intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lý thuyết các học thuyết kinh tế: Chương 9 - Các lý thuyết kinh tế của chủ nghĩa tự do mới

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Lý thuyết các học thuyết kinh tế: Chương 9 - Các lý thuyết kinh tế của chủ nghĩa tự do mới, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: đặc điểm chủ nghĩa kinh tế tự do; học thuyết về nền kinh tế thị trường xã hội ở CHLB Đức; những nguyên tắc cơ bản; các chức năng cạnh tranh; những nguy cơ đe dọa cạnh tranh; vai trò của nhà nước;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lý thuyết các học thuyết kinh tế: Chương 9 - Các lý thuyết kinh tế của chủ nghĩa tự do mới

  1. CÁC LÝ THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA TỰ DO MỚI CHƯƠNG 9
  2. ĐẶC ĐIỂM CHỦ NGHĨA KINH TẾ TỰ DO Tự do cũ Tự do mới Nền kinh tế là hệ thống tự Là một trào lưu tư tưởng tư sản hiện động, tự điều tiết do các quy đại, kết hợp tự do cũ, trọng thương luật kinh tế khách quan mới, học thuyết Keynes để điều tiết nền kinh tế TBCN thập niên 70 TK20 Tư tưởng chủ đạo: tự do đến nay kinh tế, tự do kinh doanh, Khẩu hiệu: thị trường nhiều hơn, nhà nhà nước không can thiệp nước ít hơn vào nền kinh tế Tư tưởng chủ đạo: cơ chế thị trường Các nhà kinh tế cổ điển, tân có sự điều tiết của nhà nước ở một cổ điển mức độ nhất định Từ năm 30 TK 20 trở về Nhấn mạnh yếu tố tâm lý của cá trước nhân quyết định sản xuất và tiêu dùng 28-Dec-17 Thu Hương 2
  3. NGUYÊN NHÂN CNTB độc quyền Nhà nước phát Khủng hoảng kinh tế 1929 – triển mạnh: mâu thuẫn giữa 1933  nền kinh tế không tự Độc quyền với Tư tưởng tự do điều chỉnh CN tự do mới Mô hình kinh tế KHH ở Liên Xô Lý thuyết của Keynes (cũ) đã xuất hiện nhiều hạn chế 28-Dec-17 Thu Hương 3
  4. HỌC THUYẾT VỀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG XÃ HỘI Ở CHLB ĐỨC • Sau thế chiến thứ II, các nhà kinh tế học ở CHLB Đức cho rằng: – Sự điều tiết độc tài, phát xít trên cơ sở lý thuyết CNTB có điều tiết không mang lại hiệu quả cho nền kinh tế. – Họ phê phán chủ nghĩa độc tài dân tộc, kinh tế chỉ huy và ủng hộ mạnh mẽ quan điểm tự do • Các đại biểu: Muller, Armack 28-Dec-17 Thu Hương 4
  5. NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN Nền kinh tế thị trường – xã hội có mục tiêu: kết hợp nguyên tắc Tự do Công bằng xã hội Khuyến kích, bảo vệ lợi Hạn chế tiêu cực của KT thị ích cá nhân,cơ sở của trường:Lạm phát, thất hoạt động KT, cạnh tranh nghiệp, phân hóa 28-Dec-17 Thu Hương 5
  6. NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN Quyền tự do cá nhân Công bằng XH Chu kỳ kinh doanh 6 tiêu Chính sách tăng trưởng chuẩn Chính sách cơ cấu Đảm bảo tính tương hợp của thị trường 28-Dec-17 Thu Hương 6
  7. CÁC CHỨC NĂNG CẠNH TRANH • Sử dụng nguồn tài nguyên một cách tối ưu. • Khuyến khích tiến bộ kỹ thuật. • Phân phối thu nhập lần đầu • Thoả mãn một cách đầy đủ nhu cầu của người tiêu dùng. • Điều chỉnh nền kinh tế một cách linh hoạt. • Kiểm soát sức mạnh của nền kinh tế . • Kiểm soát sức mạnh chính trị • Quyền tự do lựa chọn và hành động cá nhân. 28-Dec-17 Thu Hương 7
  8. NHỮNG NGUY CƠ ĐE DỌA CẠNH TRANH • Với tư cách là người quản lý xã hội - các quy định Nguy cơ do CP hành chính. gây ra • Với tư tách là một cơ quan quy luật xã hội - các rào cản thương mại • Những hạn chế theo chiều ngang: Độc quyền, sự Nguy cơ do tư thỏa hiệp. nhân gây ra • Các thỏa thuận theo chiều dọc: Phân biệt đối xử… Bảo vệ cạnh tranh 28-Dec-17 Thu Hương 8
  9. YẾU TỐ XÃ HỘI Mục tiêu Công cụ Nâng cao mức sống Tăng trưởng kinh tế của các nhóm dân cư co thu nhập thấp nhất Phân phối thu nhập công bằng Bảo vệ cộng đồng trước những rủi ro Bảo hiểm xã hội của nền kinh tế thị trường Phúc lợi xã hội 28-Dec-17 Thu Hương 9
  10. VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC • Nguyên tắc tương hỗ Nguyên tắc • Nguyên tắc tương hợp • Sử dụng nhân công • Tăng trưởng Chính sách • Chống chu kỳ • Thương mại • Đối với các ngành và các vùng lãnh thổ 28-Dec-17 Thu Hương 10
