Buổi 1: Các khái niệm cơ bản

Giảng viên: TS. Lê Hoàng Sơn

lehoangson@hus.edu.vn

1

Lập trình tính toán khoa học kỹ thuật

Nội dung chính

Một số khái niệm cơ bản

1

Kiểu dữ liệu và phép toán

2

Bài tập

3

2/32 Lê Hoàng Sơn

1. Một số khái niệm cơ bản

Lập trình tính toán khoa học kỹ thuật

 Kỹ thuật cài đặt thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình cụ thể để tạo thành một chương trình máy tính nhằm giải quyết một bài toán đã cho  Tính toán: vấn đề chuyên ngành

Phương pháp lập trình:

 Thủ tục  Cấu trúc  Hướng đối tượng

3/32 Lê Hoàng Sơn

Thuật toán

 Cho một bài toán nghĩa là cho Input và Output của bài

toán.  Có các dữ kiện gì?  Ta phải làm thế nào?

 Thuật toán là một tập hợp hữu hạn các quy tắc làm việc với dữ kiện đầu vào để dẫn đến kết quả đầu ra như dự đoán.

 Ví dụ: thuật toán để giải phương trình bậc nhất P(x): ax + b = c, (a, b, c là các số thực), trong tập hợp các số thực có thể là một bộ các bước sau đây:

4/32 Lê Hoàng Sơn

Thuật toán tìm nghiệm pt

1. Nếu a = 0 * b = c thì P(x) có nghiệm bất kì * b ≠ c thì P(c) vô nghiệm 2. Nếu a ≠ 0 * P(x) có duy nhất một nghiệm x = (c - b)/a

5/32 Lê Hoàng Sơn

Đặc trưng của thuật toán

 Input/ Output: Mỗi thuật toán cần dữ liệu vào và phải cho ra đáp án

 Tính chính xác: kết quả tính toán hay các thao tác mà máy tính thực hiện

được phải chính xác.

 Tính rõ ràng: Thuật toán phải được thể hiện bằng các câu lệnh minh bạch;

các câu lệnh được sắp xếp theo thứ tự nhất định.

 Tính khách quan: Một thuật toán dù được viết bởi nhiều người trên nhiều

máy tính vẫn phải cho kết quả như nhau.

 Tính phổ dụng: Thuật toán không chỉ áp dụng cho một bài toán nhất định mà có thể áp dụng cho một lớp các bài toán có đầu vào tương tự nhau.

 Tính kết thúc: Thuật toán phải gồm một số hữu hạn các bước tính toán.

6/32 Lê Hoàng Sơn

Các phương pháp biểu diễn thuật toán

 Liệt kê từng bước theo ngôn ngữ tự nhiên:

 Bước 1: Nhập các giá trị a, b, c  Bước 2: Kiểm tra điều kiện a = 0. Nếu đúng:

• Kiểm tra điều kiện b = c. Nếu đúng thì phương trình có nghiệm bất

kỳ. Nếu sai thì phương trình vô nghiệm

 Bước 3: Nếu điều kiện a = 0 là sai thì phương trình có duy nhất

1 nghiệm

 Sơ đồ khối: là một công cụ trực quan để diễn đạt các

thuật toán.  Biểu diễn thuật toán bằng lưu đồ sẽ giúp người đọc theo dõi

được sự phân cấp các trường hợp và quá trình xử lý của thuật toán.

 Phương pháp lưu đồ thường được dùng trong những thuật toán

có tính rắc rối, khó theo dõi được quá trình xử lý.

7/32 Lê Hoàng Sơn

Sơ đồ khối

 Thao tác chọn lựa: Ví dụ: nếu a = b

 Thao tác xử lý: biểu diễn bằng một hình chữ nhật, bên trong chứa

nội dung xử lý.

 Đường đi: Hai bước kế tiếp nhau được nối bằng một cung, trên

cung có mũi tên để chỉ hướng thực hiện

8/32 Lê Hoàng Sơn

Sơ đồ khối (tt)

 Ðiểm cuối là điểm khởi đầu và kết thúc của thuật toán,

được biểu diễn bằng hình ovan.

 Ðiểm nối được dùng để nối các phần khác nhau của một

lưu đồ lại với nhau.

9/32 Lê Hoàng Sơn

Sơ đồ khối (tt)

 Điểm nối sang trang được dùng khi lưu đồ quá lớn, phải

vẽ trên nhiều trang.

