫ Mức giá bán của hãng lớn hơn chi phí cận biên
MR
0
⚫ Nguyên tắc đặt giá tương tự như đối với độc quyền thuần
Q*
Q
túy
67
CÂN BẰNG TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN TRONG DÀI HẠN
5.3.3. Cân bằng cạnh tranh trong dài hạn của ngành cạnh tranh độc quyền
269
270
Khi có lợi nhuận kinh tế dương, sẽ thu hút thêm các
LMC
P, R, C
hãng khác gia nhập thị trường
LAC
⚫ Thị phần của hãng trên thị trường bị giảm đi
A
P
⚫ Đường cầu của hãng dịch chuyển sang trái
Quá trình gia nhập sẽ kết thúc khi các hãng trên thị
E
D
trường đạt lợi nhuận kinh tế bằng không:
MR
⚫ Lúc này, đường cầu của hãng tiếp xúc với đường chi phí
0
Q*
Q
bình quân dài hạn
5.4. Thị trường độc quyền nhóm
5.4.1. Khái niệm và các đặc trưng cơ bản của độc quyền nhóm
271
272
Có một số ít các hãng cung ứng phần lớn hoặc toàn bộ
sản lượng của thị trường
Sản phẩm hàng hóa có thể đồng nhất hoặc không đồng
5.4.1. Khái niệm và các đặc trưng cơ bản của độc quyền nhóm
nhất
Có rào cản lớn về việc gia nhập vào thị trường
Tính phụ thuộc lẫn nhau giữa các hãng là rất lớn
5.4.2. Một số mô hình độc quyền nhóm
⚫ Là đặc điểm riêng có của độc quyền nhóm
⚫ Mọi quyết định về giá, sản lượng,… của một hãng đều có
tác động đến các hãng khác
68
CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN NHÓM
5.4.2. Một số mô hình độc quyền nhóm
273
274
Trên thị trường độc quyền nhóm, việc đặt giá bán hay
Mô hình Cournot
quyết định mức sản lượng của một hãng phụ thuộc vào
hành vi của các đối thủ cạnh tranh.
Mô hình Stackelberg
Nguyên tắc xác định trạng thái cân bằng:
Mô hình Bertrand
⚫ Cân bằng Nash: Mỗi hãng thực hiện điều tốt nhất có thể khi
cho trước hành động của các hãng đối thủ
NỘI DUNG CHƯƠNG 6
276
CHƯƠNG 6
6.1. Các đặc trưng cơ bản của thị trường các yếu tố sản xuất
6.2. Thị trường lao động
THỊ TRƯỜNG CÁC YẾU TỐ
SẢN XUẤT
6.3. Thị trường vốn
6.4. Thị trường đất đai
69
6.2. Thị trường lao động
6.1. Các đặc trưng cơ bản của thị trường các yếu tố sản xuất
277
278
Thị trường yếu tố sản xuất bao gồm 3 nhóm cơ bản:
6.2.1. Cầu về lao động
lao động, vốn và đất đai
Giá của lao động là tiền công, giá của đất đai là tiền
6.2.2. Cung về lao động
thuê đất đai, giá của vốn là tiền thuê vốn (lãi suất).
6.2.3. Cân bằng thị trường lao động
Thu nhập của yếu tố sản xuất
Thu nhập = Giá x lượng
6.2.4. Tác động của việc quy định tiền lương tối thiểu tới thị trường lao động
Cầu đối với các yếu tố sản xuất là cầu thứ phát
6.2.1. CẦU LAO ĐỘNG
ĐƯỜNG CẦU LAO ĐỘNG CỦA HÃNG
279
280
w
Cầu lao động phản ánh lượng lao động mà doanh
nghiệp mong muốn thuê và có khả năng thuê tại các
A
mức tiền công khác nhau trong một khoảng thời gian
w1
nhất định ( giả định các yếu tố khác không đổi)
B
w2
Cầu đối với lao động là cầu thứ phát, nó phụ thuộc vào
cầu đối với hàng hóa và dịch vụ trên thị trường hàng
DL
hóa.
0
L
Cầu đối với lao động phụ thuộc vào giá cả của lao
L1
L2
động.
70
MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN
MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN
281
282
Sản phẩm cận biên của lao động (MPL)
Sản phẩm cận biên của lao động (MPL )
Sản phẩm doanh thu cận biên của lao động
⚫ Là sự thay đổi trong tổng sản phẩm đầu ra do sử
(MRPL)
dụng thêm một yếu tố đầu vào là lao động
⚫ Công thức
Sản phẩm giá trị cận biên của lao động (MVPL)
Chi phí cận biên của việc thuê lao động (MCL)
MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN
Đường sản phẩm doanh thu cận biên của lao động
283
284
Đường MRPL là đường dốc xuống
Sản phẩm doanh thu cận biên của lao động MRPL
Công thức tính
⚫ Khái niệm: Là sự thay đổi trong tổng doanh thu do
sử dụng thêm một đơn vị đầu vào là lao động.
