intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Luật Tố tụng dân sự: Bài 2 - TS. Trần Phương Thảo

Chia sẻ: Nguyễn Hoàng Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

78
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Luật Tố tụng dân sự - Bài 2: Thẩm quyền của tòa án nhân dân" cung cấp khái niệm và ý nghĩa việc xác định thẩm quyền dân sự của Tòa án nhân dân; thẩm quyền theo loại việc của Tòa án nhân dân; thẩm quyền của Tòa án các cấp; thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Luật Tố tụng dân sự: Bài 2 - TS. Trần Phương Thảo

  1. BÀI 2 THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN TS. Trần Phương Thảo, TS. Nguyễn Thị Thu Hà Giảng viên trường Đại học Luật Hà Nội 1
  2. MỤC TIÊU BÀI HỌC Kể tên được các loại vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của 01 Toà án theo thủ tục tố tụng dân sự. Xác định được thẩm quyền của Tòa án các cấp; thẩm quyền theo 02 lãnh thổ của Tòa án và các trường hợp nguyên đơn, người yêu cầu có quyền lựa chọn Tòa án có thẩm quyền giải quyết. 2
  3. CẤU TRÚC BÀI HỌC 2.1 Khái niệm và ý nghĩa việc xác định thẩm quyền dân sự của Tòa án nhân dân 2.2 Thẩm quyền theo loại việc của Tòa án nhân dân 2.3 Thẩm quyền của Tòa án các cấp 2.4 Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ 3
  4. 2.1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA VIỆC XÁC ĐỊNH THẨM QUYỀN DÂN SỰ CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN 2.1.1 Khái niệm thẩm quyền dân sự của Tòa án nhân dân 2.1.2 Ý nghĩa của việc xác định thẩm quyền của Tòa án nhân dân 4
  5. 2.1.1. KHÁI NIỆM THẨM QUYỀN DÂN SỰ CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN Là quyền xem xét giải quyết các vụ việc và quyền hạn ra các quyết định khi xem xét giải quyết các vụ việc đó theo thủ tục tố tụng dân sự của Tòa án. 5
  6. 2.1.2. Ý NGHĨA CỦA VIỆC XÁC ĐỊNH THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN • Tránh sự chồng chéo trong việc thực hiện nhiệm vụ giữa các Tòa án; • Tạo điều kiện cho đương sự tham gia tố tụng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trước Tòa án. • Xác định điều kiện chuyên môn, nghiệp vụ cần thiết của đội ngũ cán bộ trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn. 6
  7. 2.2. THẨM QUYỀN THEO LOẠI VIỆC CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN 2.2.1 Các vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân Các vụ việc hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án 2.2.2 nhân dân Các vụ việc kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án 2.2.3 nhân dân 2.2.4 Vụ việc lao động thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân 7
  8. 2.2.1. CÁC VỤ VIỆC DÂN SỰ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN a. Các tranh chấp dân sự (Điều 26 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015) • Tranh chấp giữa cá nhân với cá nhân về quốc tịch Việt Nam; • Tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản; • Tranh chấp về giao dịch dân sự, hợp đồng dân sự; • Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 30; • Tranh chấp về thừa kế tài sản; • Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng. 8
  9. 2.2.1. CÁC VỤ VIỆC DÂN SỰ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN • Tranh chấp về bồi thường thiệt hại do áp dụng biện pháp ngăn chặn hành chính không đúng theo quy định của pháp luật về cạnh tranh, trừ trường hợp yêu cầu bồi thường thiệt hại được giải quyết trong vụ án hành chính; • Tranh chấp về khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước theo quy định của Luật tài nguyên nước; • Tranh chấp liên quan đến hoạt động nghiệp vụ báo chí theo quy định của pháp luật; • Tranh chấp về đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai, tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng rừng theo quy định của Luật bảo về và phát triển rừng. 9
  10. 2.2.1. CÁC VỤ VIỆC DÂN SỰ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN (tiếp theo) Đất có giấy chứng nhận quyền Tòa án giải quyết theo sử dụng đất hoặc giấy tờ theo thủ tục tố tụng dân sự Điều 100 Luật Đất đai 2013 Tranh chấp quyền Tòa án giải quyết theo sử dụng đất tố tụng dân sự Đất không có giấy tờ hợp lệ theo Điều 100 Luật Đất đai 2013 Ủy ban nhân dân giải quyết Tranh chấp ai là Tòa án giải quyết Bắt buộc Hòa giải người có quyền Hòa giải ở cơ sở theo tố tụng không thành sử dụng đất dân sự 10
  11. 2.2.1. CÁC VỤ VIỆC DÂN SỰ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN (tiếp theo) • Tranh chấp liên quan đến yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu; • Tranh chấp liên quan đến tài sản bị cưỡng chế để thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự; • Tranh chấp về kết quả bán đấu giá tài sản, thanh toán phí tổn đăng ký mua tài sản bán đấu giá theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự. 11
  12. 2.2.1. CÁC VỤ VIỆC DÂN SỰ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN (tiếp theo) b. Các yêu cầu dân sự (Điều 27 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015) • Yêu cầu tuyên bố hoặc hủy bỏ quyết định tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi. • Yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú và quản lý tài sản của người đó. • Yêu cầu tuyên bố hoặc hủy bỏ quyết định tuyên bố một người mất tích. • Yêu cầu tuyên bố hoặc hủy bỏ quyết định tuyên bố một người là đã chết. • Yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu. • Yêu cầu xác định quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; phân chia tài sản chung để thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự. • Yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án. 12
