Chương 2: Thị trường ngoại hối và chính sách tỷ giá hối đoái

 2.1. Thị trường ngoại hối  2.2. Tỷ giá hối đoái  2.3. Chính sách điều chỉnh tỷ giá hối đoái

21

2.1. Thị trường ngoại hối

2.1.1. Các khái niệm • Ngoại tệ và ngoại hối: • Ngoại tệ là đồng tiền do quốc gia nước ngoài phát hành nhưng lại được lưu hành trên thị trường ở một quốc gia khác.

• Ngoại hối là toàn bộ các loại tiền nước ngoài, các phương tiện chi trả có giá trị bằng tiền nước ngoài, các chứng từ, chứng khoán có giá trị, có khả năng mang lại ngoại tệ.

22

2.1. Thị trường ngoại hối

2.1.1. Các khái niệm

- Như vậy, ngoại hối (the foreign exchange) Bao gồm các phương tiện thanh toán được sử dụng trong thanh toán quốc tế.

- Các phương tiện thanh toán bao gồm:

+ Ngoại tệ: là đồng tiền nước ngoài

+ Các giấy tờ có giá ghi bằng ngoại tệ

+ Vàng tiêu chuẩn quốc tế

23

2.1. Thị trường ngoại hối

là hàng hóa - Theo quy định của Việt Nam, Ngoại hối mua bán trên thị trường ngoại hối. Thực tế chỉ bao gồm mua bán các ngoại tệ.

→ Các giấy tờ có giá khác muốn giao dịch trực tiếp trên thị trường ngoại hối, phải chuyển đổi sang ngoại tệ.

24

2.1. Thị trường ngoại hối

-Kháiniệmthịtrườngngoạihối(The foreign exchange Market): Thị trường ngoại hối là nơi diễn ra việc mua và bán các loại tiền khác nhau.

=> Thị trường ngoại hối không bắt buộc phải là nơi hiện hữu cụ thể. Thị trường xuất hiện khi có nhu cầu về các loại tiền.

=> Trong thực tế, thị trường có thể hiểu là theo nghĩa hẹp là thị trường mua bán ngoại tệ giữa các ngân hàng.

25

2.1. Thị trường ngoại hối

2.1.2. Chức năng của thị trường ngoại hối

 Giúp khách hàng thực hiện các giao dịch thương mại quốc tế.

 Luân chuyển nguồn vốn hiệu quả

 Là nơi hình thành nên tỷ giá

 Là nơi chính phủ thực hiện các chính sách can thiệp lên tỷ giá

 Giúp thực hiện các nghiệp vụ bảo hiểm rủi ro trong hoạt động

tài chính quốc tế

26

2.1. Thị trường ngoại hối

R

S

2.1.3. Sự cân bằng trên thị trường ngoại hối

F

D

Triệu bảng ngày

2.2 TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

2.2.1. Khái niệm tỷ giá hối đoái

- Tỷ giá hối đoái là hệ số qui đổi của một đồng tiền nước này sang đồng tiền khác. Hay cách khác tỷ giá hối đoái là giá cả đơn vị tiền tệ của một nước được biểu hiện bằng khối lượng các đơn vị tiền tệ nước ngoài.

Ví dụ: 1USD = 20.000 VND (nghĩa là 1USD có giá là 20.000 VND)

Trong hai đồng tiền trên, 1 đồng tiền đóng vai trò là đồng tiền yết giá, và 1 đồng tiền đóng vai trò định giá

- Có 2 cách biểu thị tỷ giá:

Tỷ giá đồng nội tệ (e): biểu thị số nội tệ để đổi lấy 1 đơn vị ngoại tệ. Ví dụ: 1 USD = 20.000 VND

Tỷ giá đồng ngoại tệ (E): biểu thị số ngoại tệ đổi lấy một đơn vị nội tệ. Ví dụ: 1VND = 0.00005 USD

28

2.2.2. Chính sách điều chỉnh tỷ giá hối đoái

 Hệ thống tỷ giá hối đoái cố định

 Chế độ bản vị vàng: mỗi quốc gia sẽ xác lập hàm lượng vàng trong đơn vị tiền giấy của họ. Tỷ giá trao đổi giữa các đơn vị tiền giấy được xác định trên cơ sở so sánh thông qua hàm lượng vàng mà mỗi đồng tiền

Tỷ giá hối đoái

Điểm vàng

Chi phí vận chuyển vàng

Ngang giá vàng

Điểm vàng

2.2.2. Các chế độ tỷ giá hối đoái

 Chế độ tỷ giá Bretton Woods: Đồng USD được gắn với vàng, đổi ra vàng và trở thành đồng tiền dự trữ thanh toán quốc tế. Tỷ giá giữa các đồng tiền của các nước thành viên được hình thành trên cơ sở so sánh hàm lượng vàng của đồng USD và chỉ được phép dao động trong biên độ x% như đã được cam kết với IMF

2.2.2. Các chế độ tỷ giá hối đoái

Hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi  Chếđộtỷgiáthảnổihoàntoàn: tỷ giá hoàn toàn xác lập theo quan hệ cung cầu ngoại tệ trên thị trường. Chính phủ hoàn toàn không có bất kỳ tác động hoặc cam kết gì về việc điều tiết tỷ giá.

Hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi

Ưu điểm  Các quốc gia được bảo vệ tốt hơn các căn

bệnh của quốc gia khác

 NHTW giảm bớt sự can thiệp  Đảm bảo sự độc lập của chính sách tiền tệ  Hạn chế trước các cú sốc bất lợi từ bên ngoài

32

Hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi

Nhược điểm  Có thể thúc đẩy hoạt động đầu cơ  Có thể gây ra lạm phát cao  Tăng mức trả nợ nước ngoài  Hạn chế hoạt động đầu tư và tín dụng do lo

sợ sự biến động bất lợi của tỷ giá

 Thực tế cho thấy hệ thống tỷ giá thả nổi

hoàn toàn gây ra rất nhiều bất lợi trong nền kinh tế

33

Hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi

 Chếđộtỷgiáthảnổicóquảnlý:

 Chếđộtỷgiágắnvàođồngtiềndựtrữ:đồng tiền nội tệ của một quốc gia được gắn chặt vào một đồng ngoại tệ mạnh làm đồng tiền dự trữ để bảo vệ giá trị đồng tiền nội tệ của mình

 Chếđộtỷgiágiớihạnbiênđộgiaodịch:Chế độ tỷ giá này cho phép tỷ giá giao dịch trên thị trường biến động trong biên độ mà ngân hàng trung ương công bố

Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái

 Chênh lệch lạm phát  Chênh lệch lãi suất  Thâm hụt tài khoản vãng lai  Nợ công  Tỷ lệ trao đổi thương mại (terms of trade)  Mức độ ổn định chính trị và hiệu quả kinh tế

35

Chính sách điều chỉnh tỷ giá hối đoái

 Chính sách chiết khấu  Phá giá tiền tệ  Nâng giá tiền tệ

Chính sách (tái) chiết khấu

 Nếu tỷ giá thị trường lên cao quá mức, ngân hàng trung

ương tăng lãi suất tái chiết khấu.

 Khi lãi suất tái chiết khấu tăng lên, lãi suất trên thị trường tăng lên, cung nội tệ giảm, đồng thời cung ngoại tệ tăng do vốn từ nước ngoài chảy vào trong nước để thu được lãi hơn trong trường hợp các điều kiện khác tương tự.  Cung ngoại tệ sẽ tăng lên, nhu cầu về ngoại tệ giảm bớt

và tỷ giá hối đoái có xu hướng giảm.

 Tuy nhiên chính sách chiết khấu cũng chỉ có ảnh hưởng

nhất định đối với tỷ giá hối đoái bởi vì giữa chúng không có quan hệ nhân quả.

37

Chính sách (tái) chiết khấu

 Lãi suất biến động do tác động của quan hệ cung cầu của vốn cho vay. Còn tỷ giá hối đoái lại do quan hệ cung cầu ngoại hối quyết định mà quan hệ này do tình hình của cán cân thanh toán dư thừa hay thiếu hụt quyết định. Như vậy nhân tố hình thành lãi suất và tỷ giá không giống nhau.  Trong trường hợp lãi suất lên cao, nhưng tình hình kinh tế, chính trị và tiền tệ của nước đó không ổn định thì không hẳn là vốn ngắn hạn sẽ chạy vào.

 Nếu tình hình tiền tệ của các nước gần tương tự như nhau thì hướng đầu tư ngắn hạn sẽ nhắm vào các nước có lãi suất cao.

38

Phá giá tiền tệ

 Phá giá tiền tệ là chính sách mà ngân hàng trung ương

chính thức tuyên bố đánh sụt sức mua của đồng tiền nước mình xuống so với ngoại tệ (hay chính thức tuyên bố nâng tỷ giá hối đoái).

 Khi nhận thấy đồng tiền đang bị mất giá (tỷ giá hối đoái

tăng), chính phủ có thể thực hiện phá giá mạnh đồng nội tệ nhằm mục đích sau cùng là bình ổn tỷ giá. Ví dụ, vào tháng 12/1971, Chính phủ Mỹ tuyên bố phá giá đồng USD 7,89% nhằm đối phó với việc giảm sút liên tục sức mua của đồng USD. Trước khi phá giá, 1 GBP = 2,40 USD. Sau khi phá giá. 1GBP = 2,61 USD.

 Hạn chế ảnh hưởng của tâm lý và hoạt động đầu cơ.