⚫ MPL giảm dần khi tăng lao động (do quy luật sản phẩm cận
biên giảm dần)
⚫ Công thức:
⚫ MR: xét hai trường hợp
Vậy: MRPL giảm dần khi tăng số lượng lao động ( đường MRPL là đường có độ dốc âm)
71
• Khi thị trường đầu ra là CTHH: MR = P không đổi • Khi thị trường đầu ra không phải là CTHH thì MR giảm dần khi tăng sản lượng bán ra
MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN
MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN
285
286
Sản phẩm giá trị cận biên của lao động (MVPL)
Mối quan hệ giữa MRPL và MVPL Khi thị trường đầu ra là thị trường CTHH:
⚫ Khái niệm: Là giá trị bằng tiền được tạo ra từ
các đơn vị sản phẩm tăng thêm do sử dụng thêm
Do MR = P nên MRPL = MVPL Khi thị trường đầu ra không phải là thị trường CTHH:
một đơn vị đầu vào là lao động.
⚫ Công thức:
Do MR < P nên MRPL < MVPL
MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN
MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN
287
288
Chi phí cận biên của việc thuê lao động (MCL)
Nếu thị trường lao động là cạnh tranh hoàn hảo thì cả người bán cũng như người mua (doanh nghiệp) không có khả năng ảnh hưởng đến giá cả thị trường. Do đó, MCL = w => đường chi phí cận biên của việc thuê lao động nằm ngang tại mức tiền công thị trường.
Nếu thị trường lao động không cạnh tranh hoàn hảo thì
đường MCL sẽ là đường đi lên.
72
XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG ĐƯỢC THUÊ TỐI ĐA
XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG ĐƯỢC THUÊ TỐI ĐA
289
290
Giả thiết:
⚫ Hãng chỉ sử dụng hai yếu tố sản xuất là vốn và lao động với vốn là cố định
⚫ Hãng theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận
⚫ Chỉ có tiền công là chi phí về lao động
XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG ĐƯỢC THUÊ TỐI ĐA
Thị trường đầu vào là cạnh tranh hoàn hảo
291
292
❖ Chi phí cận biên của việc thuê lao động bằng với
❖ Các trường hợp
❖Thị trường lao động là cạnh tranh hoàn hảo ❖Thị trường lao động không phải là cạnh tranh
hoàn hảo
mức tiền công thị trường => đường MCL nằm ngang MCL = w ❖ Doanh nghiệp thuê lao động tối ưu theo nguyên tắc MRPL = MCL ❖ Kết hợp hai điều kiện trên ta có nguyên tắc thuê lao động tối ưu khi thị trường lao động là cạnh tranh hoàn hảo:
MRPL = w
73
CHỨNG MINH
Thị trường đầu vào là cạnh tranh hoàn hảo
293
294
MRPL w
A
❖ Khi thị trường đầu vào là cạnh tranh hoàn hảo, doanh nghiệp thuê lao động theo nguyên tắc MRPL = w ❖ Nếu thị trường đầu ra (thị trường hàng hóa dịch vụ) là
thị trường cạnh tranh hoàn hảo thì
M
E0
B
W0
MR = P => MRPL = MVPL = P x MPL MRPL = w P x MPL = w
N
❖ Nếu thị trường đầu ra là độc quyền: MRPL = MR x MPL MRPL = w MR x MPL = w
MRPL
0
L
L1
L0
L2
CHỨNG MINH
Thị trường lao động không cạnh tranh hoàn hảo
295
296
❖ Khi thị trường đầu vào là cạnh tranh hoàn hảo, doanh
nghiệp thuê lao động theo nguyên tắc
MRPL w
MCL
A
M
MRPL = MCL Nếu thị trường đầu ra (thị trường hàng hóa dịch vụ) là thị trường cạnh tranh hoàn hảo thì
E0
MR = P => MRPL = MVPL = P x MPL MRPL = w P x MPL = MCL
B
N
MRPL
0
L
L1
L0
L2
74
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẦU VỀ LAO ĐỘNG
ĐỒ THỊ ĐƯỜNG MRPL CHÍNH LÀ ĐƯỜNG CẦU LAO ĐỘNG
297
298
Vì hãng luôn lựa chọn thỏa mãn MRPL = w0 và khi w
MRPL w
tăng thì L được thuê giảm.