  11. VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC Nguyên tắc tương hỗ • Giữ vai trò chủ đạo khi giải quyết vấn đề: • Nhà nước có can thiệp hay không • Can thiệp đến mức nào • Mục đích của nguyên tắc: cạnh tranh có hiệu quả; ổn định tiền tệ, sở hữu tư nhân; an ninh và công bằng xã hội Nguyên tắc tương hợp • Các biện pháp can thiệp, điều tiết kinh tế của nhà nước phải phù hợp với kinh tế thị trường, không đi ngược lại với thị trường 28-Dec-17 Thu Hương 11
  12. VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC CS tăng trưởng: CS sử dụng nhân công: khuyến khích phát triển các DN vừa và nhỏ Hỗ trợ chương trình phát triển cho thay vì DN lớn cả vùng thay vì từng DN hay ngành Chính sách điều tiết của NN CS chống chu kỳ: Trợ cấp thất nghiệp nhiều trong CS thương mại: g.đoạn khủng hoảng, ít trong gđ Tự do cạnh tranh tốt hơn là bảo hộ hưng thịnh Thay vì giảm thuế 28-Dec-17 Thu Hương 12
  13. HỌC THUYẾT VỀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG XÃ HỘI Ở CỘNG HÒA LIÊN BANG ĐỨC • Tóm lại, KT thị trường – xã hội chấp nhận quy tắc sử dụng thị trường nhiều đến mức cho phép, sử dụng chính phủ nhiều đến mức cần thiết; sự can thiệp của chính phủ tương hợp với thị trường 28-Dec-17 Thu Hương 13
  14. CHỦ NGHĨA DUY TIỀN Irving Fisher (1867-1947) Milton Friedman (1912-2006) 28-Dec-17 Thu Hương 14
  15. NGUỒN GỐC CN DUY TIỀN • Fisher rút ra khuôn khổ toán học để giải thích minh bạch kết luận lý thuyết số lượng: MV + M’V’ = PT • Trong đó: – M: lượng tiền dự trữ đang lưu thông – V: tốc độ chu chuyển hàng năm của tiền tệ – M’: số lượng tiền ký quỹ theo yêu cầu do ngân hàng năm – V’: tốc độ ký quỹ theo yêu cầu lưu thông hàng năm – P: mức giá – T: khối lượng giao dịch cụ thể. 𝑀𝑉 = 𝑃𝑇 28-Dec-17 Thu Hương 15
  16. NGUỒN GỐC CN DUY TIỀN • Phương trình giao dịch: MV = PT – Giả định: V và T độc lập với M và P là một biến số âm – Khẳng định tỷ lệ giữa gia tăng M và gia tăng P – V và T do các yếu tố thực tế quyết định • Thói quen • Tập quán • Công nghệ • Sắp xếp định chế 28-Dec-17 Thu Hương 16
  17. HIỆU ỨNG SỐ DƯ THỰC TẾ • Nhận dạng sự liên kết giữa gia tăng số lượng tiền tệ (M) và sự gia tăng giá cả (P) tiếp sau  Hiệu ứng số dư thực tế. – Sự gia tăng số lượng tiền cá nhân nắm giữ làm xáo trộn mối quan hệ giữa số dư tiền mặt và chi tiêu cá nhân – dư tiền ở mức giá hiện tại  cá nhân giảm số dư này bằng cách tăng chi tiêu. – Nếu đầu ra (T) không đổi, thì cầu tiền tăng sẽ đẩy giá lên • Ông không khai thác hiệu ứng số dư thực tế đầy đủ: không chứng minh sẽ gia tăng tiền sẽ gián tiếp làm tăng đầu ra thông qua lãi suất giảm. • Ông chuyển sang mối tương quan giữa lạm phát, lãi suất. 28-Dec-17 Thu Hương 17
  18. LẠM PHÁT VÀ “HIỆU ỨNG” • Cầu tiền thực tế: md = 𝑓(𝑦, 𝑖) – md là cầu tiền thực tế và nghịch biến của tốc độ (V) – y: thu nhập thực tế – i: lãi suất danh nghĩa – chi phí cơ hội của việc giữ tiền • Lãi suất danh nghĩa (i) phụ thuộc vào 2 yếu tố: lãi suất thực (r) và tỉ lệ lạm phát dự đoán (P*) ở một thời điểm nào đó i = r + P* • Hiệu ứng Fisher: tỷ lệ lạm phát càng cao sẽ dẫn tới lãi suất danh nghĩa tăng, lạm phát càng cao hơn. 28-Dec-17 Thu Hương 18
  19. CN DUY TIỀN HIỆN ĐẠI • Lý thuyết nhu cầu tiền tệ của Friedman: 𝑚 𝑑 = 𝑓(𝑌𝑃, 𝑤, 𝑖, 𝑃∗ , 𝑃, 𝑢) – Khác biệt của Friedman – sử dụng khái niệm Thu nhập thường xuyên (YP) – không giống Thu nhập mà Keynes sử dụng. – Ông có quan tâm đến sự tồn trữ của cải hiện có (w) – Keynes xem nhẹ của cải. • Friedman cho rằng cầu tiền luôn ổn định và có thể dự đoán • Sự thay đổi mức độ lạm phát sẽ giải thích sự thay đổi trong tỷ lệ lạm phát (giảm phát) 28-Dec-17 Thu Hương 19
  20. GIẢI THÍCH LẠM PHÁT • Nhớ lại Fisher: i = r + P* – P* là giá cả dự đoán (lạm phát dự đoán)  Lý thuyết dự tính phỏng theo. – P* hình thành trên cơ sở kinh nghiệm với lạm phát (xem xét trong quá khứ) • Lãi suất danh nghĩa là 1 phầm hàm dự đoán giá cả • Cầu tiền (cầu số dư tiền mặt) là 1 hàm của lãi suất danh nghĩa • Lãi suất danh nghĩa cao – chi phí cơ hội của việc nằm giữ tiền mặt cao  cầu số dư tiền mặt giảm và ngược lại. 28-Dec-17 Thu Hương 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2