 Ngoài ra còn khối Input/ Output  Thể hiện dấu gán := với ý nghĩa đại lượng bên phải

được gán cho bên trái

10/32 Lê Hoàng Sơn

Ví dụ về Sơ đồ khối

11/32 Lê Hoàng Sơn

Các phương pháp biểu diễn thuật toán (tt)

 Nhược điểm của sơ đồ khối:

 Cồng kềnh  Chỉ phân biệt hai thao tác là rẽ nhánh và xử lý  thiếu lặp

 Mã giả:

 Khi thể hiện thuật toán bằng mã giả, ta sẽ vay mượn các cú

pháp của một ngôn ngữ lập trình nào đó để thể hiện thuật toán

 Tận dụng được các khái niệm trong ngôn ngữ lập trình, vừa giúp

người cài đặt dễ dàng nắm bắt nội dung thuật toán.

12/32 Lê Hoàng Sơn

Các phương pháp biểu diễn thuật toán (tt)

 Ví dụ: Giải phương trình bậc 2

13/32 Lê Hoàng Sơn

Độ phức tạp thuật toán

 Với một bài toán với cùng input/output có thể có nhiều thuật toán để

giải nhưng khác nhau về hiệu quả  Thời gian: cách xử lý là nhanh hay chậm căn cứ theo số bước thực

hiện

 Không gian: bộ nhớ cần dùng để chạy chương trình

 Thuật toán A gọi là hiệu quả hơn B nếu nó hiệu quả hơn B về thời

gian hoặc không gian

14/32 Lê Hoàng Sơn

Ngôn ngữ lập trình

Ngôn ngữ máy (mã máy) Ngôn ngữ lập trình bậc cao

 Pascal, C  C++, Java, Dot Net  ASP, PHP, JSP

15/32 Lê Hoàng Sơn

Các bước xây dựng chương trình

Xác định Input / Output

Thuật toán

Xây dựng cấu trúc dữ liệu

Lập trình

Kiểm thử

16/32 Lê Hoàng Sơn

Bài tập

 Xác định đầu vào, đầu ra và xây dựng thuật toán dưới dạng sơ

đồ khối của các bài toán sau:

1. Cho hai số a và b chỉ dùng hai phép toán cộng và trừ. Hãy tính

tổng, hiệu, thương, tích của 2 số đó

2. Nhập chỉ số Ampe của thiết bị điện, thời gian dùng một ngày. Tính số Kw điện tiêu thụ và in ra số tiền phải trả, cho biết qui tắc tính tiền như sau:

a) 100 Kw đầu tiên giá 1000$/Kw b) 50 Kw kế tiếp giá 1500$/Kw c) 50 Kw tiếp theo giá 2000$/Kw d) từ Kw thứ 201 trở đi giá 3000$/Kw e) Nếu sử dụng trên 500 Kw thì phải đóng phụ thu bằng 20%

tiền điện phải trả

17/32 Lê Hoàng Sơn

Nội dung

Một số khái niệm cơ bản

1

Kiểu dữ liệu và phép toán

2

Bài tập

3

1/2015 18/32 Lê Hoàng Sơn

2. Kiểu dữ liệu và phép toán

 Tập ký tự hợp lệ dùng trong ngôn ngữ C

 Các chữ cái: A, B, C, a,b, c (26 chữ cái)  Các chữ số : 0,1,..., 9.  Ký tự gạch nối _ ( chú ý phân biệt dấu - ).  Dấu cách (space) : dùng để phân biệt các từ

 Tên: là 1 dãy kí tự bắt đầu bằng chữ hoặc ký tự gạch dưới, theo sau là chữ cái, chữ số hoặc ký tự gạch nối  VD: 1xyz, A#B , X1  Chữ hoa và chữ thường được xem là khác nhau  Nên đặt chữ hoa cho các hằng, chữ thường cho các

đại lượng còn lại (biến, hàm..)

19/32 Lê Hoàng Sơn

Từ khóa

Là các từ dành riêng cho ngôn ngữ lập trình.

Tên biến, hằng, hàm không được trùng với từ

khoá và phải viết bằng chữ thường.

Các từ khoá trong C gồm : break, char,

continue, case, do, double, default, else, float, for, goto, int, if, long, return, struct, switch, unsigned, while, typedef, union void, volatile,…

20/32 Lê Hoàng Sơn

2. Kiểu dữ liệu và phép toán

 Kiểu dữ liệu chỉ ra dạng thức của dữ liệu đầu vào gồm

1 byte

char

Ký tự

int

4 byte

Số nguyên

float

4 byte

Số thực

double

8 byte

Số thực lớn

void

Rỗng

miền giá trị và kích thước

 Các kiểu dữ liệu trên có thể dùng kết hợp với các modifier

 short  long  signed và unsigned

21/32 Lê Hoàng Sơn

2. Kiểu dữ liệu và phép toán

22/32 Lê Hoàng Sơn

Quy tắc chuyển kiểu

 Xét VD: int a = -15; float b = 3.2; a + b  kiểu gì?  Một số quy tắc chuyển kiểu dữ liệu:

 Chuyển đổi trong biểu thức thành kiểu cao hơn  Qua phép gán  Sử dụng ép kiểu: (int) b

 Ví dụ:

 a/ (int) b = ?  (unsigned short int) a/b = ?