MRPL w
A
w1
B
A
B
w2
DL1
DL2
DL0
0
0
L
MRPL L
Giá của sản phẩm đầu ra P tăng làm cho MRPL tăng, đường cầu dịch chuyển ra ngoài Ảnh hưởng của sự thay đổi về năng suất: Năng tăng lên thì đường suất MRPL sẽ dịch chuyển sang phải, số lượng lao động được thuê cũng sẽ tăng lên và ngược lại.
L1
L2
CUNG LAO ĐỘNG CÁ NHÂN
6.2.2. CUNG LAO ĐỘNG
299
300
Chia thời gian trong ngày thành 2 phần: giờ lao động và
Khái niệm
giờ nghỉ ngơi
Cung lao động phản ánh lượng lao động mà người lao
Lợi ích của lao động: giá trị mang lại của hàng hóa hay dịch
động sẵn sàng và có khả năng cung ứng tại các mức
vụ mà người lao động có thể mua được bằng tiền công
tiền công khác nhau trong một giai đoạn nhất định (giả
Chi phí của lao động: giá trị của nghỉ ngơi bị giảm đi.
định tất cả các yếu tố khác không đổi)
Lợi ích của nghỉ ngơi: tái tạo sức lao động
Chi phí của nghỉ ngơi: thu nhập bị mất đi khi không làm việc
75
THỜI GIAN LAO ĐỘNG
ẢNH HƯỞNG CỦA THỜI GIAN LAO ĐỘNG
302
301
Khi thu nhập còn thấp, người lao động muốn dành nhiều
thời gian kiếm tiền hơn là dành thời gian nghỉ ngơi.
Khi thu nhập của họ đã cao, người lao động muốn dành thời
Nghỉ ngơi
gian cho nghỉ ngơi nhiều hơn là đi làm việc.
24 Giới hạn thời gian
Đường cung lao động cá nhân là đường cong vòng ra phía
sau. Đường cung lao động của ngành vẫn là đường dốc
sang lên về phía phải
16
ĐƯỜNG CUNG LAO ĐỘNG CỦA NGÀNH
ĐƯỜNG CUNG LAO ĐỘNG CÁ NHÂN
0 8 24 Làm việc
303
304
w
SS
SL
w0
Cung lao động của ngành là sự cộng theo chiều ngang đường cung lao động của cá nhân.
Tiền công SS
(độ
lên
0
L0
L
Đường cung lao động của ngành SL trong thực tế là đường có độ dốc dốc dương)
Số giờ lao động
76
0 Thời gian lao động
ĐƯỜNG CUNG LAO ĐỘNG CỦA NGÀNH
6.2.3. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
305
306
w
w
w
SL
SL
SL
B
B
w2
w2
A
A
w1
w1
W0
E0
0
0
DL
L2
L1
L2
L
0
L1 Cung đối với ngành lao động phổ thông
L Cung đối với ngành yêu cầu trình độ kỹ thuật đặc biệt
L0
L
6.3. Thị trường vốn
6.2.4. QUY ĐỊNH VỀ TIỀN CÔNG TỐI THIỂU
307
308
Mức thất nghiệp là L = L2 – L1
w
6.3.1. Vốn và các hình thức của vốn
SL
Thất nghiệp
W1
B
A
6.3.2. Lãi suất và giá trị hiện tại của vốn
W0
E0
6.3.3. Cung và cầu trên thị trường vốn
DL
0
L
L1
L0
L2
77
6.3.1. Vốn và các hình thức của vốn
6.3.2. Lãi suất và giá trị hiện tại của vốn
309
310
⚫ Vốn tài chính là tiền và các tài sản khác tương đương
Tiền lãi: là số tiền phải trả để sử dụng một khoản tiền
tiền (cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi,…)
trong một khoảng thời gian nhất định
⚫ Vốn hiện vật là các hàng hóa đã được sản xuất ra
Lãi suất: Tỷ lệ giữa tiền lãi và lượng tiền vay tính theo
không vì mục đích tiêu dùng cuối cùng mà được làm
phần trăm. Lãi suất chính là giá của vốn.
ra để sản xuất ra hàng hóa hay dịch vụ. Vốn hiện vật
Ví dụ: Một người vay 100 triệu sau 1 năm phải trả 110
bao gồm: máy móc, trang thiết bị, kho-bến-bãi,…
triệu. Tiền lãi phải trả là 10 triệu và lãi suất vay vốn là
10/100 x 100% = 10%
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA VỐN
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA VỐN
312
311
Công thức tính
Khái niệm
Giả sử có số tiền X, cho vay với lãi suất i %/ năm
Giá trị hiện tại của một khoản tiền tại ngày nào đó trong
Sau 1 năm, thu được số tiền là X + X.i = X (1 + i)
tương lai là số tiền nếu đem gửi hoặc cho vay hôm nay sẽ
thu được đúng bằng khoản tiền vào ngày tương lai đó.
