
Bài 8: ỐNG MỀM - HOSES
ØMỤC TIÊU CỦA BÀI 8 LÀ:
•Về kiến thức:
Nhận biết được và mô tả được các loại ống mềm sử dụng trong hệ
thống đo lường tự động hóa;
Nhận biết được và mô tả được các phương pháp tiếp cận khác nhau để
chế tạo ra các loại ống mềm và các đầu nối ống mềm;
•Về kỹ năng:
Chọn lựa được và cắt được ống mềm và nối được ống mềm theo đúng
yêu cầu;
•Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận trong công việc;
Tuân thủ nghiêm túc các quy định an toàn khi làm các công việc trực tiếp
hoặc liên quan đến ống dẫn và ống công nghệ;
Thực hiện vệ sinh công nghiệp sau khi thực hiện công việc.
12/23/22 Nguyễn Thị Lan 1

BÀI 8: ỐNG MỀM (HOSES)
8.1 Ống mềm sử dụng trong E&I
Ưu điểm của ống mềm (hoses) so với tubing và piping là:
üĐịnh tuyến dễ dàng.
üHấp thụ rung chấn tốt.
üGiảm truyền âm.
üCó thể điều tiết chuyển động của các bộ phận được nối.
Khi sử dụng và lựa chọn ống mềm cần phải cân nhắc các yếu
tố sau:
üNhiệt độ quá trình
üÁp suất làm việc
üTính tương thích với vật liệu quá trình.
12/23/22 Nguyễn Thị Lan 2

8.1 Ống mềm sử dụng trong E&I
•Các tiêu chuẩn của ống mềm: ASTM, DIN, SAE, EN, ISO,
FDA, MIL, NAHAD…
•Đặc điểm khác biệt lớn nhất của ống mềm so với tubing và
piping chính là sự linh hoạt (flexibility).
•Về mặt cấu tạo thì ống mềm được làm từ 2 đến 3 lớp vật
liệu (không như ống tubing và piping chỉ làm từ 1 loại vật
liệu).
12/23/22 Nguyễn Thị Lan 3

8.1 Ống mềm sử dụng trong E&I
12/23/22 Nguyễn Thị Lan 4

8.1 Ống mềm sử dụng trong E&I
Cấp áp suất của ống mềm (Pressure Rating for hoses)
•Áp suất làm việc (Working Pressure – WP)
•Áp suất nổ tối thiểu (Minimum Burst Pressure - MBP): thường
được xác định bằng 4 lần áp suất làm việc danh định.
•Ví dụ: một ống mềm có WP = 500 psi (3447 kPa) thì áp suất
nổ tối thiểu MBP = 4 x 500 = 2000 psi (13790 kPa).
→ Điều này có nghĩa là ống mềm này sẽ không bị nổ nếu áp
suất không vượt quá 2000 psi.
12/23/22 Nguyễn Thị Lan 5