23/32 Lê Hoàng Sơn

Phép toán

24/32 Lê Hoàng Sơn

Phép toán (tiếp)

25/32 Lê Hoàng Sơn

Phép toán

Ví dụ:

 Z == 2;  Z = N = 2; (phép gán)  Z = Z + 3; Y = Z + 8;  Y *= Z;  B = Y++; B = ++Y;  A = (5%2 == 1) && (6 != 3)  X = 0101; Y = 0011; Z = X | Y

26/32 Lê Hoàng Sơn

Biến, Hằng, Biểu Thức

 Hằng: là giá trị bất biến trong chương trình không thay đổi, không biến đổi về mặt giá trị. Các loại hằng được sử dụng trong C tương ứng với các kiểu dữ liệu nhất định

 Trong C có ba loại hằng:

 Hằng số: Hằng nguyên (43L), Hằng thực (2.1E-3)  Hằng ký tự:

• Hằng ký tự 'A' thực sự đồng nghĩa với giá trị nguyên 65, là giá

trị trong bảng mã ASCII

• Ðối với một vài hằng ký tự đặc biệt, ta cần sử dụng cách viết

thêm dấu \ , như '\t' tương ứng với phím tab

• Hằng ký tự có thể tham gia vào phép toán như mọi số nguyên

khác

'8' - '1‘ = 56 - 49 = 7

 Hằng chuỗi: "Turbo C"

T u r b o

C

\0

27/32 Lê Hoàng Sơn

Một số hằng ký tự đặc biệt

Cách viết

Ký tự

‘\n’

Xuống hàng

‘\t’

Tab

‘\o’

“nul” tương ứng với giá trị nguyên 0 trong bảng mã ASCII

‘\b’

Backspacse

‘\r’

Về đầu dòng

‘\f’

Sang trái

‘\\’

\

‘ \” ’

‘ \’ ’

28/32 Lê Hoàng Sơn

Biến

 Khai báo biến: Kiểu_dữ_liệu

 int a, b; float m;

 Ngay trên dòng khai báo ta có thể gán cho biến một giá trị.

Việc làm này gọi là khởi tạo cho biến  int a = 3; c, d = 5;

 Một biểu thức là tập hợp của các biến, hằng (toán hạng)

và phép toán (toán tử)  Biểu thức toán học  Biểu thức logic

29/32 Lê Hoàng Sơn

Ví dụ: Biến, Hằng, Biểu Thức

Khai báo biến:

 int x;  float x = 3.4;

Khai báo hằng:

 const char x= ‘c’;

Biểu thức:

 Z = a * b + (a\(b - c))

30/32 Lê Hoàng Sơn

Tóm tắt bài học

Các khái niệm cơ bản

 Lập trình tính toán khoa học kỹ thuật  Thuật toán & các phương pháp biểu diễn

thuật toán

 Các bước xây dựng chương trình

Kiểu dữ liệu và phép toán

 Kiểu dữ liệu  Quy tắc chuyển kiểu  Biến, Hằng, Biểu thức

31/32 Lê Hoàng Sơn

Câu hỏi thảo luận

32/32 Lê Hoàng Sơn

3. Bài tập

 Xác định kiểu dữ liệu phù hợp cho đầu vào và ra và viết các bước

tính toán chính:

1. Cho hai số a và b chỉ dùng hai phép toán cộng và trừ. Hãy tính

tổng, hiệu, thương, tích của 2 số đó

2. Nhập chỉ số Ampe của thiết bị điện, thời gian dùng một ngày. Tính số Kw điện tiêu thụ và in ra số tiền phải trả, cho biết qui tắc tính tiền như sau:

a) 100 Kw đầu tiên giá 1000$/Kw b) 50 Kw kế tiếp giá 1500$/Kw c) 50 Kw tiếp theo giá 2000$/Kw d) từ Kw thứ 201 trở đi giá 3000$/Kw e) Nếu sử dụng trên 500 Kw thì phải đóng phụ thu bằng 20%

tiền điện phải trả

33/32 Lê Hoàng Sơn

C l i c k t o e d i t c o m p a n y s l o g a n .

Lập trình tính toán khoa học kỹ thuật