39

Phá giá tiền tệ

Phá giá đồng nội tệ sẽ có tác động nhiều mặt:  Phá giá tiền khuyến khích xuất khẩu hàng hóa,

hạn chế nhập khẩu.

 Phá giá đồng nội tệ làm tăng nguồn vốn từ nước

ngoài chảy vào trong nước, hạn chế chuyển vốn ra bên ngoài để đầu tư;

 Thu hút du lịch từ nước ngoài vào trong nước, hạn

chế du lịch ra nước ngoài.

 Kết quả chung làm tăng cung ngoại hối, giảm cầu

ngoại hối và tỷ giá hối đoái ổn định trở lại

40

Phá giá tiền tệ

Phá giá tiền tệ cũng dẫn tới nhiều hậu quả:  Giữa hai quốc gia liên quan đến tỷ giá, nước phá giá được lợi, và bên kia bị thua thiệt. Họ sẽ tìm cách phá giá đồng tiền của mình, dẫn tới tình tình bất ổn của nền kinh tế thế giới.

 Phá giá tiền tệ làm tăng nguy cơ của lạm phát vì khi người dân giảm cầu nội tệ dẫn tới sự bất ổn của nền kinh tế.

 Phá giá chỉ là điều kiện cần để tăng xuất khẩu và đầu tư trong nước. Điều kiện đủ là hàng hóa phải có sức cạnh tranh và quốc gia ấy phải thực hiện chiến lược xúc tiến thích hợp.

41

Phá giá tiền tệ

 Như vậy, tác dụng chủ yếu của phá giá tiền tệ là nhằm cải thiện cán cân thương mại.  Tuy nhiên có thực hiện được điều này hay không còn phụ thuộc vào khả năng đẩy mạnh xuất khẩu của nước tiến hành phá giá tiền tệ và khả năng cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu của nước đó.

42

Phá giá tiền tệ

Phá giá và BOP  Phá giá tăng xuất khẩu, giảm nhập khẩu (cả hàng hóa và DV) 

trong ngắn hạn hạn chế thâm hụt trên cán cân vãng lai

 Tăng đầu tư từ nước ngoài vào, giảm chuyển vốn ra nước ngoài 

Giảm thâm hụt/tăng thặng dư tài khoản vốn

 Phải cân nhắc các biện pháp giảm lạm phát nếu không sẽ hạn chế

khả năng xuất khẩu của hàng hóa  tăng thâm hụt tài khoản vãng lai.

 Nếu hàng hóa có sức cạnh tranh kém, nền kinh tế kém ổn định,

không có những cơ hội đầu tư thì không cải thiện được BoP  Cần đi kèm những chính sách khác mới cải thiện được

43

Phá giá tiền tệ

Phá giá tiền tệ khi cung – cầu ngoại tệ kém co giãn  Việc phá giá sẽ không tác động nhiều tới cung –

cầu ngoại tệ.

 Việc xuất – nhập khẩu hàng hóa không bị ảnh

hưởng nhiều bởi tỷ giá mà bởi các nhân tố khác  Cần có những chính sách khác để cải thiện việc xuất nhập khẩu và qua đó là cán cân thanh toán thay vì phá giá

44

Nâng giá tiền tệ

 Nâng giá tiền tệ là biện pháp chính phủ tuyên bố chính thức nâng cao sức mua của đồng nội tệ (hay là hạ thấp tỷ giá hối đoái).

 Mục tiêu cuối cùng của nâng giá tiền tệ cũng là ổn định tỷ

giá hối đoái, nhưng cơ chế tác động thì ngược lại với trường hợp phá giá tiền tệ.

 VD: trường hợp Trung Quốc

45

Nâng giá tiền tệ

 Nâng giá tiền tệ xảy ra khi nước nâng giá chịu sức ép lớn từ các nước bạn hàng do các nước này chịu thâm hụt lớn về mậu dịch trong quan hệ thương mại với nước nâng giá tiền tệ.

 Những nước có nền kinh tế phát triển quá “nóng” muốn làm “lạnh” nền kinh tế để tránh khủng hoảng về cơ cấu thì sẽ nâng giá về tiền tệ để giảm xuất khẩu hàng hoá, giảm đầu tư vào trong nước mình.

 Phục vụ cho việc chuyển vốn đầu tư ra bên ngoài xây dựng một nền kinh tế của mình “trong lòng” các nước khác nhằm giữ vững thị trường bên ngoài, vấn đề sống còn của nền kinh tế mỗi quốc gia.

46

47

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá đến các quan hệ kinh tế quốc tế

 Thương mại  Đầu tư  Di chuyển nguồn lực

48

Nghiên cứu trường hợp

 Các doanh nghiệp phản ứng như thế nào trước sự thay đổi tỷ giá hối đoái

49