  13. 2.2.2. CÁC VỤ VIỆC HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN a. Tranh chấp hôn nhân và gia đình (Điều 28 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015) • Ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn, chia tài sản sau khi ly hôn. • Tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân. • Tranh chấp về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn. • Tranh chấp về cấp dưỡng. • Tranh chấp về sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, mang thai hộ vì mục đích nhân đạo. • Tranh chấp về nuôi con, chia tài sản của nam, nữ sống chung với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn hoặc khi hủy kết hôn trái pháp luật. • Tranh chấp về xác định cha, mẹ cho con hoặc xác định con cho cha, mẹ. 13
  14. 2.2.2. CÁC VỤ VIỆC HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN Theo Điều 101 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 Cơ quan đăng ký hộ Tự nguyện, không có tranh chấp tịch giải quyết (Điều 24 Luật Hộ tịch 2014) Xác định cha, Tranh chấp mẹ, con Người được yêu cầu hoặc người yêu Tòa án giải quyết cầu xác định cha, mẹ đã chết theo tố tụng dân sự (Điều 92 Luật Hôn nhân và gia đình) Vụ việc xác định cha, mẹ, con không thuộc thẩm quyền giải quyết cơ quan, tổ chức khác 14
  15. 2.2.2. CÁC VỤ VIỆC HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN Yêu cầu về hôn nhân và gia đình (Điều 29 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015) • Yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật. • Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn. • Yêu cầu công nhận sự thoả thuận của cha, mẹ về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn . • Yêu cầu hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên hoặc quyền thăm nom con sau khi ly hôn. • Yêu cầu chấm dứt việc nuôi con nuôi. • Yêu cầu liên quan đến việc mang thai hộ theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình. • Yêu cầu công nhận thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân đã được thực hiện theo bản án, quyết định của Tòa án. • Yêu cầu tuyên bố vô hiệu thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình. 15
  16. 2.2.3. CÁC VỤ VIỆC KINH DOANH, THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN a. Các tranh chấp kinh doanh, thương mại • Tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với nhau và đều có mục đích lợi nhuận. • Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau và đều có mục đích lợi nhuận. • Tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công ty, tranh chấp giữa công ty với người quản lý trong công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, Tổng giám đốc trong công ty cổ phần, giữa các thành viên của công ty với nhau liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, bàn giao tài sản của công ty chuyển đổi hình thức tổ chức của công ty. b. Yêu cầu kinh doanh, thương mại Được quy định tại Điều 31 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015. 16
  17. 2.2.4. VỤ VIỆC LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN Tranh chấp lao động cá nhân Tranh chấp lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tranh chấp lao động tập thể về quyền Tòa án nhân dân Tranh chấp liên quan đến lao động Yêu cầu lao động: Theo Điều 33 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015. 17
  18. 2.3. THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN CÁC CẤP 2.3.1 Thẩm quyền của Tòa án cấp huyện 2.3.2 Thẩm quyền của Tòa án cấp tỉnh 18
  19. 2.3.1. THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN CẤP HUYỆN Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 • Tranh chấp dân sự quy định tại Điều 26 trừ tranh chấp quy định tại Khoản 7 Điều 26 Bộ luật Tố tụng 2015 dân sự; • Tranh chấp hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 28 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015; • Tranh chấp kinh doanh thương mại theo quy định tại Khoản 1 Điều 30 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015; • Tranh chấp lao động quy định tại Điều 32 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015; • Yêu cầu về dân sự trừ yêu cầu quy định tại Khoản 5 Điều 27 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015; • Yêu cầu về hôn nhân và gia đình trừ yêu cầu quy định tại Khoản 9 Điều 29 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015; • Yêu cầu về kinh doanh thương mại quy định tại Khoản 1, 6 Điều 31 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015; • Yêu cầu về lao động quy định tại Khoản 1, 5 Điều 33 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015; • Vụ việc hôn nhân và gia đình theo quy định tại Khoản 4 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015. 19
  20. 2.3.2. THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN CẤP TỈNH • Tranh chấp dân sự quy định tại Khoản 7 Điều 26 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015; • Tranh chấp kinh doanh, thương mại quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5 Điều 30 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015; • Yêu cầu dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động trừ yêu cầu thuộc thẩm quyền Tòa án cấp huyện; • Vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền của Tòa án cấp huyện nhưng có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án nước ngoài (trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015); • Những vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền của Tòa án cấp huyện mà Tòa án cấp tỉnh lấy lên để giải quyết. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2