Sau 2 năm, thu được số tiền là
Ví dụ:
X(1+i) + X(1+i)i = X(1+i)2
Sau 3 năm, thu được số tiền là
Có 90 triệu đem cho vay, sau 1 năm thu được cả gốc lẫn
lãi là 100 triệu.
X(1+i)2 + X(1+i)2i = X(1+i)3
90 triệu là giá trị hiện tại của 100 triệu sau 1 năm
Sau n năm, thu được số tiền là X(1+i)n
78
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA VỐN
VÍ DỤ
313
314
Công thức tính
Một người cho vay khoản tiền với mức lãi suất
năm là i = 10%/ năm. Sau 5 năm nhận được cả
FV = PV(1+i)n
gốc lẫn lãi là 241,577 triệu. Hỏi người đó đã
PV = FV/(1+i)n
cho vay khoản tiền là bao nhiêu?
Trả lời: 150 triệu
6.3.3. Cung và cầu trên thị trường vốn
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐƯỜNG CẦU VỀ VỐN
316
315
Cầu về dịch vụ vốn được xác định tương tự như cầu về lao
Sản phẩm của hãng được tăng giá, điều này làm
động.
cho MRPK có giá trị cao hơn.
Sử tăng mức độ sử dụng của các yếu tố kết hợp
với vốn, như lao động để sản xuất ra sản phẩm.
Điều kiện để các doanh nghiệp thuê vốn là: MRPK = MCK, trong đó MRPK là sản phẩm doanh thu cận biên của vốn và MCK là chi phí cận biên của việc thuê vốn. Nếu thị trường dịch vụ vốn là cạnh tranh hoàn hảo thì MCK
Tiến bộ kỹ thuật làm tăng năng suất của vốn hiện
= r thì điều kiện thuê vốn là MRPK = r
vật đối với các yếu tố kết hợp khác, các đầu vào
của DN.
Nếu thị trường dịch vụ vốn là không cạnh tranh hoàn hảo thì MCK là đường đi lên => điều kiện thuê vốn MRPK = MCK Đường cầu về dịch vụ vốn chính là đường sản phẩm doanh thu
cận biên của vốn.
79
CUNG VỀ DỊCH VỤ VỐN
ĐỒ THỊ CUNG VỀ VỐN
317
318
Trong ngắn hạn, cung của các tài sản vốn như máy
móc, nhà xưởng, phương tiện giao thông,… với các
dịch vụ mà ta cung cấp là cố định, trong thời gian
ngắn không thể tạo ra được máy mới.
Cung trong ngắn hạn r S
Trong dài hạn, cung về dịch vụ vốn có thể thay đổi.
r0
Nhiều trang thiết bị và nhà máy mới được xây dựng để
tăng dự trữ vốn.
S’ Cung trong dài hạn
CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG VỐN
6.4. Thị trường đất đai
0 K K0
319
320
r
SK
6.4.1. Đặc điểm của thị trường đất đai
r0
E0
6.4.2. Cung và cầu trên thị trường đất đai
6.4.3. Giá cả và tiền thuê đất đai
DK
0
K0
K
80
6.4.2. Cung và cầu trên thị trường đất đai
6.4.1. Đặc điểm của thị trường đất đai
321
322
❖ Là yếu tố sản xuất có thể phục vụ lâu dài cho quá
Cầu dịch vụ đất đai: Tương tự nghiên cứu cầu lao động
trình sản xuất khác nhau.
❖ Hai thị trường: thị trường dịch vụ đất đai và thị
và cầu dịch vụ vốn. Cung dịch vụ đất đai
trường tài sản đất đai.
Đất đai là một tài nguyên mà con người không tạo ra
được. Do đó, cung dịch vụ đất đai thường là một lượng
đất cố định theo giá cả.
Đường cung dịch vụ đất đai không co dãn theo giá tức là
đường thẳng đứng.
6.4.3. Giá cả và tiền thuê đất đai
Cân bằng trên thị trường dịch vụ đất đai
323
324
R
Tiền thuê đất đai:
• Tiền thuê đất đai chính là địa tô, tô sử dụng đất, hay là khoản tiền mà doanh nghiệp phải trả để sử dụng đất đó mà không được sở hữu nó.
R1
S1
Giá cả của đất đai:
D1
• Giá trị của đất đai được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ được gọi là giá cả của đất hay giá đất. Khi DN bỏ ra một khoản tiền bằng với giá đất thì DN không chỉ được quyền sử dụng mà còn được sở hữu nó.
81
0 QL QL (lượng đất thuê)
KẾT THÚC HỌC PHẦN
82