intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kỹ thuật thu nhận hợp chất có hoạt tính sinh học từ thực vật: Chương 1 - Terpenoid

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:68

31
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kỹ thuật thu nhận hợp chất có hoạt tính sinh học từ thực vật: Chương 1 - Terpenoid" được biên soạn với các nội dung chính sau đây: Khái niệm Terpenoid; Phân loại terpenoid; Chiết xuất các hợp chất terpenoid; Phân tích các hợp chất terpenoid. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kỹ thuật thu nhận hợp chất có hoạt tính sinh học từ thực vật: Chương 1 - Terpenoid

  1. CHƯƠNG 1: TERPENOID 1.1 Khái niệm 1.2 Phân loại và HTSH 1.3 Chiết xuất các HC terpenoid 1.4 Phân tích các HC terpenoid
  2. 1.1 Khái niệm - Terpenoid hay isoprenoid là nhóm các HCTN, là dẫn xuất của isoprene. - Cấu tạo: isopren C5H8 = 1 đơn vị - Đuôi –noid: tương tự
  3. 1.2 Phân loại và hoạt tính sinh học • Terpenoid được chia thành 6 nhóm: - Monoterpene: có 2 đơn vị isoprene , C10H16 - Sensquiterpene: có 3 đơn vị isoprene , C15H24 - Diterpene: có 4 đơn vị isoprene , C20H32 - Triterpene: có 6 đơn vị isoprene , C30H48 - Tetraterpene: có 8 đơn vị isoprene , C40H64 - Polyterpene: có nhiều đơn vị isoprene , (C5H8)n Nhóm 1: hay gặp trong TN và có nhiều UD (tinh dầu) Nhóm tetraterpene: có trong gấc, cà chua, đu đủ (vàng đỏ), hoặc lựu, rau rền… (tím đỏ) Nhóm Polyterpene: nhựa cao su
  4. Bên cạnh đó có thể gặp: Hemiterpene: C5H8 Sesterterpene: C25H40 Tetraterpene: C40H64 Terpenoid có thể tồn tại dưới dạng chứa oxy: (dẫn xuất) - Alcohol - Aldehyde - Keton Epocid - Acid
  5. SINH TỔNG HỢP TERPENE IPP- Isopentyl pyrophosphate
  6. 1.2.1 Monoterpene và sesquiterpene (C10 &C15) - Có mặt trong nhiều loại tinh dầu: đặc biệt là rau thơm- xả, khuynh diệp - Quan trọng nhất là nhóm Monoterpene: Menthol (bạc hà), Eugenol, Thymol, Camphor (long não), Cineol (có trong vỏ cam, chanh, bưởi) Các chất này đã và đang được sử dụng rộng rãi.
  7. 1.2.1 Monoterpene và sesquiterpene (C10 &C15) - Nhóm Monoterpene mạch vòng:
  8. 1.2.1 Monoterpene và sesquiterpene (C10 &C15) - Nhóm Monoterpene mạch vòng: β-Mircen (nguyệt quế, hoa houblon) Camphor
  9. - Nhóm Monoterpene dị biệt: Pyrethrin – trong hoa cúc trừ sâu ở Kenia (Chrysanthemum cinerariaefolium)
  10. 1.2.1 Monoterpene và sesquiterpene (C10 &C15) - Nhóm Monoterpene có trong thực vật tự nhiên:
  11. 1.2.1 Monoterpene và sesquiterpene (C10 &C15) - Nhóm Monoterpene có trong thực vật tự nhiên:
  12. 1.2.1 Monoterpene và sesquiterpene (C10 &C15) - Nhóm Monoterpene có trong thực vật tự nhiên:
  13. 1.2.1 Monoterpene và sesquiterpene (C10 &C15) - Trong nhóm Sesquiterpene: + Artemisinin: hạ nhiệt, giảm sốt, trị sốt rét, trong cây thanh hao hoa vàng (Ngải hoa vàng, Artemisia annua) + Zingibenol: có trong gừng (tinh dầu – dễ bay hơi, nhựa dầu- dạng sệt) + Alpha-bisabolol, Chamazulen: trong hoa cúc thơm, chống viêm + sát trùng nhẹ
  14. 1.2.1 Monoterpene và sesquiterpene (C10 &C15)
  15. 1.2.1 Monoterpene và sesquiterpene (C10 &C15) + Gossypol: có trong hạt cây bông Gossypium, làm thay đổi sự trưởng thành của tinh trùng chống thụ thai cho nam giới. Đồng phân (-) chống thụ thai, đồng phân (+) gây ra độc tính và có hoạt tính chống ung thư + vi khuẩn
  16. 1.2.2 Triterpene (C30) - Có nhiều ứng dụng trong y học - Là hoạt chất chính của nhân sâm (…), tam thất, cam thảo, rau má… (chứa nhiều saponin triterpene) - Sapo = xà phòng: phân tử có 1 đầu ưa Cam thảo nước, 1 đầu kỵ nước  tạo bọt - Saponin: vị đắng, dễ gây kích ứng niêm mạc, độc khi tiêm vào máu, tan trong nước, ethanol, methanol; ít tan trong ete, aceton, hexane Rau má
  17. 1.2.2 Triterpene (C30) - Thủy phân Saponin bằng axit tạo ra đường và các alglycol (sapogerin, có cấu tạo triterpenoid hoặc steroid) - Thủy phân Saponin bằng axit loãng và đun nóng thu được các genin trong đó có nhiều axit terpenic
  18. 1.2.3 Tetraterpene (C40) - Carotenoid là 1 nhóm tetraterpene tiêu biểu (caroten và xanthophyl) - (β-carotene=2 phân tử vit.A, α-carotene = 1 phân tử vit.A) - Có trong trứng, gấc, đu đủ, cam vàng… (TV màu vàng, đỏ) - Xanthophyl: có trong cá hồi - Các chất này có hoạt tính chống oxy hóa mạnh, phòng và trị ung thư (đb UT đường tiêu hóa, tiền liệt tuyến) - Được sử dụng rộng rãi để SX các sp bổ sung dinh dưỡng có tác dụng chống lão hóa, tăng cường miễn dịch…
  19. 1.2.3 Tetraterpene (C40)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2